f
|
tốc độ dòng không khí ở trạng thái
tiêu chuẩn (0 °C, 101,3 kPa
và nền khí khô) (l/min)
|
fA
|
phần thể tích acetaldehyd tại cổng
ra thiết bị phản ứng (mL/L)
|
fA0
|
phần thể tích acetaldehyd trong khí
thử (mL/L)
|
fCO2
|
phần thể tích carbon dioxit (CO2) được tạo
ra do chiếu xạ UV (mL/L)
|
fCO2,L
|
phần thể tích của carbon dioxit tại cổng ra thiết bị phản ứng
khi chiếu xạ UV (mL/L)
|
fCO2,D
|
phần thể tích của carbon dioxit tại
cổng ra thiết bị phản ứng trong điều kiện tối (mL/L)
|
fCO2,Dpost
|
phần thể tích của carbon dioxit
trong điều kiện tối sau khi chiếu xạ UV (mL/L)
|
fCO2,Dpre
|
phần thể tích của carbon dioxit
trong điều kiện tối trước khi chiếu xạ UV (mL/L)
|
nA
|
lượng acetaldehyd bị loại ra khỏi mẫu
thử (mmol)
|
nCO2
|
lượng CO2 được chuyển đổi từ
acetaldehyd (mmol)
|
RA
|
phần trăm acetaldehyd bị loại ra khỏi
mẫu thử (%l)
|
RCO2
|
sự chuyển đổi từ acetaldehyd thành
CO2 (%)
|
5. Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này liên quan đến
phát triển, so sánh, đảm bảo chất lượng, đặc tính, độ tin cậy và tạo ra bộ dữ
liệu cho vật liệu xúc tác quang (Tài liệu tham khảo [3] trong Thư mục tài liệu
tham khảo). Phương pháp này được sử dụng để xác định tính năng làm sạch không
khí của vật liệu
xúc tác quang bằng cách phơi mẫu thử trong mô hình không khí ô nhiễm khi chiếu
xạ ánh sáng tử ngoại (UV) (Tài liệu tham khảo [4] trong Thư mục tài liệu tham
khảo). Acetaldehyd (CH3CHO) được chọn là hợp chất hữu
cơ bay hơi điển hình (VOC) có
khối lượng phân tử thấp và mùi khó chịu. Mẫu thử, được đặt trong thiết bị phản ứng quang
kiểu dòng chảy, được kích hoạt bởi chiếu xạ UV và hấp phụ, oxy hóa
acetaldehyd pha khí tạo thành carbon dioxit (CO2) và các sản phẩm
oxy hóa khác. Tính năng làm sạch không
khí được xác định từ lượng acetaldehyd, tính bằng phần trăm, bị hấp phụ bởi mẫu
thử, tính bằng micromole (mmol). Sự hấp phụ đơn giản bởi mẫu thử (không phải do chất
xúc tác quang) được đánh giá bằng các thử nghiệm trong bóng tối. Tuy nhiên, một
số mẫu thử hấp phụ acetaldehyd rất mạnh và nồng độ acetaldehyd ổn định không thể
đạt được trong thời gian chỉ định của phép thử. Hoạt tính xúc tác quang phụ thuộc
vào các tính chất lý và hóa học của chất
ô nhiễm, chủ yếu do quá trình hấp phụ liên quan. Để đánh giá tốt
hơn tính năng làm sạch không
khí của vật liệu
xúc tác quang, nên kết hợp một hoặc nhiều hơn các phương pháp thử thích hợp
như được mô tả trong các phần khác của TCVN 10141 (ISO 22197).
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Thiết bị thử nghiệm
Thiết bị thử nghiệm cung cấp vật liệu
xúc tác quang cần được kiểm tra đối với khả năng loại bỏ chất ô nhiễm bằng cách
cung cấp khí thử liên tục, trong khi chiếu xạ quang kích hoạt các chất xúc tác
quang. Nó tương tự như thiết bị được sử dụng trong phương pháp thử để loại bỏ
nitơ oxit TCVN 10141-1 (ISO 22197-1) và bao gồm một bộ cấp khí thử, một thiết bị
phản ứng quang, một nguồn sáng và thiết bị đo chất ô nhiễm. Vì thử nghiệm
các chất ô nhiễm có nồng độ thấp, nên hệ thống được chế tạo bằng vật liệu
có độ hấp phụ thấp và độ bền đối với bức xạ tử ngoại (UV) (ví dụ nhựa acrylic,
thủy tinh borosilicat). Ví dụ về hệ thống
thử nghiệm được thể hiện trong Hình 1.
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN
1 nguồn sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 cửa sổ quang học
8 máy trộn khí
3 mẫu thử
9 máy tạo ẩm
4 khí chuẩn (chất ô
nhiễm)
10 máy phân tích
5 hệ thống làm sạch không khí
11 lỗ thông hơi
6 máy nén khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ
thiết bị thử nghiệm
6.2. Bộ cấp khí thử nghiệm
Bộ cấp khí thử nghiệm
cung cấp không khí bị ô nhiễm có các chất nhiễm bẩn theo mô hình tại nồng độ
xác định trước, nhiệt độ và độ ẩm và cung cấp nó liên tục trong thiết bị phản ứng. Nó bao
gồm bộ điều khiển dòng chảy, máy tạo ẩm, máy trộn khí, v.v.... Tốc độ
dòng chảy của từng khí nằm trong khoảng 5 % của giá trị thiết kế, dễ dàng đạt
được bằng cách sử dụng bộ điều khiển nhiệt khối lượng - lưu lượng, với sự hiểu
biết về tốc độ dòng chảy khi đã hiệu chuẩn và nhiệt độ phù hợp với ISO 6145-7.
Sự biểu thị tốc độ dòng khí trong tiêu chuẩn này là ở trạng
thái tiêu chuẩn (0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô). Công suất điển hình của bộ điều khiển
lưu lượng
đối
với khí ô nhiễm, không khí khô và không
khí ướt tương ứng là 100 mL/min, 1000 mL/min và 1000 mL/min. Khí acetaldehyd
tiêu chuẩn trước khi pha loãng, thông thường được cân bằng với nitơ
trong chai chứa khí, phải có phần thể tích từ 50 mL/L đến 250 mL/L. Không khí tổng hợp (N2 + O2 như được
cung cấp trong chai chứa khí) phải được sử dụng để pha loãng khi CO2 từ acetaldehyd
cũng được đo.
6.3. Thiết bị phản ứng
Thiết bị phản ứng quang giữ cho mẫu thử
phẳng trong phạm vi vùng lõm của chiều rộng 50 mm, có bề mặt song song với cửa
sổ quang học để chiếu xạ
quang. Thiết bị phản ứng phải được chế tạo từ vật liệu hấp phụ khí thử
ít nhất và chịu được chiếu xạ ánh sáng UV-gần. Mẫu thử phải được
tách khỏi cửa sổ bởi một lớp
không khí dày 5,0 mm ±
0,5 mm. Mẫu thử sẽ chỉ đi qua không
gian giữa mẫu thử và cửa sổ. Khoảng trống này phải được thiết lập chính xác, ví dụ
bằng cách sử dụng các đĩa điều chỉnh độ cao có các độ dày khác nhau,
như được thể hiện trong Hình 2 a). Khi chất xúc tác quang loại màng lọc được thử
nghiệm, phải sử dụng một loại giá đỡ mẫu thử khác, loại này đỡ mẫu thử trong
khi cho phép khí thử đi qua các tế bào của bộ lọc khi đang chiếu xạ (Hình 2 b). Cửa
sổ quang học được làm bằng kính thạch
anh hoặc borosilicat hấp thụ tối thiểu ánh sáng tại bước sóng dài hơn 300 nm.
6.4. Nguồn sáng
Nguồn sáng cho chiếu xạ UV-A trong dải
bước sóng từ 300 nm đến 400 nm. Nguồn thích hợp bao gồm đèn huỳnh quang ánh
sáng đen (BL) và xanh ánh sáng đen (BLB), có bước sóng lớn nhất tại 351 nm hoặc
368 nm, theo quy định tại ISO 10677, và đèn xenon có bộ lọc quang
bức xạ chặn dưới 300 nm. Trong trường hợp đèn arc xenon, hệ thống làm lạnh phải
được sử dụng phù hợp với ISO 10677. Mẫu thử phải được chiếu xạ một cách đồng đều
qua cửa sổ bằng nguồn
sáng. Trong trường hợp thử nghiệm chất xúc tác quang dạng rỗ tổ ong, nguồn sáng
được chiếu xạ trên một mặt của mẫu thử. Nguồn sáng yêu cầu làm ấm phải được
trang bị tấm chắn sáng. Khoảng cách giữa nguồn sáng và thiết bị phản ứng phải
được điều chỉnh sao
cho chiếu xạ UV (300 nm đến
400 nm) vào bề mặt mẫu là 10 W/m2
± 0,5 W/m2.
Khoảng cách phải được xác định
một cách độc lập không sử dụng thiết bị phản ứng quang. Bức xạ kế UV phù hợp với ISO 10677
phải được đặt đằng sau cửa sổ
quang học hoặc tương đương, tại cùng mức với mẫu thử đang được thử nghiệm. Chiếu
xạ dọc theo chiều dài của mẫu thử cũng phải không đổi trong phạm vi ± 5 %. Thiết
bị phản ứng phải được che chắn khỏi ánh sáng bên ngoài nếu cần.
Kích thước tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với các mẫu
thử loại lọc
CHÚ DẪN
1 cửa sổ quang học
2 mẫu thử
3 dòng khí thử
4 đĩa điều chỉnh độ cao
5 kênh lưu lượng
6 giá đỡ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mặt
cắt ngang của thiết bị phản ứng quang
6.5. Hệ thống phân tích
acetaldehyd
Nồng độ acetaldehyd phải được xác định
bằng sắc ký khí hoặc sắc ký lỏng hiệu năng cao dẫn xuất
2,4-dinitrophenylhydrazin (DNPH/HPLC).
Trong trường hợp sắc ký khí, có thể sử
dụng hoặc cột nhồi hoặc cột mao quản, theo mô tả trong ISO 2718, nó có thể tách
các hợp chất hữu cơ thấp hơn. Sự phát hiện này được thực hiện bởi detector
ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc detector ion quang hóa (PID), Khí thử được lấy mẫu
bằng xylanh kín khí. Tuy nhiên, sử dụng van sáu chiều được khuyến nghị đối với
độ tái lập và lấy mẫu tự động. Biểu đồ lưu lượng khi sử dụng van sáu chiều được
trình bày trong Hình 3. Bơm lấy mẫu nhỏ liên tục thông ống met với khí thử.
Bơm này được dừng khi khí thử được lấy mẫu bằng cách bật van sáu chiều. Thể
tích của ống mét điển
hình là 0,5 mL,
nhưng nó cũng phải được xác định bởi độ nhạy của hệ thống phân tích.
Trong trường hợp phương pháp
DNPH/HPLC, phải sử dụng thuốc
thử, thiết bị và quy trình được quy định
trong ISO 16000-3.
6.6. Hệ thống phân tích CO2
Nồng độ CO2 phải được
xác định bằng cách sử dụng
thiết bị phân tích CO2 không tán xạ hồng ngoại hoặc sắc ký khí với lò
metan hóa. Hiệu chuẩn hệ thống phải được thực hiện phù hợp với ISO 4224 hoặc ISO
2718. Trong trường hợp sắc ký khí, khí thử phải được lấy mẫu như mô tả tại 6.5.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 bơm lấy mẫu
2 van sáu chiều
6 sắc ký khí
3 khí mang
7 thông thoáng
4 ống mét
8 FID
Hình 3 - Hệ
thống lấy mẫu khí
7. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Quy định chung
Quy trình
thử bao gồm tiền xử lý mẫu thử, quá trình hấp phụ trong bóng tối và phép đo loại
bỏ acetaldehyd
và tạo thành CO2 dưới chiếu xạ
quang. Ví dụ về sự
thay đổi nồng độ của acetaldehyd và CO2 trong quá trình thử
được trình bày trong Hình 4. Phép đo CO2 có thể không khả thi
đối với một vài mẫu thử. Một số mẫu thử có thể không cho sự loại bỏ chính xác
acetaldehyd vì hoạt tính
xúc tác quang thấp. Trong trường hợp này, sự nạp acetaldehyd trên mẫu thử có thể
bị giảm theo quy trình trong Điều 10.
CHÚ DẪN
X thời gian (min)
Y CH3CHO, CO2
1 khởi động chiếu xạ
2 kết thúc chiếu xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Tiền xử lý mẫu thử
Chiếu xạ mẫu thử với một đèn tử ngoại
trong ít nhất 16 h (đến 24 h) để phân hủy chất hữu cơ cặn lắng trên mẫu thử.
Chiếu xạ UV trên bề mặt
mẫu phải là cao vừa đủ để đảm bảo phân hủy hoàn toàn chất hữu cơ (15 W/m2
hoặc cao hơn). Nếu các mẫu thử không được thử ngay sau bước tiền xử lý này,
chúng phải được bảo quản trong vật chứa kín khí.
8.3. Chuẩn bị phép thử
8.3.1. Điều chỉnh bộ cấp khí
thử trước sao cho nó có thể cung cấp ổn định khí thử có chứa 5,0 mL/L ± 0,25 mL/L acetaldehyd
và 1,56 % ±
0,16
% phần thể tích hơi nước tại 25,0 °C ± 2,5 °C. Phần thể tích hơi nước này là tương đương với độ ẩm tương đối
50 % tại 25 °C. Phép đo độ ẩm
phải được thực hiện khi sử dụng quy trình
tại ISO 4677-1. Đo và ghi lại bức xạ từ nguồn sáng. Đối với nguồn sáng yêu cầu
làm ấm, bật nguồn điện trước khi phép đo chiếu xạ và chiếu xạ đối
với phép thử loại bỏ acetaldehyd. Sử dụng vật che thích hợp để tránh bức xạ không cần
thiết đối với thiết bị phản ứng quang.
8.3.2. Đặt mẫu thử vào tâm
thiết bị phản ứng và gắn cửa
sổ kính sau khi điều chỉnh không gian giữa mẫu thử và cửa sổ là 5,0 mm ± 0,5
mm. Nếu cần, sử dụng các đĩa điều chỉnh độ cao để sử dụng cho mục đích này, điều
chỉnh độ cao trước và sau khi mẫu thử trong khoảng độ chênh lệch 1,0 mm trên đỉnh
của mẫu thử. Kiểm tra thiết bị phản ứng được bịt kín bằng cách quan
sát vật liệu bịt, như vòng chữ O để tiếp xúc kín cửa sổ thủy tinh.
8.4. Thử nghiệm trước
Nếu nồng độ của acetaldehyd được xác định
bằng phương pháp DNPH/HPLC, nồng độ có thể không nhận được ngay tức thì. Do vậy,
thời gian hấp phụ acetaldehyd đạt tới bão hòa trong điều kiện bóng tối không thể
xác nhận được trong quá trình thử. Vì lý do này, phải thực hiện thử nghiệm trước
như sau. Nếu nồng độ được xác định bằng sắc ký khí và thời gian để bão hòa có
thể xác nhận được trong quá trình thử,
không cần thử nghiệm trước.
Sau khi tiền xử lý mẫu thử trong 8.2 và chuẩn bị thử nghiệm
trong 8.3, đưa khí thử vào thiết bị phản ứng. Đo nồng độ của acetaldehyd trong
điều kiện tối mỗi 15 min trong 90 min. Khi nồng độ tại đường ra của thiết bị phản
ứng trở nên giống với
nồng độ khí cung cấp trong khoảng 30 min, khi đó thời gian đó có thể là thời
gian của điều kiện tối. Khi nồng độ của acetaldehyd nhỏ hơn 90 % của nồng độ
sau 30 min, thời gian của điều kiện tối phải là thời gian khi nồng độ vượt quá
90 % đối với thời gian đầu tiên, khi đó không áp dụng TCVN 10141-2 (ISO
22197-2).
8.5. Phép thử loại bỏ
acetaldehyd và chuyển đổi CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Đặt mẫu thử theo 8.3.
Khi mẫu thử đã sử dụng trong thử nghiệm trước được sử dụng lại, phải thực hiện lại
bước tiền xử lý được mô tả tại 8.2.
8.5.3. Cung cấp thể tích lớn
vừa đủ không khí không có CO2 vào thiết bị phản ứng quang để lọc CO2 khỏi hệ thống.
Tốc độ dòng không cần thiết phải là 1,0 L/min. Tốc
độ dòng càng cao thì CO2 trong hệ thống
có thể được lấy ra càng nhanh.
8.5.4. Cung cấp khí hiệu chuẩn điểm zero với
phần thể tích 1,56 % của hơi nước tại 25,0 °C ± 2,5 °C và đo nồng độ CO2. Chắc chắn rằng
nồng độ CO2 thấp và ổn định. Đo nồng độ CO2 khi chiếu xạ.
Sau đó tắt đèn và đo lại nồng độ CO2. Nếu chênh lệch nồng
độ CO2 là nhỏ hơn 1 mL/L giữa lần đo với đèn
bật và đèn tắt, chuyển sang bước tiếp theo. Nếu lượng lớn CO2 quan sát được
sinh ra khi đèn được bật, có thể hiểu được rằng mẫu thử không được tiền xử lý tốt và nó bị
nhiễm tạp chất hữu cơ hoặc chất dính vào mẫu thử bị phân hủy bởi chiếu xạ UV. Khi điều kiện
trước không đáp ứng thậm chí sau khi tiền xử lý chiếu xạ UV đủ, v.v... khi
đó không đo chuyển đổi CO2 (tiến hành
theo 8.6) và báo cáo là mẫu thử không ổn định
sau khi tiền xử lý.
Thay đổi nồng độ CO2 trong 30 min
phải không cao hơn 0,1 mL/L.
8.5.5. Sẵn sàng đo theo quy trình mô tả tại 8.3.1.
8.5.6. Nếu thử nghiệm trước
đã được thực hiện, cung cấp khí thử vào thiết bị phản ứng quang cho đến khi thời
gian của điều kiện tối (hấp phụ) được thiết
lập trước đó (nếu thời
gian nhỏ 30 min, cung cấp đến 30 min) và đo nồng độ CO2. Nếu thử
nghiệm chưa được thực hiện, tiến hành như sau. Trước tiên, cung cấp khí thử cho
thiết bị phản ứng quang và ghi lại sự thay đổi về nồng độ của acetaldehyd và CO2 trong điều
kiện tối, để kiểm tra tính hấp phụ của mẫu thử trong 30 min. Tuy nhiên, nếu nồng
độ của acetaldehyd nhỏ hơn 90 % nồng độ khí cung cấp sau 30 min, tiếp tục cho đến
khi nó vượt quá phần trăm này. Nếu nồng độ không vượt quá 90 % sau 90 min, dừng
phép đo và báo cáo rằng
phép thử không áp dụng đối với mẫu thử đã sử dụng. Trung bình của các nồng độ CO2 đo được trong
30 min cuối (nhiều hơn 2 điểm) là nồng độ của CO2 trong điều
kiện tối trước khi chiếu xạ UV.
8.5.7. Duy trì lưu lượng khí và bắt đầu
chiếu xạ mẫu thử và ghi lại nồng độ của acetaldehyd và CO2 dưới chiếu xạ
quang trong 3 h liên tục. Vì sự phân hủy xúc tác quang của acetaldehyd xảy ra, nồng độ
của acetaldehyd giảm và nồng độ của CO2
tăng như trình bày trong Hình 4, và chúng
trở nên ổn định
theo thời gian. Đo nồng độ liên tục như mong muốn, tuy nhiên, nếu có giới hạn về
số lượng phép đo, ít nhất 1 điểm đo trong 1 h phải được thực hiện. Nói chung, cần
nhiều hơn 3 điểm đo có được thực hiện trong 1 h cuối (120 min đến 180 min sau
khi chiếu xạ). Nồng độ của acetaldehyd (fA) được sử dụng
để tính tốc độ
loại bỏ và nồng độ
CO2 (fCO2) là giá trị
trung bình (nhiều hơn
3 điểm) của nồng độ được đo trong 1 h cuối. Nếu độ lệch chuẩn tương đối của 3
phép đo cuối của fA vượt quá 20
%, báo cáo tính không ổn định này với các lý do có thể, như khử hoạt
tính của mẫu thử.
8.5.8. Dừng chiếu xạ
quang, trở lại điều kiện
tối và đo nồng độ CO2. Sau khi nồng
độ CO2 lắng xuống, giá trị trung bình (đối với nhiều hơn 2 điểm)
trong suốt giai đoạn 30 min này được báo cáo là nồng độ CO2 trong điều
kiện tối sau khi chiếu xạ UV (fCO2,Dpost).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.9. Dừng cung cấp khí cho
thiết bị phản ứng và lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị phản ứng.
8.6. Thử nghiệm loại
bỏ acetaldehyd (khi nồng độ CO2 không thể
xác định được)
8.6.1. Tiền xử lý mẫu thử và
chuẩn bị để thử nghiệm theo 8.2 và 8.3.
8.6.2. Nếu thử nghiệm trước
(8.4) đã thực hiện, cho khí thử vào dòng chảy vào thiết bị phản ứng quang cho đến
khi thời gian hấp phụ (điều kiện tối) đã được xác định trước đó. Nếu thử nghiệm
trước không thực hiện, tiến hành như sau. Cung cấp khí thử vào thiết bị phản ứng
quang trong điều kiện tối và đo nồng độ của acetaldehyd. Khởi động bức xạ
quang khi nồng độ acetaldehyd trở nên giống với nồng độ khí cung cấp. Nếu nồng
độ của acetaldehyd nhỏ hơn 90 % nồng
độ của khí cung cấp sau 30 min, tiếp tục cho đến khi nó vượt quá phần trăm này.
Nếu nồng độ không vượt quá 90 % sau 90 min, dừng phép đo và báo cáo rằng phương
pháp thử này không áp dụng đối với mẫu thử.
8.6.3. Duy trì lưu lượng khí
và bắt đầu chiếu xạ mẫu thử và ghi lại nồng độ của acetaldehyd dưới chiếu xạ
quang trong 3 h liên tục. Khi sự phân hủy xúc tác quang của acetaldehyd xảy ra,
nồng độ của acetaldehyd giảm như trình
bày trong Hình 4, và chúng trở nên ổn định kịp thời. Nồng độ aetaldehyd tốt nhất
là được đo liên tục. Tuy nhiên, nếu số lượng phép đo được giới hạn vì phương pháp phân tích
(có nghĩa là DNPH/HPLC), nhiều hơn 1 phép đo phải được tiến hành trong khoảng
thời gian 1 h hoặc ít hơn. Nói chung, nhiều hơn 3 điểm đo có được thực hiện
trong 1 h cuối (120 min đến 180 min sau khi chiếu xạ). Nồng độ của acetaldehyd
(fA) được sử dụng
để tính tốc độ loại bỏ và nồng độ CO2 (fCO2) là giá trị
trung bình (nhiều hơn 3 điểm) của nồng độ
được đo trong 1 h cuối. Nếu độ lệch chuẩn tương đối của 3 phép đo cuối của fA vượt quá 20
%, báo cáo tính không ổn định này với các lý do khả thi, như khử hoạt tính của
mẫu thử.
8.6.4. Dừng chiếu xạ quang
và xác nhận rằng nồng độ acetaldehyd quay trở lại nồng độ khí cung cấp (5,0 mL/L).
8.6.5. Dừng cung cấp khí cho
thiết bị phản ứng và lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị phản ứng.
9. Tính toán
9.1. Phương pháp tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Phần trăm loại bỏ và
lượng acetaldehyd bị lấy đi
Phần trăm acetaldehyd loại bỏ được tính theo công
thức (1). Khi đó R là hoặc dưới 5 % hoặc nhiều hơn 95 %, phần trăm loại
bỏ phải được biểu thị là “dưới 5 %” hoặc “nhiều
hơn 95 %”, tương ứng, đối với lý do độ không đảm bảo đo. Sau đó lượng được lấy
đi được tính theo công thức (2).
Tương tự đối với trường hợp
của R, khi nA là hoặc dưới 5 % hoặc nhiều hơn 95 %, phần trăm
loại bỏ phải được biểu thị là “dưới 5 %” hoặc “nhiều hơn 95 %”, tương ứng.
trong đó
RA là phần
trăm loại bỏ của acetaldehyd bởi mẫu thử;
fA0 là phần thể tích cung cấp của
acetaldehyd, tính bằng microlit
trên lít (mL/L);
fA là phần thể tích của
acetaldehyd tại cổng ra của thiết bị phản ứng, tính bằng microlit trên lít (mL/L);
nA là lượng
acetaldehyd bị lấy đi bởi mẫu thử trong 1 h cuối của quá trình chiếu xạ, tính bằng
micromol (mmol);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Chuyển đổi sang CO2
Thể tích của
CO2 được tạo
thành do chiếu xạ UV được tính
theo công thức (3) và chuyển đổi sang CO2 (RCO2, %) được tính theo công
thức (3) và sau đó CO2 chuyển đổi RCO2 phải được
tính theo công thức (4). Khi RCO2 là hoặc dưới 5 % hoặc
nhiều hơn 95 %, biểu thị là “dưới 5 %”
hoặc “nhiều hơn 95 %”
tương
ứng. Lượng CO2 được chuyển
đổi (nCO2) được tính
theo công thức (5). Khi đó RCO2 là hoặc dưới 5 % hoặc
nhiều hơn 95 %, nCO2 được tính bằng cách quy cho 5 hoặc 95
đối với RCO2, tương ứng.
fCO2 = fCO2,L - fCO2,D (3)
(4)
trong đó
fCO2 là phần thể tích CO2 được sinh ra
bởi chiếu xạ UV, tính bằng
microlit trên lít (mL/L);
fCO2,L là phần thể tích của CO2 tại cổng ra của thiết
bị phản ứng khi chiếu xạ UV, tính bằng microlit trên
lít (mL/L);
fCO2,D là phần thể tích của CO2 tại cổng ra của thiết bị phản ứng trong điều kiện tối, tính bằng
microlit trên lít (mL/L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nCO2 là lượng
CO2 được chuyển
đổi từ acetaldehyd trong 1 h cuối, tính bằng micromol (mmol);
Phần thể tích CO2 trong điều
kiện tối phải là giá trị trung bình trước và sau khi giai đoạn chiếu xạ UV như được
tính theo công thức (6). Nó phải không thay đổi 1,0 mL/L hoặc nhiều hơn trước
và sau khi chiếu xạ UV.
trong đó
fCO2,Dpre là phần thể
tích của CO2 trong điều
kiện tối trước khi chiếu xạ UV, tính bằng microlit trên
lít (mL/L);
fCO2,Dpost là phần
thể tích của CO2 trong điều
kiện tối sau khi chiếu xạ UV, tính bằng microlit trên
lít (mL/L);
10. Phương pháp thử đối
với mẫu thử có tính năng thấp hơn
Trong trường hợp phần trăm loại bỏ nhỏ
hơn 5 % và kết quả chắc chắn hơn được yêu cầu, số lượng mẫu thử và tốc độ dòng
của khí thử có thể bị biến đổi tại cùng thời điểm, như trình bày trong Bảng 1.
Tuy nhiên lượng acetaldehyd loại bỏ và chuyển thành CO2 xuất hiện
trong báo cáo thử nghiệm phải là một nửa giá trị tính được từ công thức
(2) và (5), cũng như sử dụng tốc độ dòng là 0,5 l/min. Khi điều kiện thử bị thay đổi, nó được
yêu cầu để xác nhận thời điểm hấp phụ (điều kiện tối) tại điều kiện thử bị biến
đổi.
Bảng 1 - Các
điều kiện thử thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị sau
khi thay đổi
Tốc độ dòng
của khí thử
0,5 L/min
Số lượng mẫu
thử
2 mẫu trong
dãy (bề mặt là 50 mm x 200 mm)
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải phù hợp với
các điều khoản báo cáo của ISO/IEC 17025, và phải bao gồm các thông
tin sau. Các hạng mục g) và h) phải được báo cáo đối với từng phép thử.
a) Tên và địa chỉ của nhà thiết lập
phép thử
b) Ngày thử nghiệm, tên và địa chỉ khách
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngày thử nghiệm, nhiệt độ, độ ẩm tương
đối, v.v...
e) Mô tả mẫu thử (vật liệu, kích cỡ, hình dạng,
v.v...)
f) Mô tả thiết bị thử nghiệm (đặc điểm kỹ
thuật, v.v...).
g) Điều kiện thử nghiệm (loại khí ô nhiễm,
nồng độ cung cấp, nồng độ hơi nước, tốc độ dòng chảy, loại nguồn sáng, chiếu rọi,
máy phân tích và bức xạ kế được sử dụng, v.v...).
h) Lượng acetaldehyd được loại bỏ, CO2 được sinh ra
trong 1 h cuối, phần trăm acetaldehyd bị loại bỏ (tùy chọn) và chuyển thành CO2 (tùy chọn). Nếu
phép thử hoặc đo CO2 không hợp lệ, những lý do đối
với điều đó (ví dụ, sự hấp phụ của acetaldehyd mạnh).
i) Các chất bất kỳ quan trọng đặc biệt,
như thay đổi trong mẫu thử được ghi chú trong quá trình
phép thử.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử so sánh liên phòng được thực
hiện giữa bảy phòng thử nghiệm. Từng phòng chuẩn bị thiết bị thử
nghiệm gồm có thiết bị phản ứng riêng biệt. Phòng thử nghiệm tổ chức thăm từng thành viên trong
quá trình thử với bình khí tiêu chuẩn (khoảng 5 mL/L acetaldehyd trong
nitơ), lưu lượng kế khí đã hiệu chuẩn và bức xạ kế UV-A để kiểm tra và hiệu chuẩn
thiết bị của nó. Mỗi phòng thử nghiệm thực hiện bốn phép thử sử dụng chất xúc
tác quang loại tấm và lọc được cung cấp. Dữ liệu gốc được trình bày trong Bảng
A.1.
Bảng A.1 - Kết
quả của phép thử so sánh liên phòng
Đơn vị:
micromole (mmol)
Mẫu thử
Lượng
Phép thử
Lab A
Lab B
Lab C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lab E
Lab F
Lab G
Loại tấm
CH3CHO loại bỏ
1
9,93
11,20
9,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,40
8,35
7,30
2
10,23
11,31
9,07
10,14
8,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,19
3
9,99
11,33
9,20
10,33
8,46
8,51
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,99
11,06
9,13
10,28
8,67
8,75
-
CO2 tạo thành
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,82
-
15,61
-
-
13,86
2
14,83
20,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,11
-
-
14,41
3
14,88
17,50
-
15,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
13,47
4
15,25
21,03
-
14,31
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại lọc
CH3CHO loại bỏ
1
13,08
11,94
12,59
13,02
12,94
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
13,02
11,75
12,66
12,89
12,52
-
12,24
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,64
12,57
12,93
12,66
-
-
4
13,18
11,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,98
12,76
-
-
CO2
tạo thành
1
22,78
12,86
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
18,88
2
21,12
14,24
-
17,92
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,66
3
20,54
19,29
-
14,31
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,34
24,24
-
14,34
-
-
-
Phương pháp
phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GC/FID, NDIR
DNPH/ HPLC
GC/FID, GC/FID metan hóa
GC/FID
DNPH/ HPLC
DNPH/ HPLC, NDIR
Giá trị trung bình tổng, độ lệch chuẩn
lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được
tóm tắt trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Dữ
liệu thống kê thu được theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
Đơn vị:
micromole (mmol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
trung bình tổng
Độ lệch chuẩn lặp lại
Độ lệch chuẩn
tái lập
CH3CHO
CO2
CH3CHO
CO2
CH3CHO
CO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,50
14,72
0,23 (2,4
%)
0,68 (4,6
%)
1,20 (13,0%)
0,82 (5,6
%)
Loại lọc
12,63
18,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65 (8,7
%)
0,54 (4,3
%)
3,13 (16,0%)
Các độ lệch chuẩn tương đối
được trình bày trong ngoặc đơn
Trong các phép thử thêm nữa,
các kết quả nhận được với các mẫu xúc tác quang khác nhau, như kính tấm, giấy,
sợi, sơn, v.v... khác nhau từ < 2,0 mmol đến 29,3 mmol, được chỉ ra rằng
phương pháp này có thể phân biệt các mẫu thử có tính năng xúc tác quang khác
nhau.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4892-1, Plastics - Methods of
exposure to laboratory light sources - Part 1: General guidance (Chất
dẻo - Phương pháp phơi mẫu dưới nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần 1: Hướng dẫn
chung)
[2] ISO 4892-3:2006, Plastics - Methods
of exposure to laboratory light sources - Part 3: Fluorescent UV lamps (Chất
dẻo - Phương pháp phơi mẫu dưới nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần
3: Đèn huỳnh quang UV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] OHKO, Y., TRYK, D.A., HASHIMOTO K. and
FUJISHIMA, A. Autoxidation of acetaldehyde initiated by TiO2
photocatalysis under weak UV illumination, J. Phys. Chem. B, 102, phương
pháp. 2699-2704 (1998) [OHKO, Y., TRYK, D.A., HASHIMOTO K. and FUJISHIMA, A. Tự
oxy hóa của acetaldehyd được bắt đầu bởi xúc tác quang
TiO2
khi chiếu xạ UV yếu, J.
Phys. Chem. B, 102, phương pháp. 2699-2704 (1998)].