TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10170-9:2014
ISO
10791-9:2001
ĐIỀU
KIỆN KIỂM TRUNG TÂM GIA CÔNG - PHẦN 9: ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN VẬN HÀNH THAY DAO VÀ
THAY PALÉT
Test conditions for
machining centres - Part 9: Evaluation of the operating times of tool change
and pallet change
Lời nói đầu
TCVN 10170-9:2014 hoàn toàn tương đương với
ISO 10791-9:2001.
TCVN 10170-9:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) Điều kiện kiểm trung
tâm gia công bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) Phần
2: Kiểm hình học cho máy có trục chính thẳng đứng hoặc các đầu vạn năng có trục
tâm quay chính thẳng đứng (trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-3:2013 (ISO 10791-3:1998) Phần
3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục
(trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) Phần
4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay;
- TCVN 10170-5:2014 (ISO 10791-5:1998) Phần
5: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các palét kẹp phôi;
- TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) Phần
6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy;
- TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) Phần
7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện;
- TCVN 10170-8:2014 (ISO 10791-8:2001) Phần
8: Đánh giá đặc tính tạo công tua trong ba mặt phẳng tọa độ;
- TCVN 10170-9:2014 (ISO 10791-9:2001) Phần
9: Đánh giá thời gian vận hành thay dao và thay palét;
- TCVN 10170-10:2014 (ISO 10791-10:2007) Phần
10: Đánh giá các biến dạng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tâm gia công là một máy công cụ điều
khiển số có khả năng thực hiện nhiều nguyên công gia công, bao gồm phay, doa, khoan
và cắt ren, cũng như thay dao tự động từ một ổ chứa dao hoặc cụm chứa tương tự
theo một chương trình gia công.
Mục đích của bộ TCVN 10170 (ISO 10791) là
cung cấp thông tin rộng và toàn diện đến mức có thể đối với các phép kiểm có thể
được thực hiện để so sánh, nghiệm thu, bảo dưỡng hoặc bất kỳ mục đích nào khác.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) quy định, có tham chiếu
các phần liên quan của bộ TCVN 7011 (ISO 230), các họ phép kiểm cho các trung tâm
gia công có trục chính nằm ngang hoặc thẳng đứng hoặc có các kiểu đầu vạn năng khác
nhau, được bố trí riêng biệt hoặc được tích hợp trong các hệ thống sản xuất linh
hoạt. Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) cũng thiết lập các dung sai hoặc các giá trị
chấp nhận được lớn nhất đối với các kết quả kiểm tương ứng cho các trung tâm
gia công thông dụng và độ chính xác thường.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) cũng áp dụng được,
toàn bộ hay một phần, cho các máy phay và doa điều khiển số, nếu dạng cấu hình,
các bộ phận và các chuyển động của các máy này tương thích với các phép kiểm
được mô tả trong tiêu chuẩn này.
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRUNG
TÂM GIA CÔNG - PHẦN 9: ĐÁNH GIÁ THỜI GIAN VẬN HÀNH THAY DAO VÀ THAY PALÉT
Test conditions for
machining centres - Part 9: Evaluation of the operating times of tool change
and pallet change
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các điều kiện kiểm
tiêu chuẩn dùng để đánh giá độ dài thời gian vận hành qui ước của máy để thực hiện
các chức năng cắt kim loại khác nhau. Tiêu chuẩn này đề cập hai loại thời gian
vận hành, cụ thể chúng được thể hiện bởi các chức năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay palét tự động (xem Điều 6).
Mục đích của các phương pháp được mô tả trong
tiêu chuẩn này là cho phép so sánh đặc tính của các trung tâm gia công khác
nhau có cỡ kích thước và đặc trưng tương tự nhau.
Dữ liệu thu được cũng có thể được sử dụng để
thiết lập các thời gian thay qui ước trong các tài liệu kỹ thuật theo cách thống
nhất và có thể so sánh được. Cũng có thể kiểm tra các dữ liệu đó trên một máy,
cả khi mới và trong suốt thời gian làm việc của nó.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998) Điều kiện
kiểm trung tâm gia công - Phần 1: Kiểm hình học cho máy có trục chính nằm ngang
và các đầu phụ (trục Z nằm ngang);
TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) Điều kiện
kiểm trung tâm gia công - Phần 2: Kiểm hình học cho máy có trục chính thẳng đứng
hoặc các đầu vạn năng có trục tâm quay chính thẳng đứng (trục Z thẳng đứng);
TCVN 10170-3:2013 (ISO 10791-3:1998) Điều kiện
kiểm trung tâm gia công - Phần 3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ
nguyên khối hoặc vạn năng liên tục (trục Z thẳng đứng).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Thời gian thay dao cắt-đến-cắt, CTC (cut-to-cut tool
change time, CTC)
Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu tháo một dụng
cụ cần thay từ một vị trí chuẩn, PR, trong không gian gia công đến lúc kết thúc
việc tiếp cận của dụng cụ kế tiếp tới cùng một vị trí.
CHÚ THÍCH: CTC thích hợp cho đánh giá vận
hành thay dao tự động hơn so với thời gian thay dao thuần túy, vì CTC tính tới
tất cả các bước được yêu cầu cho thay dao trong một qui trình tự động.
3.2. Thời gian thay palét, PCT pallet change
time, PTC)
Khoảng thời gian từ lúc bắt đầu tháo một
palét cần thay từ một vị trí chuẩn, PR, trong không gian gia công
đến lúc kết thúc việc tiếp cận của palét kế tiếp tới cùng một vị trí.
4. Lưu ý ban đầu
4.1. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này tất cả các kích thước
thẳng được tính bằng milimét và thời gian được tính bằng giây.
4.2. Dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Thực hiện các phép kiểm
Khi kiểm máy, không phải lúc nào cũng cần thiết
hoặc có thể thực hiện tất cả các phép kiểm được mô tả trong tiêu chuẩn này. Khi
kiểm nghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ
phận và/hoặc các đặc tính của máy mà họ quan tâm theo thỏa thuận với nhà sản xuất/nhà
cung cấp. Các phép kiểm này cần được qui định rõ ràng khi đặt hàng mua máy.
Viện dẫn tiêu chuẩn này cho kiểm nghiệm thu mà không qui định các phép kiểm
được tiến hành và không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được
xem là ràng buộc đối với bất kỳ bên nào tham gia hợp đồng.
4.4. Bảo vệ an toàn
Vì các lý do an toàn, khi có thể thực hiện được
một cách hợp lý, máy cần được lắp ráp và che chắn đầy đủ, với các che chắn và
thiết bị bảo vệ đúng vị trí và đúng chức năng.
5. Đánh giá thời gian
thay dao cắt-đến-cắt (CTC)
5.1. Qui trình
CTC bao gồm, nếu áp dụng được:
a) Chuyển động giữa vị trí chuẩn, PR,
và vị trí thay dao, PC;
b) Tìm kiếm dao kế tiếp (trong hầu hết các
trường hợp, xem Bảng A.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mở và đóng các nắp di động được giữa ổ
chứa dao và vùng làm việc;
e) Quay trở về vị trí chuẩn từ vị trí thay
dao.
CHÚ THÍCH: Các thời gian giảm tốc và tăng tốc
trục chính được giả định nằm trong các giai đoạn từ a) đến e) nêu trên.
5.2. Vị trí chuẩn và vị trí thay dao
5.2.1. Nhận biết không gian gia công
Không gian gia công phải được nhận biết bằng các
khoảng hành trình làm việc lớn nhất của ba trục tọa độ chính. Sự mở rộng các phạm
vi hành trình của các trục tọa độ này chỉ được sử dụng cho các chức năng phụ
(như thay dao hoặc thay palét) phải được xem xét bên ngoài không gian gia công.
Các bộ phận di động được vượt quá ba trục tọa
độ chính, như các trục chính di trượt, các ống mang và dẫn hướng trục chính hoặc
các đầu trượt, phải được giữ ở vị trí kéo thụt vào, không yêu cầu có chuyển
động của chúng cho việc thay dao.
5.2.2. Vị trí chuẩn, PR
Vị trí chuẩn, PR, là một vị trí
nằm trong không gian gia công thường được xác định bằng các giá trị dọc theo ba
trục tọa độ chính như qui định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dạng cấu hình máy như thể hiện
trên Hình 1 của TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998), vị trí chuẩn được xác
định bằng các giá trị sau:
- XR tại vị trí giữa hành trình
của trục X;
- YR tại vị trí 1/4 hành trình
trục Y tính từ giới hạn thấp nhất của nó;
- ZR tại vị trí mà đầu mút trục
chính nằm tại cạnh của bàn máy gần trụ máy nhất.
Nếu bàn máy hình chữ nhật, cạnh dài của nó
phải song song với trục X.
5.2.2.2. Trung tâm gia công có trục Z thẳng
đứng
Đối với các dạng cấu hình máy như thể hiện
trên Hình 1 của TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) và TCVN 10170-3:2013 (ISO
10791-3:1998), vị trí chuẩn được xác định bằng các giá trị sau:
- XR tại vị trí giữa hành trình
của trục X;
- YR tại vị trí giữa hành trình
của trục Y;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Vị trí thay dao, PC
Vị trí thay dao, PC, được xác định
bởi dạng cấu hình máy. Các tọa độ của nó là XC, YC và ZC.
5.3. Các dạng cấu hình ổ chứa dao
5.3.1. Qui định chung
Ba dạng cấu hình của các ổ chứa dao được cho
trong 5.3.2 đến 5.3.4 có thể được xem xét, trong đó N chỉ khả năng chứa tính
bằng số lượng không gian chứa.
5.3.2. Ổ chứa dao hai chiều kiểu tang trống
hoặc kiểu xích
Trong ổ chứa dao kiểu này dao cuối cùng TN
gần với T1 nhất và TN/2 xa T1 nhất.
5.3.3. Ổ chứa dao một chiều kiểu tang trống
hoặc kiểu xích
Trong ổ chứa dao kiểu này dao cuối cùng TN
gần với T1 nhất theo một chiều và xa T1 nhất theo chiều
ngược lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ổ chứa dao kiểu này, dao cuối cùng TN
xa T1 nhất và T2 gần T1 nhất.
5.4. Quản lý ổ chứa dao
5.4.1. Qui định chung
Về việc quản lý ổ chứa dao, tiêu chuẩn này
xem xét hai kiểu ổ chứa dao cho trong 5.4.2 và 5.4.3.
5.4.2. Các ổ chứa dao truy cập cố định
Trong ổ chứa dao kiểu này, các dao được thay
trực tiếp giữa trục chính máy và ổ chứa, và sự quản lý việc vận chuyển dao là
cố định, bởi vì từng dao phải được đặt trở lại trong rãnh của nó trước khi dao
kế tiếp có thể được lấy đi. Chúng có thể là các ổ chứa dao di động được (đối
với ổ chứa kiểu tang trống hoặc kiểu xích) hoặc là các ổ chứa dao cố định (đối
với trường hợp ổ chứa kiểu hộp) trong đó từng dao được gán theo rãnh của nó.
5.4.3. Các ổ chứa dao truy cập ngẫu nhiên
Trong ổ chứa dao kiểu này, một bộ thay dao hai
vị trí được sử dụng để thay dao giữa trục chính máy và ổ chứa. Thiết kế này cho
phép một sự định vị ngẫu nhiên bằng cách một dao có thể được chứa trong bất kỳ
một rãnh còn trống nào sau khi một dao kế tiếp đã được đặt vào trục chính máy.
Chúng có thể là các ổ chứa dao di động được (đối với ổ chứa kiểu tang trống
hoặc kiểu xích) hoặc là các ổ chứa dao cố định (đối với trường hợp ổ chứa được
phục vụ bởi một rôbốt).
5.5. Qui trình kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cả các ổ chứa dao truy cập cố định và
các ổ chứa dao truy cập ngẫu nhiên, thời gian thay dao là thay đổi, phụ thuộc
chủ yếu vào thời gian tìm kiếm. Do đó, tiêu chuẩn này qui định các phương pháp
cho phép đo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của thời gian thay dao.
5.5.2. Dụng cụ kiểm
Phép kiểm yêu cầu tối thiểu phải có hai giá
kẹp dao và một đồng hồ bấm giây. Có thể sử dụng một đồng hồ so có mặt số để ghi
lại rằng trục chính đã đạt tới vị trí chuẩn.
5.5.3. Tiến hành kiểm
5.5.3.1. Qui định chung
Phép kiểm đầy đủ cấu thành bởi mười chu trình
thay dao được thực hiện bởi điều khiển số mà không có sự ngắt quãng của chương
trình kiểm giữa lúc bắt đầu và lúc kết thúc.
Chương trình kiểm bắt đầu với giá kẹp dao đầu
tiên nằm trong trục chính và giá kẹp dao khác chờ ở rãnh thích hợp của ổ chứa
theo thời gian cần đo (như qui định trong 5.5.3.2.1, 5.5.3.2.2 hoặc 5.5.3.3.1)
hoặc trong vị trí chờ của bộ thay dao (xem 5.5.3.3.2). Các trục của máy phải
nằm ở vị trí chuẩn, PR, được qui định trong 5.2.2.
Chương trình kiểm kết thúc khi tất cả các chu
trình thay dao được lập trình đã thực hiện xong, với giá kẹp dao cuối cùng nằm
trong trục chính và các trục của máy trở lại vị trí chuẩn, PR.
Mỗi chu trình kiểm phải bắt đầu với một
chuyển động ngang nhanh từ vị trí chuẩn, PR, đến vị trí thay dao sử
dụng bất kỳ một trục máy nào nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mục đích của điều này, trục chính
không cần phải quay và thời gian dừng tại vị trí chuẩn, PR, phải
bằng 0. Trục chính phải được định hướng, nếu cần thiết, theo vị trí cho việc
thay dao.
Sau khi chương trình kiểm được hoàn thành, thời
gian đo được tổng sẽ được chia cho mười để nhận được thời gian yêu cầu.
5.5.3.2. Ổ chứa dao truy cập cố định
5.5.3.2.1. Thời gian thay dao cắt-đến-cắt lớn
nhất
Để xác định giá trị này, mỗi nguyên công thay
dao được thực hiện bằng rút dao từ ổ chứa mà dao này xa nhất so với dao vừa được
chứa.
5.5.3.2.2. Thời gian thay dao cắt-đến-cắt nhỏ
nhất
Để xác định giá trị này, mỗi nguyên công thay
dao được thực hiện bằng rút dao từ ổ chứa mà dao này gần nhất so với dao vừa được
chứa.
5.5.3.3. Ổ chứa dao truy cập ngẫu nhiên
5.5.3.3.1. Thời gian thay dao cắt-đến-cắt lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do thời gian tìm kiếm bị che một phần bởi các
chức năng khác trong suốt chu trình, chu trình đầu tiên có thể có chiều dài
khác so với các chu trình khác. Do đó, trong trường hợp này, mười một chu trình
được chạy trong suốt quá trình của chương trình kiểm, và thời gian cần đo bắt
đầu khi trục chính trở lại vị trí chuẩn, PR, đối với lần đầu tiên. Khi
đó chu trình đầu tiên này được bỏ qua, và mười chu trình giống hệt được đo.
5.5.3.3.2. Thời gian thay dao cắt-đến-cắt nhỏ
nhất
Để xác định giá trị này, chương trình kiểm mô
phỏng các trường hợp trong đó thời gian tìm kiếm toàn bộ bị che bởi thời gian
gia công và do đó không xuất hiện trong thời gian thay dao.
Đối với mục đích này, dao kế tiếp không cần rút
ra từ ổ chứa; nó phải sẵn sàng ở vị trí chờ của bộ thay dao.
5.6. Ụ vạn năng
Trong một số trường hợp, các ụ vạn năng, có
thể được định hướng theo các phương khác nhau, song song với các trục tọa độ,
phải di chuyển trở lại một vị trí đã qui định trước để thay dao. Đây hầu hết là
trường hợp của các ổ chứa dao truy cập cố định, trong đó không có bộ thay dao.
Trong các trường hợp khác, bộ thay dao có thể
đáp ứng ụ vạn năng trong nhiều hướng (ví dụ theo phương ngang và thẳng đứng).
Trong cả hai trường hợp, thời gian thay dao cắt-đến-cắt
lớn nhất (xem 5.5.3.2.1 và 5.5.3.3.1) và thời gian thay dao cắt-đến-cắt nhỏ
nhất (xem 5.5.3.2.2 và 5.5.3.3.2) phải được xác định với trục chính nằm trong
một phương ngang và một phương thẳng đứng.
5.7. Trình bày kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kiểm phải bao gồm các thông tin đưa ra
trong 5.7.2 đến 5.7.5.
5.7.2. Dữ liệu kiểm
Địa điểm, thời gian khi thực hiện các phép đo
và người chịu trách nhiệm kiểm.
5.7.3. Máy kiểm
Mô tả máy bao gồm:
- Nhà sản xuất;
- Kiểu;
- Số seri;
- Năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng chạy dao nhanh của từng trục, tính
bằng mét trên phút (m/min);
- Hướng của ụ (ngang, thẳng đứng, vạn năng).
5.7.4. Dao và ổ chứa dao
Mô tả dao và ổ chứa dao bao gồm:
- Kiểu và kích thước thân dao;
- Chiều dài và trọng lượng của các giá kẹp
dao được sử dụng trong quá trình kiểm;
- Dạng cấu hình và khả năng chứa của ổ chứa
dao (xem 5.3);
- Sự quản lý ổ chứa dao (xem 5.4).
5.7.5. Kết quả kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thời gian thay dao cắt-đến-cắt nhỏ nhất, CTCmin,
được xác định theo 5.5.3.2.2 hoặc 5.5.3.3.2.
c) Nếu máy công cụ có một ụ vạn năng:
- Thời gian thay dao cắt-đến-cắt lớn nhất đối
với phương nằm ngang;
- Thời gian thay dao cắt-đến-cắt nhỏ nhất đối
với phương nằm ngang;
- Thời gian thay dao cắt-đến-cắt lớn nhất đối
với phương thẳng đứng;
- Thời gian thay dao cắt-đến-cắt nhỏ nhất đối
với phương thẳng đứng.
6. Đánh giá thời gian
thay palét (PCT)
6.1. Qui trình
PCT có thể bao gồm các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bỏ kẹp palét từ bộ nhận;
c) Mở bộ phận che chắn an toàn;
d) Tháo bỏ palét cũ;
e) Nếu có yêu cầu, định vị bộ nhận đến một vị
trí thứ hai để tiếp nhận palét kế tiếp;
f) Sự tiếp cận của palét kế tiếp;
g) Kẹp palét kế tiếp trên bộ nhận;
h) Đóng bộ phận che chắn an toàn;
i) Đưa bộ nhận với palét kế tiếp từ vị trí
thay palét trở về vị trí chuẩn, PR.
6.2. Vị trí chuẩn, PR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí chuẩn, PR, là một vị trí trong không gian
gia công thường được xác định bằng các giá trị dọc theo ba trục tọa độ chính như
đưa ra trong 5.2.2, loại trừ các mở rộng của các hành trình của chúng chỉ được
dùng cho các chức năng phụ (như thay dao hoặc thay palét).
6.2.2. Trung tâm gia công có trục Z nằm ngang
Đối với các dạng cấu hình máy như được thể hiện
trên Hình 1 của TCVN 10170-1:2013 (ISO 10791-1:1998), bộ nhận có thể di chuyển
dọc theo các trục tịnh tiến khác nhau, như trình bày dưới đây:
Không dọc theo trục: các kiểu 05, 08 và 11
Chỉ dọc theo trục X: các kiểu 07 và 10
Chỉ dọc theo trục Y: kiểu 12
Chỉ dọc theo trục Z: kiểu 02
Dọc theo các trục X và Y: các kiểu 06 và 09
Dọc theo các trục Z và X: các kiểu 01 và 04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Trung tâm gia công có trục Z thẳng
đứng
Đối với các dạng cấu hình máy như được thể hiện
trên Hình 1 của TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) và TCVN 10170-3:2013 (ISO
10791-3:1998), bộ nhận có thể di chuyển dọc theo các trục tịnh tiến khác nhau,
như trình bày dưới đây:
Không dọc theo trục: các kiểu 05, 08 và 11
Chỉ dọc theo trục X: các kiểu 07 và 10
Chỉ dọc theo trục Y: kiểu 02
Chỉ dọc theo trục Z: kiểu 12
Dọc theo các trục X và Y: các kiểu 01 và 04
Dọc theo các trục Z và X: các kiểu 06 và 09
Dọc theo ba trục: kiểu 03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Dạng cấu hình ổ chứa palét
6.3.1. Qui định chung
Các dạng cấu hình sau của các ổ chứa palét có
thể được xem xét, trong đó N chỉ khả năng chứa tính bằng số lượng không gian
chứa.
6.3.2. Các ổ chứa palét hai chiều kiểu vòng
vận chuyển (carousel) hoặc kiểu xích
Trong ổ chứa palét kiểu này, palét cuối cùng PN
gần với P1 nhất và PN/2 xa P1 nhất.
6.3.3. Các ổ chứa palét một chiều kiểu vòng
vận chuyên hoặc kiểu xích
Trong ổ chứa palét kiểu này, palét cuối cùng PN
gần với P1 nhất theo một chiều và xa P1 nhất theo chiều ngược lại.
6.3.4. Các ổ chứa palét hai vị trí
Trong ổ chứa palét kiểu này, thường được đặt
trên chính máy đó, hoặc một vòng vận chuyên mang hai palét, một ở vị trí gia
công và một ở vị trí chất tải/bỏ tải, hoặc hai vị trí được đặt ở vị trí chất tải/bỏ
tải và máy tự chứa và lấy palét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểu ổ chứa này thường phục vụ nhiều trung
tâm gia công, sử dụng cơ cấu con thoi hoặc đường ray tùy thuộc vào thiết bị vận
chuyển hai trục cấp các palét cho các bộ thay palét riêng rẽ. Chúng có thể được
đặt trên cả hai thành bên của thiết bị vận chuyển.
Trong ổ chứa palét kiểu này, palét cuối cùng PN
xa P1 nhất, và P2 gần P1 nhất.
6.4. Quản lý ổ chứa palét
6.4.1. Qui định chung
Về việc quản lý ổ chứa palét, tiêu chuẩn này
xem xét hai kiểu ổ chứa palét cho trong 6.4.2 và 6.4.3.
6.4.2. Các ổ chứa palét truy cập cố định
Trong ổ chứa palét kiểu này, các palét được
thay trực tiếp giữa bộ nhận máy và ổ chứa, và sự quản lý việc vận chuyển palét
là cố định, bởi vì từng palét phải được đặt trở lại vị trí của nó trước khi
palét kế tiếp có thể được lấy đi. Chúng có thể là các ổ chứa palét di động được
(đối với ổ chứa kiểu vòng vận chuyển hoặc kiểu xích) hoặc là các ổ chứa palét cố
định (đối với trường hợp ổ chứa kiểu hai vị trí) trong đó từng palét được gán theo
vị trí của nó.
6.4.3. Các ổ chứa palét truy cập ngẫu nhiên
Trong các ổ chứa kiểu này, một bộ thay palét
hai vị trí được sử dụng để thay palét giữa bộ nhận của máy và ổ chứa. Thiết kế
này cho phép một sự định vị ngẫu nhiên bằng cách một palét có thể được chứa
trong bất kỳ một vị trí còn trống nào sau khi một palét kế tiếp đã được đặt vào
bộ chứa của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc là các ổ chứa palét cố định (đối với
trường hợp ổ chứa đường thẳng hoặc nhiều tầng được phục vụ bởi một cơ cấu con
thoi).

6.5. Qui trình kiểm
6.5.1. Dữ liệu cần đo
Thời gian thay palét đối với cả các ổ chứa
palét nhiều vị trí truy cập cố định thay đổi theo thời gian tìm kiếm. Do đó,
tiêu chuẩn này qui định các phương pháp để đo giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của thời
gian thay palét.
Thời gian thay palét đối với cả các ổ chứa
palét hai vị trí truy cập cố định về nguyên lý giống như trong hai chiều. Do đó
chỉ phải đo một giá trị.
Thời gian tìm kiếm palét kế tiếp đối với các ổ
chứa palét truy cập ngẫu nhiên được xem xét luôn luôn ngắn hơn thời gian gia
công đối với palét hiện hành. Do đó có thể không cần quan tâm đến thời gian này
và chỉ phải đo duy nhất một giá trị.
6.5.2. Dụng cụ kiểm
Phép kiểm yêu cầu tối thiểu hai palét và một
đồng hồ so có mặt số và một đồng hồ bấm giây. Có thể sử dụng một đồng hồ so có
mặt số để chỉ ra chuyển động của palét đi và đến vị trí chuẩn, PR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3.1. Quy định chung
Phép kiểm đầy đủ cấu thành bởi mười chu trình
thay palét được thực hiện bởi điều khiển số mà không có sự ngắt quãng của chương
trình kiểm giữa lúc bắt đầu và lúc kết thúc.
Chương trình kiểm bắt đầu với palét đầu tiên
nằm trong bộ chứa và palét khác chờ ở vị trí thích hợp của ổ chứa theo thời
gian cần đo (như qui định trong 6.5.3.2.1, 6.5.3.2.2 hoặc 6.5.3.3) hoặc trong
vị trí chờ của bộ thay palét (xem 6.5.3.4). Các trục của máy phải nằm ở vị trí
chuẩn, PR, như được qui định trong 6.2.
Chương trình kiểm kết thúc khi tất cả các chu
trình thay palét đã được lập trình thực hiện xong, với palét cuối cùng nằm trên
bộ chứa và các trục của máy trở lại vị trí chuẩn, PR.
Mỗi chu trình kiểm phải bắt đầu với một
chuyển động ngang nhanh từ vị trí chuẩn, PR, đến vị trí thay palét.
Tiếp theo đó là một nguyên công thay palét, được
theo bởi một chuyển động ngang nhanh đến vị trí chuẩn, PR.
Đối với các mục đích của điều này, trục chính
không cần phải quay và thời gian dừng tại vị trí chuẩn, PR, phải
bằng 0.
Sau khi chương trình kiểm được hoàn thành, thời
gian đo được tổng sẽ được chia cho mười để nhận được thời gian yêu cầu.
6.5.3.2. Ổ chứa palét nhiều vị trí truy cập
cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định giá trị này, từng nguyên công thay
palét được thực hiện bằng lấy palét từ ổ chứa mà palét này xa nhất so với palét
vừa được chứa.
6.5.3.2.2. Thời gian thay palét nhỏ nhất
Để xác định giá trị này, từng nguyên công thay
palét được thực hiện bằng lấy palét từ ổ chứa mà palét này gần nhất so với
palét vừa được chứa.
6.5.3.3. Ổ chứa palét hai vị trí truy cập cố định
Để xác định giá trị này, chương trình kiểm có
thể bắt đầu mà không kể tới palét nằm trên bộ chứa. Cần cẩn thận để các chênh
lệch ngẫu nhiên giữa hai lần thay palét đối xứng là thấp một cách hợp lý.
6.5.3.4. Ổ chứa palét truy cập ngẫu nhiên
Để xác định giá trị này, chương trình kiểm mô
phỏng các trường hợp trong đó thời gian tìm kiếm toàn bộ được che hoàn toàn bởi
thời gian gia công và, do đó, không xuất hiện trong thời gian thay palét.
Đối với mục đích này, palét kế tiếp không cần
lấy ra từ ổ chứa; nó phải sẵn sàng ở vị trí chờ của bộ thay palét.
6.6. Trình bày kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kiểm phải bao gồm các thông tin đưa ra
trong 6.6.2 đến 6.6.5.
6.6.2. Dữ liệu kiểm
Địa điểm, thời gian khi thực hiện các phép đo
và người chịu trách nhiệm kiểm.
6.6.3. Máy kiểm
Mô tả máy bao gồm:
- Nhà sản xuất;
- Kiểu;
- Số seri;
- Năm sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lượng chạy dao nhanh của từng trục, tính
bằng mét trên phút (m/min).
6.6.4. Palét và ổ chứa
- Kích thước danh nghĩa của palét;
- Dạng cấu hình và khả năng chứa của ổ chứa
palét (xem 6.3);
- Sự quản lý ổ chứa palét (xem 6.4).
6.6.5. Kết quả kiểm
6.6.5.1. Ổ chứa palét nhiều vị trí truy cập
cố định
- Thời gian thay palét lớn nhất, PCTmax,
được xác định theo 6.5.3.2.1;
- Thời gian thay palét nhỏ nhất, PCTmin,
được xác định theo 6.5.3.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian thay palét, PCT, được xác định
thứ tự theo 6.5.3.3 hoặc 6.5.3.4.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Các nguyên lý làm cơ sở cho các chu trình kiểm
A.1. Ổ chứa dao truy cập cố định
Như đã đề cập trong 5.4.2, từng dao phải được
thay thế ở vị trí của nó trước khi dao kế tiếp được lấy đi.
Trong kiểu ổ chứa này, các dao thường được
thay một cách trực tiếp giữa trục chính máy và ổ chứa và ngược lại. Do đó thời
gian tìm kiếm toàn bộ sẽ tạo thành một phần của thời gian thay dao tổng.
Khi đó thời gian thay dao có thể có hai giá
trị giới hạn, một giá trị lớn nhất và một giá trị nhỏ nhất phụ thuộc vào thời
gian tìm kiếm dao xa nhất hoặc dao gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như đã đề cập trong 5.4.3, một dao có thể
được chứa trong bất kỳ rãnh còn trống nào sau khi dao kế tiếp đã được đặt vào
trục chính máy.
Đối với điều này, yêu cầu một bộ thay dao với
ít nhất hai vị trí, Mặc dù với các trung tâm gia công rất nhanh có tới ba vị
trí được sử dụng trong các bộ thay dao, chỉ các bộ thay dao hai vị trí được xem
xét cho các chu trình kiểm được mô tả trong tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp này, toàn bộ hoặc một phần thời
gian tìm kiếm có thể được che trong thời gian gia công của dao hiện tại. Hơn nữa,
thời gian thay dao có thể thay đổi giữa hai giá trị giới hạn: giá trị lớn nhất tìm
được bằng cách nối một thời gian gia công giả định bằng không với thời gian tìm
kiếm dao xa nhất, và giá trị nhỏ nhất tìm được khi thời gian gia công vượt quá thời
gian tìm kiếm, không quan tâm đến dao nào là đối tượng của sự tìm kiếm đó.
A.3. Ổ chứa palét truy cập cố định
A.3.1. Qui định chung
Như đã đề cập trong 6.4.2, từng palét phải
được trở về vị trí của nó trước khi palét kế tiếp có thể được lấy đi.
A.3.2. Ổ chứa palét nhiều vị trí
Trong kiểu ổ chứa này, các palét thường được
thay một cách trực tiếp giữa bộ nhận của máy và ổ chứa và ngược lại. Do đó thời
gian tìm kiếm là một phần trọn vẹn của thời gian thay palét tổng.
Khi đó thời gian thay palét có thể có hai giá
trị giới hạn, một giá trị lớn nhất và một giá trị nhỏ nhất phụ thuộc vào thời
gian tìm kiếm palét xa nhất hoặc palét gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên công thay palét được thực hiện theo cách
tương tự như trường hợp các ổ chứa palét nhiều vị trí, chỉ khác là, về nguyên
tắc, thời gian thay palét không có hai giá trị giới hạn ngoài các thay đổi ngẫu
nhiên giữa hai lần thay đối xứng.
Khi đó thời gian thay palét chỉ có một giá
trị, được lấy tổng quát bằng giá trị trung bình của hai lần thay đối xứng.
A.4. Ổ chứa palét truy cập ngẫu nhiên
Như đã đề cập trong 6.4.3, một palét có thể được
chứa trong bất kỳ vị trí còn trống nào sau khi palét kế tiếp đã được đặt vào bộ
nhận của máy.
Đối với mục đích này, yêu cầu một bộ thay
palét hai vị trí.
Trong trường hợp này, toàn bộ thời gian tìm
kiếm bị che trong thời gian gia công của palét chất tải hiện tại đang được gia
công. Hơn nữa, thời gian thay palét có thể có hai giá trị giới hạn, nhưng đối
với mục đích của tiêu chuẩn này, thời gian gia công của một chi tiết gia công giả
định trên palét hiện tại luôn được xem là lớn hơn thời gian tìm kiếm palét kế
tiếp, lấy bất kỳ giá trị nào.
Do đó, chỉ có duy nhất thời gian thay palét.
A.5. Tổng kết
Bảng A.1 thể hiện các giá trị được xác định
trong từng trường hợp được mô tả ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu ổ chứa
Thời gian được xác định
ổ chứa dao truy cập cố định
CTCmax
CTCmin
ổ chứa dao truy cập ngẫu nhiên
CTCmax
CTCmin
ổ chứa palét nhiều vị trí truy cập cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCTmin
ổ chứa palét hai vị trí truy cập cố định
PCT (chỉ một giá
trị)
ổ chứa palét truy cập ngẫu nhiên
PCT (chỉ một giá
trị)
Bảng A.2 thể hiện các khác nhau chính trong các
điều kiện kiểm đối với các phép kiểm khác nhau được qui định trong tiêu chuẩn
này.
Bảng A.2 – Các tác động
đối với thời gian thay dao và thời gian thay palét
Quản lý ổ chứa
Thay dao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy cập cố định
Truy cập ngẫu nhiên
Nhiều vị trí truy
cập cố định
Hai vị trí truy cập
cố định
Truy cập ngẫu nhiên
Thời gian thay
CTCmax
CTCmin
CTCmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCTmax
PCTmin
PCT
PCT
Bao gồm thời gian tìm kiếm
Có
Có
Một phần
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Không
Vị trí ổ chứa
Xa nhất
Gần nhất
Xa nhất
Bất kỳ
Xa nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cố định
Bất kỳ