TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
10170-6:2014
ISO
10791-6:1998
ĐIỀU
KIỆN KIỂM TRUNG TÂM GIA CÔNG - PHẦN 6: ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỢNG CHẠY DAO, TỐC ĐỘ
QUAY VÀ PHÉP NỘI SUY
Test conditions for
machining centres - Part 6: Accuracy of feeds, speeds and interpolations
Lời nói đầu
TCVN 10170-6:2014 hoàn toàn tương đương với
ISO 10791-6:1998 và Đính chính kỹ thuật 1:2004.
TCVN 10170-6:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) Điều kiện kiểm trung
tâm gia công bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) Phần
2: Kiểm hình học cho máy có trục chính thẳng đứng hoặc các đầu vạn năng có trục
tâm quay chính thẳng đứng (trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-3:2013 (ISO 10791-3:1998) Phần
3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục
(trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) Phần
4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay;
- TCVN 10170-5:2014 (ISO 10791-5:1998) Phần
5: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các palét kẹp phôi;
- TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) Phần
6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy;
- TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) Phần
7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện;
- TCVN 10170-8:2014 (ISO 10791-8:2001) Phần
8: Đánh giá đặc tính tạo công tua trong ba mặt phẳng tọa độ;
- TCVN 10170-9:2014 (ISO 10791-9:2001) Phần
9: Đánh giá thời gian vận hành thay dao và thay palét;
- TCVN 10170-10:2014 (ISO 10791-10:2007) Phần
10: Đánh giá các biến dạng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tâm gia công là một máy công cụ điều
khiển số có khả năng thực hiện nhiều nguyên công gia công, bao gồm phay, doa, khoan
và cắt ren, cũng như thay dao tự động từ một ổ chứa dao hoặc cụm chứa tương tự
theo một chương trình gia công.
Mục đích của bộ TCVN 10170 (ISO 10791) là
cung cấp thông tin rộng và toàn diện đến mức có thể đối với các phép kiểm có thể
được thực hiện để so sánh, nghiệm thu, bảo dưỡng hoặc bất kỳ mục đích nào khác.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) quy định, có tham chiếu
các phần liên quan của bộ TCVN 7011 (ISO 230), các họ phép kiểm cho các trung tâm
gia công có trục chính nằm ngang hoặc thẳng đứng hoặc có các kiểu đầu vạn năng khác
nhau, được bố trí riêng biệt hoặc được tích hợp trong các hệ thống sản xuất linh
hoạt. Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) cũng thiết lập các dung sai hoặc các giá trị
chấp nhận được lớn nhất đối với các kết quả kiểm tương ứng cho các trung tâm
gia công thông dụng và độ chính xác thường.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) cũng áp dụng được,
toàn bộ hay một phần, cho các máy phay và doa điều khiển số, nếu dạng cấu hình,
các bộ phận và các chuyển động của các máy này tương thích với các phép kiểm
được mô tả trong tiêu chuẩn này.
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRUNG
TÂM GIA CÔNG - PHẦN 6: ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA LƯỢNG CHẠY DAO, TỐC ĐỘ QUAY VÀ PHÉP NỘI
SUY
Test conditions for
machining centres - Part 6: Accuracy of feeds, speeds and interpolations
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các phép kiểm động học
cho các trung tâm gia công, liên quan đến tốc độ quay của trục chính, lượng
chạy dao của các trục tịnh tiến NC riêng biệt và độ chính xác của các quỹ đạo (đường
chuyển dao) được tạo bởi chuyển động đồng thời của hai hoặc nhiều hơn các trục
tịnh tiến và/hoặc trục quay NC (xem Điều 4), có tham chiếu TCVN 7011-1 (ISO
230-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 7011-1:2007 (ISO 230-1:1996) Qui tắc
kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học của máy khi vận hành trong
điều kiện không tải hoặc gia công tinh.
TCVN 7011-4:2013 (ISO 230-4:2005) Qui tắc kiểm
máy công cụ - Phần 4: Kiểm độ tròn cho máy công cụ điều khiển số.
3. Lưu ý ban đầu
3.1. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này, tất cả các kích thước
thẳng, các sai lệch và các dung sai tương ứng được tính bằng milimét; các kích
thước góc được tính bằng độ, các sai lệch góc và các dung sai tương ứng được
biểu thị bằng các tỉ số, nhưng trong một số trường hợp, để cho rõ ràng dễ hiểu
có thể sử dụng đơn vị micrôradian hoặc giây (cung). Cần lưu ý sự tương đương
của các biểu thức sau:
0,010/1000 = 10 x 10-6 = 10 μrad ≈
2’’
3.2. Tham chiếu TCVN 7011-1 (ISO 230-1)
Để áp dụng tiêu chuẩn này, cần tham chiếu TCVN
7011-1 (ISO 230-1), đặc biệt đối với việc lắp đặt máy trước khi kiểm, làm nóng trục
chính và các bộ phận chuyển động khác, mô tả các phương pháp đo và độ chính xác
khuyến nghị của thiết bị kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự các phép kiểm động học được trình
bày trong tiêu chuẩn này không qui định thứ tự kiểm thực tế. Để thực hiện việc
lắp đặt các dụng cụ đo hoặc đồng hồ đo dễ dàng, có thể thực hiện các phép kiểm
theo thứ tự bất kỳ.
3.4. Thực hiện các phép kiểm
Khi kiểm máy, không phải lúc nào cũng cần thiết
hoặc có thể thực hiện tất cả các phép kiểm được mô tả trong tiêu chuẩn này. Khi
kiểm nghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ
phận và/hoặc các đặc tính của máy mà họ quan tâm theo thỏa thuận với nhà sản xuất/nhà
cung cấp. Các phép kiểm này cũng như cỡ lô được sử dụng làm mẫu cho phép kiểm độ
chính xác phải được qui định rõ ràng khi đặt hàng mua máy. Viện dẫn tiêu chuẩn
này cho kiểm nghiệm thu mà không qui định các phép kiểm được tiến hành và không
có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được xem là ràng buộc đối với
bất kỳ bên nào tham gia hợp đồng.
3.5. Dụng cụ đo
Các dụng cụ đo được chỉ dẫn trong các phần tương
ứng chỉ là các ví dụ. Có thể sử dụng các dụng cụ đo khác có cùng đại lượng đo
và tối thiểu phải có cùng độ chính xác và độ phân giải. Các đồng hồ so có mặt
số phải có độ phân giải 0,001 mm.
3.6. Sơ đồ
Để đơn giản, các sơ đồ trong tiêu chuẩn này
chỉ minh họa một số kiểu máy.
4. Phép kiểm động học
4.1. Tốc độ quay (K1) và lượng chạy dao (K2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Phép nội suy tuyến tính (K3)
Phạm vi của phép kiểm này là để kiểm tra
chuyển động đã tọa độ hóa của hai trục tịnh tiến khi chúng chuyển động tại cùng
một lượng chạy dao (góc 45o) và để kiểm tra sự vận hành của từng trục
đó tại lượng chạy dao rất nhỏ (các góc nhỏ), với chuyển động giật cục có thể
xảy ra.
4.3 Phép nội suy tròn (K4)
Phạm vi của phép kiểm này là để kiểm tra
chuyển động đã tọa độ hóa của hai trục tịnh tiến (thường là trục X và Y) tại
các lượng chạy dao biến đổi, bao gồm các tọa độ trong đó lượng chạy dao của một
trục chậm dần tới giá trị 0 và chiều chuyển động đảo ngược lại.
4.4. Phép nội suy góc (K5)
Phép kiểm này áp dụng thích hợp cho các ụ vạn
năng phân độ bước 45o, để kiểm tra độ chính xác của một loại phép nội suy riêng
biệt của hai trục quay, chúng cho phép trục D quay góc 180o và trục B quay góc
90o để di chuyển trục chính từ một vị trí thẳng đứng tới một vị trí nằm ngang
và/hoặc ngược lại, giữ nó luôn luôn song song với cùng một mặt phẳng.
Nếu kết cấu của ụ cho phép, có thể mở rộng
gấp đôi phép kiểm này bằng cách xoay góc được tạo bởi đường tâm trục chính trong
một mặt phẳng thẳng đứng (hoặc nằm ngang) đi 180o.
4.5. Phép nội suy hình cầu của 5 trục (K6)
Phép kiểm này áp dụng thích hợp cho các ụ vạn
năng có hai trục quay (chúng có thể vuông góc với nhau hoặc tạo với nhau góc 45o),
để kiểm tra độ chính xác của các quĩ đạo tròn được tạo bởi đầu mút trục chính trên
bề mặt của một hình cầu mà nó được giữ vuông góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 841:2001 Industrial automation
systems and integration - Numerical control of machines - Coordinate system and
motion nomenclature (Các hệ thống và tổ hợp tự động công nghiệp – Máy điều
khiển số - Hệ thống tọa độ và danh mục chuyển động)