Vòng mẫu khí:
Loại bơm:
Cột:
Khí mang:
Lò sấy cột:
Detector:
|
1,0 mL tại 120oC
Trên cột
60 m × đường kính
trong 0,53 mm × màng mỏng 5μ, cột ống hở bằng silica nung chảy với pha lỏng
methyl silicon liên kết
He tại 11,0 mL/min
hoặc tốc độ dòng chảy cho phép CH4 rửa giải tại thời gian khoảng 2,1 min
30oC giữ
trong 1,5 min, 15oC/min đến 200oC,
giữ trong 8 min, hoặc theo yêu cầu
Detector quang hóa
ngọn lửa (FPD), tỷ lệ H2/không khí được xác
định bởi nhà sản xuất, 250oC, 20 mL/min, heli tạo khí
|
Bảng
2 - Các thông số vận hành GC-PFPD
Thông
số
Cột 1
Cột 2
Vòng
mẫu khí:
Loại
bơm:
Cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập
trình lò:
Detector:
1,0 mL tại 150oC
Chia dòng, tỷ lệ
chia dòng 50:1
Cột Agilent
GS-Gaspro PLOT,
60 m × đường kính
trong 0,53 mm
He tại 2 mL/min
60oC giữ
trong 2 min, 20oC/min đến 260oC, giữ trong 5 min, tổng
thời gian chạy là 17 min
Detector quang hóa ngọn
lửa xung (PFPD),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 mL tại 150oC
Chia dòng, tỷ lệ
chia dòng 50:1
Cột Agilent J&W
lựa chọn lưu huỳnh thấp, 60 m × đường kính trong 0,53 mm
He tại 2 mL/min
50oC giữ
trong 2 min, 5 oC/min đến 200oC,
giữ trong 0,1 min, tổng thời gian chạy là 35,1 min
Detector quang hóa
ngọn lửa xung (PFPD),
tỷ lệ H2/không khí được
điều chỉnh đối vớiphân tích lưu huỳnh, 200oC, buồng đốt 2 mm, bộ
lọc quang học BG-12, R1924
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Các ống chuẩn
thấm lưu huỳnh -
Đối với
tất cả các phép hiệu chuẩn, các khí chuẩn được lấy tại tốc độ dòng và nhiệt độ
không đổi từ một hay được kết hợp từ nhiều ống thấm được chứng nhận. Định kỳ
cân từng ống thấm chính xác đến 0,1 mg sau khi tốc độ thấm được cân bằng và duy
trì không đổi. Nồng độ chuẩn được tính theo khối lượng mất đi và tốc độ làm
loãng dòng khí. Các tạp chất được thấm từ các ống cần được phát hiện, đo và
tính vào khối lượng thất thoát, nếu chúng xuất hiện cao hơn mức 0,1 % của các
dạng lưu huỳnh thấm vào. Xem ASTM D 3609.
7.2. Các bình chứa khí
nén chuẩn -
Sử dụng
như một biện pháp thay thế có thể sử dụng các chất chuẩn khí lưu huỳnh hỗn hợp
nếu có sẵn các biện pháp đảm bảo độ chính xác và ổn định của hỗn hợp. Các hỗn
hợp này có thể là nguyên nhân gây sai số nếu trong quá trình bảo quản không đảm
bảo độ ổn định của chúng. (Cảnh báo - Các hợp chất lưu huỳnh dễ bắt lửa và độc hoặc
gây chết người nếu nuốt hoặc hít phải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. FPD và PFPD có các
yêu cầu khác nhau đối với tốc độ dòng khí mang. Ví dụ, đối với PFPD, tốc độ
dòng khí mang không được vượt quá 2,0 mL/min (He) để tránh làm nguội ngọn lửa.
Tham vấn hướng dẫn của nhà sản xuất detector.
7.3.2. Khi sử dụng hydro
làm khí mang, có thể cần điều chỉnh tốc độ dòng hydro cho detector; tham vấn
hướng dẫn của nhà sản xuất detector.
7.3.3. Đối với PFPD, không
sử dụng nitơ làm khí mang.
7.4. Hydro - Hydro
có độ tinh khiết cao (độ tinh khiết tối thiểu bằng 99,999 %) sử dụng làm nhiên
liệu cho cả hai loại detector. (Cảnh báo - Hydro là chất khí rất dễ bắt lửa dưới áp suất
cao).
7.5. Không khí -
Không khí nén có độ tinh khiết cao (độ tinh khiết tối thiểu bằng 99,999 %) được
sử dụng làm chất oxy hóa cho cả hai loại detector. (Cảnh báo - Không khí nén ở áp
suất cao là tác nhân góp phần gây cháy nổ).
8. Chuẩn bị thiết bị
và hiệu chuẩn
8.1. Máy sắc ký - Đưa thiết bị vào
vận hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các điều kiện vận hành thông thường
được nêu tại Bảng 1 (FPD) và Bảng 2 (PFPD).
8.2. Detector - Đưa detector vào
vận hành theo các hướng dẫn của nhà sản xuất. Lưu lượng dòng không khí và hydro
là rất quan trọng và bắt buộc phải điều chỉnh chính xác theo hướng dẫn cung cấp
bởi nhà sản xuất.
8.2.1. Detector quang
hóa ngọn lửa (FPD) -
Với ngọn lửa được đốt của FPD, theo dõi giám sát tín hiệu để xác định sự phù
hợp với tín hiệu nhiễu và độ trôi/lệch do nhà sản xuất quy định. Phải duy trì
ngọn lửa của FPD để có độ nhạy ổn định và tối ưu nhất trong dải phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Bơm mẫu - Sử dụng vòng mẫu
loại 1,0 mL để kiểm tra. Có thể xác định đường hiệu chuẩn tuyến tính bằng cách
sử dụng các chất chuẩn có các nồng độ khác nhau hoặc bằng cách bơm chất chuẩn
đơn lẻ tại áp suất khác nhau từ 13,3 kPa đến 133 kPa (100 torr đến 1000 torr).
Nếu sử dụng cách bơm chất chuẩn đơn lẻ thì nồng độ của cấu tử lưu huỳnh dùng để
hiệu chuẩn được tính theo phương trình sau:
Sn = (Ps/Po) × Cn (6)
trong đó
Sn là nồng độ tính được
từ hợp chất lưu huỳnh trong mẫu khí trên cơ sở mol hoặc thể tích;
Ps là áp suất lấy mẫu
tuyệt đối;
Po là áp suất tuyệt đối
của môi trường phòng thử nghiệm;
Cn là nồng độ của hợp
chất lưu huỳnh trong chất chuẩn hiệu chuẩn.
8.4. Hiệu chuẩn độ
phản hồi của detector
- Tiến hành phân tích hiệu chuẩn khí sẽ nhận được các sắc ký đồ và diện tích
pic. Xác định dải tuyến tính của phản hồi detector sử dụng các phương pháp bơm
mẫu như đã nêu tại 8.3. Vẽ đồ thị log/log hoặc xây dựng đồ thị tuyến tính theo
hệ số tương quan tuyến tính đã tính. Tính hệ số phản hồi tương đối của lưu
huỳnh (xem ASTM D 4626) của từng hợp chất lưu huỳnh tại áp suất môi trường
theo:
Fn = (Sn/An) × Ln (7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fn là hệ số phản hồi
lưu huỳnh của hợp chất;
Sn là nồng độ của hợp
chất lưu huỳnh trong mẫu khí trên cơ sở mol hoặc thể tích;
An là diện tích pic của
hợp chất lưu huỳnh đo được;
Ln là số mol của lưu
huỳnh trong hợp chất.
Ví dụ:
Giả sử 1,0 ppvm
dimethyl sulfide (DMS) được bơm bằng vòng mẫu 1,0 mL.
1 ppvm DMS = 62,13/22,41
= 2,772 mg/m3
(từ Bảng
3). 1,0 mL của 1 ppvm DMS = 2772 pg DMS = 2772 × 51,61 % = 1430 pg S. Nếu diện
tích pic của độ nhạy DMS là 15 850 số đếm, thì hệ số phản hồi Fn (S/pic
là 1430/15 850 × 1 = 9,02 × 102 (pg lưu huỳnh/đơn vị diện tích). hệ số độ
nhạy (Fn) của 1,0 mL bơm vào =
1,0/15 850 × 1 = 63 × 10-6 (ppvm
DMS/đơn vị diện tích).
Tất cả các hợp chất
lưu huỳnh của cùng một nhóm phải có hệ số phản hồi xấp xỉ như nhau. Hệ số phản
hồi (Fn) của từng hợp chất lưu huỳnh phải nằm trong khoảng 10 % của Fn
đối với metyhl sulfide. Sự thay đổi hàng ngày của Fn không được lớn hơn
5 %. Nếu Fn vượt quá giới hạn này thì phải bảo dưỡng detector và điều
chỉnh lại tốc độ dòng để tối ưu hóa hiệu suất detector. Bảng 3 liệt kê các hợp
chất lưu huỳnh thông thường có trong nhiên liệu khí và các tính chất của chúng
để sử dụng trong tính toán.
Bảng
3 - Các đặc tính vật lý của các hợp chất lưu huỳnh thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng phân tử tương đối (Phân tử lượng)
%
lưu huỳnh
Điểm
sôi, oC
Áp
suất hơi, kPa tại 37,8oC
H2S
COS
MeSH
ErSH
DMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iPrSH
TBM
nPrSH
MES
THT
di-EtS
DMDS
di-Et-DS
34,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,11
62,13
62,13
76,14
76,16
90,19
76,16
76,16
88,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,20
122,25
94,09
53,27
66,65
51,61
51,61
84,23
42,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,10
42,10
36,37
35,55
68,08
52,46
−60,3
−50,2
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,3
46,5
52,6
64,0
67,0
67,0
120
92,0
109,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
214
112
103
...
61
41
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
...
...
...
8.5. Cản trở - Có hai loại cản
trở phải được giảm thiểu để đảm bảo định lượng tin cậy.
8.5.1. Hydrocarbon
gây giảm nồng độ -
Hydrocarbon gây ra hiệu ứng giảm nồng độ khi phát hiện lưu huỳnh do chúng xảy
ra một lượng lớn carbon dioxide trong ngọn lửa làm ngăn cản sự tạo thành SO2. Có thể giảm thiểu
hiện tượng giảm nồng độ bằng cách tối ưu hóa các điều kiện sắc ký để tách các
cấu tử lưu huỳnh đang quan tâm từ lượng lớn hydrocarbon có mặt trong mẫu. Có
thể sử dụng detector ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc detector dẫn nhiệt (TCD) để
nhận diện các hydrocarbon gây cản trở. Nếu sử dụng PFPD, thì có thể cấu hình
kênh thứ hai để giám sát theo dõi sự xuất hiện của hydrocarbon, như thể hiện
trên Hình 2 và Hình 3. Nếu nồng độ lưu huỳnh cao hơn đáng kể so với giới hạn
phát hiện của phương pháp thì có thể pha loãng mẫu hoặc bơm một lượng mẫu nhỏ
hơn để giảm bớt hiệu ứng giảm nồng độ.
8.5.1.1. Tự giảm nồng
độ -
Trong các trường hợp khác, sự đảo ngược của phản ứng nêu tại Phương trình (3) sẽ
gây ra hiện tượng tự giảm nồng độ. Điều đó xảy ra khi ánh sáng phát ra được hấp
thụ trở lại trước khi tới bộ nhân quang. Hiện tượng này xuất hiện nồng độ rất
cao của loại lưu huỳnh bất kỳ tại ngọn lửa trên dải tuyến tính của detector.
Như vậy thường tạo ra pic dạng chữ M với tín hiệu bị đảo ngược tại đỉnh pic của
cấu tử, thì có thể nhận dạng nhầm như hai hợp chất rửa giải gần nhau. Việc bơm
một lượng mẫu nhỏ hoặc làm loãng mẫu có thể loại trừ được hiệu ứng này.
8.6. Sắc ký - Sắc ký của các phép
phân tích khí thiên nhiên thông thường được thể hiện trên Hình 1, Hình 2 và
Hình 3 (độ nhạy tương ứng theo thời gian lưu). Thời gian lưu của các cấu tử lưu
huỳnh đã chọn có sắc ký đồ tại Hình 1 được liệt kê ở Bảng 4. Thời gian lưu có
thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào các điều kiện sắc ký. Trình tự rửa giải và
độ doãng rộng của các pic lưu huỳnh cũng như hình dạng của pic phải được duy
trì giống nhau. Sự phân giải là phù hợp khi đạt được sự phân tách đường nền của
hai pick liền kề. Sự phân tách đường nền của hai pic được xác định khi tín hiệu
detector của hợp chất đầu tiên quay trở về một điểm tại ít nhất là thấp hơn 5 %
của pick nhỏ nhất trong hai pic.
9. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1. Mẫu khí - Các mẫu được
chuyển đến phòng thử nghiệm trong các vật chứa có áp suất cao được ổn định đặc
biệt hoặc trong các túi Tedlar tại áp suất môi trường. Các mẫu phải được tiến
hành phân tích càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 24 h kể từ khi lấy
mẫu.
9.2. Cài đặt thiết bị
-
Cài đặt GC, cột và detector theo các thông số vận hành nêu tại Bảng 1 (FPD) hoặc
Bảng 2 (PFPD).
9.3. Hiệu suất thiết bị - Phân tích các chất
chuẩn đã chọn để kiểm tra xác nhận tính năng của sắc ký (xem 8.6), thời gian
lưu (Bảng 4), và các hệ số phản hồi (xem 8.4). Thực hiện hiệu chuẩn tại thời
điểm bắt đầu và kết thúc mỗi lần chạy hoặc một loạt các lần chạy sắc ký trong
vòng 24 h giá trị hiệu chuẩn không được vượt quá ± 5 %.
Hình
1 - Sắc ký đồ của hỗn hợp khí thiên nhiên đã tạo mùi thu được khi sử dụng FPD và
các điều kiện nêu tại Bảng 1
Hình
2 - Sắc ký đồ đồng thời của lưu huỳnh và hydrocarbon của hỗn hợp khí thiên
nhiên thu được khi sử dụng PFPD và các điều kiện nêu tại Bảng 2, cột #1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Sắc ký đồ đồng thời của lưu huỳnh và hydrocarbon của hỗn hợp khí thiên
nhiên thu được khi sử dụng PFPD và các điều kiện nêu tại Bảng 2, cột #2.
Bảng
4 - Thời gian lưu của các cấu tử lưu huỳnh thể hiện trên Hình 1
Thời
gian lưu, min
Hợp
chất
Thời
gian lưu, min
Hợp
chất
Thời
gian lưu, min
Hợp
chất
2,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,45
2,55
2,65
3,00
3,40
3,52
4,50
4,75
4,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metan
etan
H2S
COS
propan
i-butan
n-butan
MeSH
i-pentan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-pentan
DMS
5,50
5,80
6,45
6,70
6,80
7,80
8,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,42
9,95
10,37
11,00
CS2
iPrSH
TBM
nPrSH
MES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DES
DMDS
M-thiophenes
THT
MEDS
C27- thiophenes
11,23
11,62
11,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,35
12,87
12,98
13,50
13,65
14,35
14,55
17,15
M-iPr-DS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M-nPr-DS
M-tB-DS
DMTS
E-nPr-DS
DiPr-DS
iPr-tB-DS
iPr-nPr-DS
DtB-DS
DEt-TS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Hiệu chuẩn ngoại
-
Tiến hành phân tích hỗn hợp chất chuẩn hiệu chuẩn ít nhất một ngày hai lần hoặc
với tần suất yêu cầu để kiểm tra xác nhận đường hiệu chuẩn đã xác định tại 8.3
và 8.4 và xác định các hệ số phản hồi tiêu chuẩn đối với các phép phân tích mẫu
thử.
9.5. Phân tích mẫu - Tháo xả và làm sạch
các ống dẫn từ vật chứa mẫu qua vòng mẫu trong thiết bị sắc ký khí. Bơm 1,0 mL
bằng van lấy mẫu khí như tại 8.3. Nếu cỡ mẫu vượt quá dải tuyến tính của
detector, thì giảm cỡ mẫu bằng cách sử dụng vòng mẫu nhỏ hơn hoặc áp suất lấy
mẫu thấp hơn. Tiến hành phân tích theo các điều kiện quy định tại Bảng 1 (FPD) hoặc
Bảng 2 (PFPD). Nhận được các số liệu sắc ký đồ bằng các máy ghi điện thế (đồ
thị), bộ tích phân hiện số, hoặc hệ thống các số liệu sắc ký trên cơ sở máy
tính. Kiểm tra màn hình hiển thị đồ thị hoặc các số liệu đối với các sai số, ví
dụ, số liệu cấu tử ngoài phạm vi, và nếu cần thì lặp lại quá trình bơm và phép
phân tích. Sự chênh lệch giữa các diện tích pic tương ứng của các lần chạy lặp
lại không được vượt quá 5 %.
9.6. Nhận dạng hợp
chất
- Các hợp chất lưu huỳnh được nhận dạng theo các thời gian lưu của chúng được
thiết lập trong quá trình hiệu chuẩn. Tất cả các hợp chất không có chuẩn đối
chứng được nhận diện là các hợp chất chưa biết đơn lẻ.
10.
Tính kết quả
10.1. Xác định diện tích
pic sắc ký của từng cấu tử và sử dụng hệ số phản hồi (Phương trình 7) nhận được
từ phép hiệu chuẩn để tính lượng của từng hợp chất lưu huỳnh có mặt được hiệu
chính theo áp suất bơm. Lượng của từng hợp chất lưu huỳnh chưa biết được tính
bằng cách sử dụng hệ số phản hồi của hợp chất liền kề gần nhất đã xác định, trừ
trường hợp hợp chất đó thể hiện dạng pic không bình thường:
Cn = (An/Fn) (Po/PS)/Ln (8)
trong đó
Cn là nồng độ của hợp
chất lưu huỳnh trong mẫu khí trên cơ sở mol hoặc thể tích;
An là diện tích pic của
hợp chất lưu huỳnh đo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Po là áp suất của môi
trường phòng thử nghiệm;
Ps là áp suất lấy mẫu;
Ln là số mol của lưu
huỳnh trong hợp chất.
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo nhận dạng và
nồng độ của từng hợp chất lưu huỳnh riêng lẻ theo ppvm. Báo cáo tổng của tất cả
các cấu tử lưu huỳnh phát hiện được chính xác đến ppvm hoặc pg là kết quả lưu
huỳnh tổng.
12.
Độ chụm và độ chệch
12.1. Độ chụm - Độ chụm của phương
pháp này được xác định trên cơ sở hỗn hợp lưu huỳnh tiêu chuẩn trong methan,
hỗn hợp này ổn định trong quá trình thực hiện phép thử. Phương pháp kiểm tra
thống kê các kết quả thử của phòng thử nghiệm như sau:
12.1.1. Độ lặp lại
FPD (một thí nghiệm viên và thiết bị) - Sự chênh lệch giữa các kết quả liên tiếp
thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành với cùng một thiết bị dưới điều
kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác
bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường
hợp được vượt các giá trị sau. Các kết quả của một phòng thử nghiệm đối với FPD
được nêu tại Bảng 5.
12.1.2. Độ lặp lại
PFPD (một thí nghiệm viên và thiết bị) - Sự chênh lệch giữa các kết quả liên tiếp
thu được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành với cùng một thiết bị dưới điều
kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong một thời gian dài với thao tác
bình thường và chính xác của phương pháp thử này, chỉ một trong hai mươi trường
hợp được vượt các giá trị sau. Các kết quả của một phòng thử nghiệm đối với
PFPD được nêu tại Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do hiện nay không có
sẵn các mẫu đối chứng/chuẩn ổn định trong thời gian thử nghiệm dài, cần cho
phép xác định này, nên không thể xác định được độ tái lập.
12.2. Độ chệch - Do không có chất
chuẩn được chấp nhận để xác định độ chệch, nên không có quy định về độ chệch.
Bảng
5 - Độ lặp lại (một thí nghiệm viên và thiết bị) của detector quang hóa ngọn
lửa (FPD)
Hợp
chất lưu huỳnh
ppvm
Độ
lặp lại
COS
DMS
NPM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THT
2,07
3,63
3,72
2,00
6,44
±
0,06
±
0,12
±
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,16
Bảng
6 - Độ lặp lại (một thí nghiệm viên và thiết bị) của detector quang hóa ngọn
lửa xung (PFPD)
Hợp
chất lưu huỳnh
Cột
1
Cột
2
ppvm
Độ
lặp lại
ppvm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COS
H2S
DMS
1-propanethiol
THT
4,16
3,59
3,63
3,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,05
±0,10
±0,09
±0,05
±0,10
5,37
4,64
5,14
3,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,11
±0,11
±0,10
±0,07
±0,09