TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10209:2013
ISO
1204:1990
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG KIỂU PIT TÔNG - CÁCH XÁC ĐỊNH CHIỀU
QUAY, VỊ TRÍ XY LANH VÀ CÁC VAN TRÊN NẮP XY LANH, ĐỊNH NGHĨA ĐỘNG CƠ THẲNG HÀNG
BÊN PHẢI VÀ BÊN TRÁI VÀ CÁC VỊ TRÍ TRÊN ĐỘNG CƠ
Reciprocating
internal combustion engines - Designation of the direction
of rotation and of
cylinders
and valves in cylinder heads, and definition of right-hand and left-hand
in-line engines and locations on an engine
Lời nói đầu
TCVN 10209:2013 hoàn toàn
tương đương ISO 1204:1990.
TCVN 10209:2013 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 70 Động cơ đốt trong biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reciprocating
internal combustion engines - Designation of the direction
of rotation and of cylinders and valves in cylinder
heads, and definition of right-hand and left-hand in-line engines and locations
on an engine
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương
pháp xác định chiều quay và các xy lanh của động cơ đốt trong kiểu pit tông và
phương pháp xác định van trên nắp xy lanh khi nắp xy lanh được lắp trên động cơ
hoặc tháo rời.
Tiêu chuẩn định nghĩa các động
cơ đốt trong kiểu pit tông thẳng hàng bên phải và bên trái và các vị trí trên động
cơ đốt trong kiểu pit tông từ đó vị trí của các thiết bị lắp trên động cơ có thể
được mô tả.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ
đốt trong kiểu pit tông sử dụng trên đường bộ, đường sắt và đường thủy, ngoại
trừ các động cơ dùng làm động cơ đẩy cho máy kéo nông nghiệp, phương tiện đường
bộ và máy bay. Tiêu chuẩn này cũng có thể được áp dụng cho các động cơ dùng cho
máy xây dựng và máy làm đất và cho các ứng dụng khác không phù hợp với các tiêu
chuẩn hiện hành.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau: (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH 1: Vị trí của người
quan sát, xem Điều 4.
2.1. Đầu dẫn động (driving
end)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Đầu tự do (free end)
Phần xa nhất của động cơ so với người
quan sát.
2.3. Phía bên trái (left side)
Phần bên trái của động cơ theo góc
nhìn của người quan sát.
2.4. Phía bên phải (right side)
Phần bên phải của động cơ tính theo góc nhìn của người quan sát.
2.5. Phần đỉnh (top)
Phần trên cùng của động cơ tính theo góc nhìn của người quan sát.
2.6. Phần đáy (bottom)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp động cơ
có trục khuỷu được bố trí theo phương
thẳng đứng, không thể xác định được phần bên trái, phải, đỉnh và đáy của
động cơ. Chỉ
sử
dụng định nghĩa "đầu dẫn động" và các vị trí khác phải được nhà sản
xuất mô tả để dễ
dàng nhận biết các bộ phận của động cơ.

Hình 1 - Các
vị trí trên động cơ
2.7. Phía vận hành (operating
side)
Phần của động cơ tại đó động cơ được
khởi động và điều khiển trong quá trình vận hành và dừng động cơ.
2.8. Phía xả (exhaust
side)
Phần của động cơ tại đó đặt cổ xả.
3. Chiều quay
Chiều quay được minh họa trong Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Chiều quay
4. Vị trí của người
quan sát
4.1. Xác định chiều quay
và các xy lanh
Vị trí và hướng nhìn của người
quan sát khi xác định chiều quay và các xy lanh, khi xác định các động cơ thẳng
hàng bên trái hoặc bên phải và các vị trí trên động cơ được mô tả trong 4.1.1 đến
4.1.3.
4.1.1. Vị trí của người quan
sát động cơ là phần kéo dài của tia qua trục khuỷu động cơ, hướng nhìn của người
quan sát theo mũi tên V (Hình 3).

Hình 3 - Vị
trí người quan sát
Vị trí này áp dụng như nhau
cho động cơ trang bị số lùi có hoặc không có biến tốc và động cơ trang bị số
thường có hoặc không có biến tốc. Vị trí của người quan sát được xác định tùy theo đầu
trục khuỷu nhìn thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3. Nếu động cơ có hơn một trục khuỷu,
nhà sản xuất phải quy định trục nào được dùng để xác định chiều quay và các xy
lanh, và khi định nghĩa các động cơ thẳng hàng bên trái, bên phải và các vị trí
trên động cơ.
4.2. Xác định các van trên
nắp xy lanh
Vị trí và hướng nhìn của người quan
sát khi xác định các van trên nắp xy lanh được mô tả trong 4.2.1. đến 4.2.3.
4.2.1. Đối với động cơ thẳng hàng, vị trí của người quan
sát là ở phía mặt của thành xy lanh đối diện với mặt có đặt cổ xả, người quan
sát có hướng nhìn thẳng vào các van của xy lanh (Hình 4).

1) Xem Điều 7 về xác định các van.
Hình 4 - Vị
trí của người quan sát đối với động cơ thẳng hàng
4.2.2. Đối với động cơ hình
chữ V, hai hàng và đối đỉnh, vị
trí của người quan sát là ở phía mặt bất kỳ nào của thành xy lanh đối
diện với mặt có đặt cổ xả, người quan sát có hướng nhìn thẳng vào các van của xy lanh có
thành xy lanh gần nhất (Hình 5).
4.2.3. Đối với động cơ có trục khuỷu thẳng đứng, động
cơ nghiêng và động cơ nằm ngang, động
cơ được quay tưởng tượng cho
tới khi trục khuỷu nằm ngang và động
cơ ở vị trí thẳng
đứng với các xy lanh
ở phía trên trục
truyền chuyển động cho trục khuỷu động cơ. Đối với các động cơ đối đỉnh, sau
khi quay về vị trí ảo thẳng đứng để trục khuỷu ở vị trí nằm ngang, hướng nhìn của người quan sát là hướng thẳng vào các xy
lanh ở phía trên trục khuỷu khi đứng đối diện với phần đỉnh của động
cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Chiều quay được xác định
là theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ (xem Hình 2) từ vị trí được mô tả trong Điều 4
cho người quan sát giả định
đưa ra sự mô tả.
5.2. Nếu động cơ có thể
quay theo cả hai chiều, nhà sản xuất quy định chiều quay ưu tiên, nếu có thể.

Hình 5 - Vị
trí của người quan sát đối với động cơ hình chữ V
6. Xác định xy lanh
Giả thiết rằng trong tất cả các cơ cấu
được mô tả dưới đây, các xy lanh là đồng nhất. Mỗi một xy lanh riêng lẻ của động cơ
kiểu pit tông được xác định bằng chữ số (đánh số liên tục, ví dụ 1, 2, 3...) hoặc
kết hợp các chữ cái (các chữ liên tục, ví dụ A, B, C...) và chữ số.
6.1. Động cơ thẳng hàng
Mỗi một xy lanh riêng lẻ của động cơ
thẳng hàng (một hàng
xy lanh) sẽ được xác định bằng các chữ số, bắt đầu bằng số 1 cho xy lanh gần với
người quan sát nhất (xem Điều 4), sau đó đến 2 cho xy lanh tiếp theo ...
[xem Hình 6 a), 6 b) và 6 c)].
Xy lanh của động cơ một xy lanh được
xác định bằng số 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Động cơ một
dãy


b) Động cơ
pit tông thẳng hàng
c) Động cơ
pit tông nằm ngang
Hình 6 - Ví dụ
về cách xác định xy lanh của động cơ thẳng hàng
6.2. Động cơ có nhiều hơn
một hàng
6.2.1. Các xy lanh của động cơ có nhiều hơn một hàng (Hình 7) được
xác định bằng cách kết hợp chữ cái và chữ số, ví dụ A1, B6, D6.
Các chữ cái được xác định bằng cách
dùng một mặt phẳng P đi qua tâm của trục khuỷu
(Giả thiết trục khuỷu nằm ngang).
Mặt phẳng P được quay theo chiều kim đồng hồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàng xy lanh đầu tiên mà mặt phẳng P
đi qua khi quay theo chiều kim đồng hồ, bao gồm cả hàng xy lanh tại vị trí đầu
tiên của P, được xác định bằng chữ cái A,
hàng tiếp theo là B... (xem Hình 8 a) đến Hình 8 h))
6.2.2. Mỗi một xy lanh được
xác định bằng cách kết hợp
chữ cái (theo 6.2.1) và chữ số (theo 6.1 cho động cơ thẳng hàng).
Động cơ một hàng được xác định bằng A1, B1,
C1...
6.2.3. Đối với động cơ nhiều trục khuỷu
và nhiều hàng, trục quay của mặt phẳng P sẽ là đường trung tâm giữa các trục khuỷu,
nghĩa là đường thẳng trùng với đường mũi tên V (Hình 8 e) đến Hình 8 h)).

Hình 7 - Động cơ nhiều
hàng điển hình


a) Động Cơ
chữ V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


c) Động cơ
chữ W
d) Động cơ một
hàng chữ W


e) Động cơ hai dãy
song song
f) Động cơ bố trí
nằm ngang chữ H

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Ví dụ
về cách xác định xy lanh của động cơ nhiều hàng
6.2.4. Trường hợp động cơ có
trục khuỷu thẳng đứng, không thể xác định được vị trí 9 h của mặt phẳng P. Chữ
cái theo chiều kim đồng hồ của các hàng xy lanh đối với động cơ loại này được bắt
đầu từ vị trí của bất kỳ bộ phận nào dễ nhận biết của động cơ được chọn bởi nhà sản xuất,
ví dụ: bộ điều
khiển nhiên liệu. Các chữ số của xy lanh được xác định theo 6.1 đối
với động cơ thẳng hàng (Hình 9).

Hình 9 - Động
cơ có trục khuỷu thẳng đứng
7. Xác định các van
Theo vị trí và hướng nhìn của người
quan sát, các van được xác định là 1, 2 hoặc 3, van xả hoặc van nạp, tùy theo sự
sắp xếp và thứ tự đếm từ trái sang phải hoặc từ trước ra sau (xem Hình 4 và
Hình 5).
Các nắp xy lanh và hàng xy lanh, nếu
yêu cầu, được xác định
theo Điều 6.
CHÚ THÍCH 4: Phương pháp này áp dụng
cho các động cơ có van "poppet" và không nhiều hơn hai hàng
xy lanh.
CHÚ THÍCH 5: Nếu yêu cầu, các chữ viết tắt dưới đây được sử
dụng và mỗi van được
đánh dấu cho phù hợp (xem Hình 10 và Hình 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X xả
I nạp
CHÚ THÍCH 6: Nếu yêu cầu, trên mỗi nắp xy lanh sẽ
được đánh dấu để chỉ rõ hướng nhìn của người quan sát và mặt xả. Ví dụ, có thể dùng mũi
tên để
chỉ hướng
nhìn của người quan sát, đặt tại mặt của
nắp xy lanh có các van xả.
Nên đánh dấu tại mặt của
nắp xy lanh có cơ cấu vận hành các van (xem Hình 10 và Hình 11).
Ví dụ về xác định các van được cho
trong Hình 12.

Hình 10 - Van
nạp phía gần người quan sát, van xả phía xa người quan sát (ví dụ cho các van đặt
cạnh nhau, cổ xả trong động cơ chữ V)

Hình 11 - Van
nạp nằm bên phải, van xả nằm bên trái người quan sát (ví dụ cho các van thẳng
hàng, cổ xả trong động
cơ chữ V)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)


c)
d)


e)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 - Ví
dụ về phương pháp xác định van
a) Van nạp gần người
quan sát, van xả cách xa người quan sát, van đặt cạnh nhau,
động cơ thẳng hàng.
b) Van xả ở bên phải, van nạp
ở bên trái người quan sát, van thẳng hàng, động cơ một dãy.
c) Van nạp gần người
quan sát, van xả cách xa người quan sát, van đặt cạnh nhau,
cụm ống xả ở bên ngoài, cụm ống nạp ở bên
trong động cơ chữ V.
d) Van xả ở bên phải,
van nạp ở bên trái người quan sát, van thẳng hàng, cụm ống xả và nạp ở bên ngoài động cơ chữ
V.
e) Van nạp gần người
quan sát, van xả cách xa người
quan sát, van đặt cạnh nhau, cụm ống xả ở bên trong, hút ở bên trong động cơ chữ
V.
f) Van xả ở bên trái,
van nạp ở bên phải người quan sát, van thẳng
hàng, cụm ống xả và hút ở bên
trong động cơ chữ V.
Hình 12 (kết
thúc)
8. Định nghĩa động cơ
thẳng hàng bên phải và bên trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 7: Ống xả chỉ được dùng
làm căn cứ cho việc xác định này khi chỉ có một bộ ống xả, đường
thẳng trung tâm không thuộc mặt phẳng có chứa các đường tâm của xy lanh (Hình chỉ có một ống xả).
CHÚ THÍCH 8: Động cơ thẳng hàng bên phải
và bên trái được
xác định theo vị trí của người quan sát
và chỉ áp dụng khi các ống xả cùng nằm về một phía của động cơ.
8.1. Động cơ thẳng hàng có
xy lanh thẳng đứng và nằm phía trên trục khuỷu
8.1.1. Động cơ thẳng hàng
bên phải
Động cơ thẳng hàng bên phải là động cơ
có các ống xả nằm phía bên phải của
mặt phẳng chứa các đường
tâm của xy lanh theo hướng nhìn từ vị
trí của người quan sát mô tả trong 4.1.1 (xem Hình 13 a) và Hình 13
c)).
8.1.2. Động cơ thẳng hàng
bên trái
Động cơ thẳng hàng bên trái là động cơ
có các ống xả nằm phía bên trái của mặt
phẳng chứa các đường
tâm của xy lanh theo hướng nhìn từ vị trí của người quan sát mô tả trong 4.1.1
(xem Hình 13 b) và Hình 13 d)).
8.2. Động cơ thẳng hàng có
xy lanh sắp xếp khác với 8.1
Động cơ thẳng hàng có xy lanh không nằm trong mặt
phẳng thẳng đứng
nằm phía trên trục truyền động cho trục khuỷu động cơ sẽ phải quay giả tưởng động cơ
quanh trục đi qua trục truyền động này cho đến khi xy lanh nằm trong mặt phẳng phía trên
trục truyền động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với động cơ đối đỉnh như trong
Hình 14 e) và Hình 14 f), quay giả tưởng động cơ quanh trục truyền động cho trục khuỷu
động cơ cho tới khi phần xy lanh được nối với ống xả phải nằm phía trên
trục này theo phương thẳng đứng.


a) Động cơ
đơn bên phải
b) Động cơ
đơn bên trái


c) Động cơ
pit tông đối lập đơn bên phải
d) Động cơ
pit tông đối lập đơn bên trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


a) Động cơ hàng đơn
bên phải
b) Động cơ hàng đơn
bên trái


c) Động cơ pit
tông đối lập hàng đơn bên phải
d) Động cơ
pit tông đối lặp hàng đơn bên trái

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Động cơ pit
tông đối lập nằm ngang, hàng đơn bên phải
f) Động cơ
pit tông đối lập hàng đơn bên trái
Hình 14 - Động
cơ thẳng hàng có xy lanh bố trí không theo phương thẳng đứng