TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10234:2013
ISO 9161:2004
NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN - URANI DIOXIT DẠNG
BỘT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG NÉN
Uranium dioxide powder -
Determination of apparent density and tap density
Lời nói đầu
TCVN 10234:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 9161:2004;
TCVN 10234:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 85 Năng lượng
hạt nhân biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN - URANI DIOXIT DẠNG
BỘT - XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG BIỂU KIẾN VÀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG NÉN
Uranium dioxide powder-
Determination of apparent density and tap density
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định khối lượng riêng biểu kiến và khối
lượng riêng nén của dioxit urani dạng bột (UO2) dạng bột tơi có thể chảy tự do. Bột này sẽ được sử dụng
để tạo UO2 dạng viên và viên thiêu kết làm nhiên liệu hạt nhân.
Phương pháp này có thể được sử dụng cho UO2 ở các
dạng bột khác nhau bao gồm hạt, viên nhỏ, hạt hình cầu hoặc các loại hạt khác.
Phương pháp này cũng có thể được áp dụng cho bột nhiên liệu khác như PuO2, ThO2 và hỗn hợp UO2-PuO2 và UO2-Gd2O3 dạng bột.
2 Thuật ngữ
và định nghĩa
Trong tiêu
chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Khối lượng riêng biểu kiến (apparent density)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Khối lượng riêng nén (tap density)
Khối lượng riêng của bột trong một vật chứa đã được nén dưới
các điều kiện được quy định cụ thể.
3 Nguyên lý
3.1 Khối lượng riêng biểu kiến
Một lượng mẫu được đổ qua một phễu có kích thước chuẩn vào một cái chén, đầy đến vạch định mức có thể tích đã được xác định. Cốc đo và bột chứa trong cốc được cân và khối lượng
riêng biểu kiến có thể tính được từ khối lượng và thể tích của bột.
3.2 Khối lượng riêng nén
Cốc đo khối lượng riêng đã được hiệu chuẩn chứa một lượng mẫu có khối lượng đã được xác định. Mẫu được nén bằng một
thiết bị chuyên dụng. Các điều kiện nén là cố định. Khối lượng riêng nén được
xác định bằng khối lượng và thể tích bột sau khi xử lý.
4 Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimet
CHÚ DẪN:
hoặc
a kích thước bắt buộc
Hình 1 - Phễu lưu lượng kế (theo tài
liệu tham khảo [1])
4.2 Cốc đo khối lượng riêng là ống hình
trụ có vạch chia độ theo thể tích, có dung
tích 10 cm3, 25 cm3, 50 cm3 hoặc 100 cm3,
tùy thuộc vào loại bột.
4.3 Thiết bị nén viên, ví dụ gồm có đế dạng
đĩa được nén bằng một động cơ dẫn động trục vít, tốc độ trục cam (250 ± 15) min-1
và hành trình nén dài từ 2 mm đến 3 mm.
4.4 Bộ đếm có thể điều chỉnh được, có thể đặt trước số lần nén từ 1 đến 9
999.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Giá đỡ với phễu lưu lượng kế và cốc đo khối lượng riêng (không có thiết bị nén)
4.6 Cân, có khả năng cân được cốc đo khối
lượng riêng được chọn và có độ nhạy đến 0,1 g hoặc cao hơn.
CHÚ THÍCH 1: Phễu lưu lượng kế, cốc đo khối lượng riêng và giá đỡ của hãng
Alcan Ingot and Powders Div of Alcan Aluminium Corp, Box 290, Elisabeth, N. J.
07207, Hoa Kỳ hoặc các thiết bị tương đương có thể được sử dụng (60°, đường kính d). Thông tin này chỉ tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải xác nhận của tiêu chuẩn
về sản phẩm này. Có thể sử dụng sản phẩm tương đương nếu chúng có thể cho kết quả tương tự.
CHÚ THÍCH
2: Thiết bị với các dụng cụ cần thiết khác như Tap-Pak Volumeter model No. JEL ST2 của hãng J. Engelsmann AG, Ludwigshafen a. Rh., Cộng hòa liên
bang Đức hoặc các thiết bị tương đương có thể được sử dụng. Thông tin này chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn
này và không phải xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Có thể được sử dụng sản phẩm tương đương nếu chúng có thể
cho kết quả tương tự.
5 Lấy mẫu
và mẫu
Phần mẫu thử đại
diện trong phòng thí nghiệm phải được lấy từ một mẻ sản xuất UO2 dạng bột cần xác định đặc tính.
Phải áp dụng các biện pháp, nếu cần để phòng tránh sự tách rời các phần hạt bột hoặc bất kỳ sự
thay đổi tính chất nào của bột trong quá trình
vận chuyển.
Lượng bột thử
nghiệm phải có thể tích lớn hơn thể tích của cốc đo khối lượng riêng định mức (khoảng hai lần thể tích cốc
đo khối lượng riêng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Cảnh báo
an toàn
Các tiêu chuẩn an toàn phải được tuân thủ khi thao tác với mẫu urani dioxit.
6.2 Hiệu chuẩn
Phải định kỳ hiệu
chuẩn cân theo kế hoạch kiểm soát chất
lượng, bao gồm tần suất và sai số được chấp nhận.
6.3 Xác định
khối lượng riêng biểu kiến
6.3.1 Cân
cốc đo khối lượng riêng (hình trụ) và ghi lại khối lượng (m1).
6.3.2 Điều chỉnh phễu sao cho đồng trục với
cốc đo khối lượng riêng, miệng đáy phễu cao hơn miệng chén khoảng 25 mm hoặc khoảng 50 mm trên vạch
định mức. Đóng miệng đáy phễu.
6.3.3 Đổ mẫu UO2 dạng bột thử
nghiệm vào phễu.
6.3.4 Mở miệng đáy của phễu để bột chảy dần
vào cốc đo khối lượng riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách khác, đổ đầy đến miệng cốc đo khối lượng riêng có
thể tích đã biết. Dùng thìa gạt bỏ lớp bột trên miệng cốc đo khối lượng riêng,
lấy bề mặt bột ngang bằng miệng cốc.
6.3.5 Đổ phần bột thừa trở lại bình chứa mẫu.
6.3.6 Cân khối lượng của cốc đo khối lượng riêng chứa đầy bột (m2).
6.4 Xác định khối
lượng riêng nén
6.4.1 Đặt cốc đo khối
lượng riêng chứa đầy bột (từ phép xác định khối lượng riêng biểu kiến, 6.3) vào
thiết bị nén.
6.4.2 Điều chỉnh bộ
đếm tới số lần nén phù hợp để thể tích bột không đổi (từ 200 lần đến 2 400 lần nén). Biên độ nén phải nằm trong khoảng từ 2
mm đến 3 mm. Ghi lại số lần nén và thời gian nén.
6.4.3 Xác định thể tích của UO2 dạng bột trong
cốc chứa hình trụ có thang chia độ sau khi nén và ghi lại giá trị này (V2).
6.4.4 Cân cốc đo khối lượng riêng chứa bột nén và ghi lại khối lượng của
nó (m3).
6.5 Các phép
xác định lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Biểu thị kết quả
7.1 Phương
pháp tính
Khối lượng riêng biểu kiến trước khi nén của UO2 dạng bột (ρa), tính bằng gam trên centimet khối,
tính theo Công thức:
Trong đó
m1 là khối lượng, tính bằng gam của cốc đo khối lượng riêng
khi rỗng (6.3.1);
m2 là khối lượng, tính bằng gam của cốc đo khối
lượng riêng khi đầy (6.3.6);
V1 là thể tích bột trước khi nén, tính bằng
centimet khối.
Khối lượng riêng nén của UO2 dạng bột (ρv), tính bằng gam trên
centimet khối, tính theo Công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
V2 là thể tích của UO2 sau khi nén, tính bằng centimet khối;
m3 là khối lượng của cốc đo khối lượng riêng có
chứa bột sau khi nén, tính bằng gam.
Các giá trị cuối
cùng của khối lượng riêng biểu kiến và khối lượng riêng nén được tính bằng giá
trị trung bình của ba lần xác định.
7.2 Độ chụm
của phương pháp
Độ lệch chuẩn tương đối cho phép đo phụ thuộc chủ yếu vào
chiều cao của cốc đo. Trong điều kiện tối ưu độ chụm là 0,6 % đối với khối lượng
riêng biểu kiến và 0,5 % đối với khối lượng riêng nén.
8 Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử
nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện
dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đường kính
lỗ của phễu lưu lượng kế và thể tích của cốc đo khối lượng riêng đã được sử dụng;
d) số lần và thời gian nén mẫu;
e) các kết quả thu được;
f) tất cả các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này;
g) chi tiết về mọi hiện tượng có thể gây ảnh hưởng đến các kết
quả thử.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3923-1, Metallic powders - Determination of apparent
density - Part 1: Funnel method
[2] ISO 3953, Metallic powders - Determination of tap
density
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66