Ký hiệu
|
Tên
|
Đơn vị
|
Viện dẫn
|
l
|
Chiều dài mẫu thử
|
mm
|
Bảng 2
|
h
|
Độ dày mẫu thử
|
mm
|
Hình 1, Bảng 2
|
b
|
Chiều rộng mẫu thử
|
mm
|
Hình 1, Bảng 2
|
|
Góc vuông của mẫu hình chữ thập
|
O
|
Hình 1
|
D
|
Đường kính của viên bi ở đầu áp lực
|
mm
|
Hình 3
|
|
Độ bền liên kết kéo
|
MPa
|
Công thức 1
|
|
Độ bền liên kết trượt
|
MPa
|
Công thức 4
|
Pc
|
Tải trọng tới hạn để phá vỡ liên kết
|
N
|
Công thức 1, 4
|
A1
|
Diện tích kéo được tải
|
mm2
|
Công thức 1
|
A2
|
Diện tích trượt được tải
|
mm2
|
Công thức 4
|
n
|
Số lượng phép thử hợp lệ
|
1
|
Công thức 2, 3, 5, 6
|
|
Trung bình độ bền liên kết kéo
|
MPa
|
Công thức 2
|
|
Trung bình độ bền liên kết trượt
|
MPa
|
Công thức 5
|
S
|
Độ lệch chuẩn
|
MPa
|
Công thức 3, 6
|
5. Nguyên tắc
Mẫu hình chữ thập được nén cho đến khi
xuất hiện phá hủy liên kết bề mặt. Có hai dạng gắn mẫu hình chữ thập với gá đỡ
khác nhau để xác định độ bền liên kết kéo và liên kết trượt bề mặt. Trong trường
hợp xác định độ bền liên kết kéo bề mặt, ứng suất kéo một trục được tạo thành
khi mẫu thử kéo chịu được tải trọng nén, như trình
bày trong Hình 2 a). Đối với trường hợp xác định độ bền liên kết trượt, mẫu
hình chữ thập được tải nén để gây ra phá hủy do trượt tại bề mặt liên kết, như
trình bày trong Hình 2 b). Phép thử luôn luôn được thực hiện tại tốc độ dịch
chuyển ngang không đổi. Sử dụng tải trọng
tại vết nứt và diện tích liên kết để tính độ bền liên kết kéo và liên kết trượt.
a) Sơ đồ về
diện tích tải, đỡ và liên kết đối với mẫu hình chữ thập trong thử nghiệm độ bền
liên kết kéo
b) Sơ đồ về
diện tích tải, đỡ và liên kết đối với mẫu hình chữ thập trong thử nghiệm độ bền
liên kết trượt
CHÚ DẪN
1. diện tích tải, đỡ và liên kết
2. tải trọng được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sơ đồ
xác định độ bền liên kết kéo và liên kết trượt sử dụng mẫu hình chữ thập chịu tải
trọng nén
6. Thiết bị và dụng cụ
6.1. Máy thử
Phải sử dụng máy thử thích hợp có khả
năng tạo tốc độ đầu nén đồng đều. Máy thử phải phù hợp với ISO 7500-1:2004, loại
1, có độ chính xác 1 % tải trọng chỉ thị trong suốt phép thử nén hoặc kéo.
6.2. Thiết bị thu thập dữ liệu
Nhận tải trọng lớn nhất và nhỏ nhất
ghi lại tự động của tải trọng được sử dụng theo sự dịch chuyển đầu nén hoặc
theo thời gian thử nghiệm.
Sử dụng máy ghi biểu đồ analog hoặc hệ
thống thu thập dữ liệu kỹ thuật số. Thiết bị ghi phải chính xác trong phạm vi 1
% của dải đã lựa chọn của thiết bị thử bao gồm đơn vị đọc và có tốc độ nhận dữ
liệu tối thiểu là 10 Hz với độ nhạy 50
Hz.
6.3. Dụng cụ đo kích thước
Micrometer và các dụng cụ khác được sử
dụng để đo kích thước tuyến tính phải chính xác đến ít nhất 0,01 mm và phải phù
hợp với ISO 3611. Các thiết bị đo kích thước khác có thể được sử dụng miễn là
chúng có độ phân giải bằng hoặc nhỏ hơn 0,01 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản phác họa gá đỡ thử nghiệm được
trình bày trong Hình 3. Để tránh ứng suất không đối xứng trong mẫu, đỉnh của đầu
áp lực là điểm chính giữa của đầu áp lực, và nó có dạng hình cung tại hai hướng
vuông góc, như trình bày trong Hình 3 a).
Ngoài ra, có thể sử dụng viên bi đệm đặt ở tâm đầu áp lực hình chữ nhật, như trình bày trong Hình 3 b). Vì vậy, tiếp xúc điểm
tại đỉnh của đầu áp lực có thể được thấy rõ trong quá trình nén. Gá đỡ phải
thích hợp và có thể di chuyển được, và chiều rộng của rãnh sao cho mẫu hình chữ
thập có thể được cài vào gá đỡ một cách tự do và tiếp xúc trơn tru, như trình bày trong Hình 3 c). Gá đỡ phải duy trì
đàn hồi trên dải tải trọng được sử dụng. Gá đỡ nên được chế tạo từ kim loại cứng
có modul đàn hồi trên 200 GPa và độ cứng (HV) trên 3 GPa.
Đầu áp lực được thiết kế để áp tải trọng
kéo trong bề mặt liên kết trong thử nghiệm Độ bền liên kết kéo, không sử dụng
cho thử nghiệm độ bền liên kết trượt. Khối lượng của đầu áp lực phải được cộng
thêm vào tải trọng cuối cùng để tính độ bền.
Để tránh ứng suất kéo không đối xứng,
chiều rộng của đầu áp lực nên bằng với chiều rộng của
mẫu thử, ví dụ b = b3.
Dung sai song song trên các mặt đối diện
của gá đỡ phải không được vượt quá 0,01 mm, và cả hai bề mặt trên và dưới phải
là những bề mặt phẳng mịn.
CHÚ THÍCH: Trong khi mẫu hình chữ thập
được đặt trong gá đỡ thử nghiệm, như trình bày trong Hình 5 và Hình 6, thanh bên
trong phải tiếp xúc trơn tru với hai bề mặt bên trong của gá đỡ, không có ma
sát khi nó di chuyển.
Độ dày của đầu áp lực nên nhỏ hơn chút
ít so với chiều rộng của rãnh và độ sâu của rãnh trong đầu áp lực lớn hơn độ
dày của thanh, ví dụ b3 < b1, h3 > h.
a) Đầu áp lực
được sử dụng để áp tải trọng trong phép thử độ bền liên kết kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Gá đỡ cho cả
hai phép thử độ bền liên kết kéo và trượt
Hình 3 - Sơ đồ
minh họa các gá đỡ thử nghiệm
7. Mẫu thử
7.1. Kích cỡ mẫu thử
Thanh thử nghiệm hình chữ nhật có mặt
cắt hình vuông hoặc hình chữ nhật phải được chuẩn bị trước khi liên kết, như
trình bày trong Hình 4. Các góc của mặt cắt ngang phải là góc vuông trong phạm
vi ± 1°. Bảng 2 trình bày các kích thước khuyến nghị của các thanh có mặt cắt 4
mm X 4 mm và chiều dài nên lớn hơn 12 mm. Dung sai song song trên mặt dài đối
diện là 0,015 mm. Tất cả các mẫu thanh không được vát cạnh.
Hình 4 - Sơ đồ
minh họa các mẫu thử hình chữ nhật
Bảng 2 - Kích
thước khuyến nghị cho mẫu hình chữ thập và gá đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Mô tả
Giá trị
Dung sai
l
Chiều dài thanh
> 12
± 0,5
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
± 0,1
h
Độ dày thanh
4
± 0,1
CHÚ THÍCH: Tốt nhất là, hai thanh hình
chữ nhật có cùng kích thước được nối để chuẩn
bị các mẫu mặt cắt ngang. Các thành phần pha của hai mẫu hình chữ nhật có thể
giống nhau hoặc khác nhau.
7.2. Chuẩn bị mẫu thử
7.2.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Bảo quản mẫu thử
Các mẫu thử phải được xử lý cẩn thận để
tránh hư hại sau khi chuẩn bị mẫu thử. Các mẫu thử
phải được bảo quản tách rời và không được tác động hoặc cào xước với nhau.
7.2.3. Số lượng mẫu thử
Tối thiểu 10 mẫu thử được yêu cầu đối
với mục đích xác định giá trị trung bình độ bền liên kết kéo giữa các bề mặt hoặc
độ bền liên kết trượt giữa các bề mặt.
Tối thiểu 30 mẫu thử được khuyến nghị
nếu yêu cầu phân tích độ bền thống kê (ví dụ phân tích Weibull). Sử dụng 30 mẫu
thử sẽ giúp thu được các giới hạn tin cậy tốt đối với các thông số phân bố độ bền
liên kết bao gồm modul Weibull.
8. Cách tiến hành
8.1. Mô hình và tốc độ thử nghiệm
Sử dụng máy thử cơ học đa năng hoặc gá
đỡ thích hợp khác có tốc độ đầu nén là 0,5 mm/min cho cả hai phép thử độ bền
liên kết kéo và liên kết trượt.
Tốc độ phép thử phải nhanh đáng kể,
sao cho hoàn thành phép thử trong dải từ 10 s đến 30 s, do đó nhận được độ bền
kéo lớn nhất có thể tại vết nứt của bề mặt
liên kết của mẫu hình chữ thập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn hai thanh hình chữ nhật vào mẫu
hình chữ thập bằng phương pháp hóa học hoặc vật lý.
Kiểm tra mẫu hình chữ thập trước khi
thử nghiệm; hai thanh phải vuông góc với nhau và không gối lên nhau thừa bất kỳ tại vành của diện tích được liên kết.
Đối với mẫu hình chữ thập trong phép
thử trượt, tiết diện trên của thanh thẳng đứng phải nghiêng trong mặt phẳng
trong đó pic tại mặt bên của bề mặt liên kết để tránh ứng suất uốn có thể.
8.3. Đo độ bền liên kết kéo
Để đo độ bền liên kết kéo, đặt từng mẫu
thử vào trong gá đỡ sử dụng đầu áp lực dạng hình cung hoặc đầu áp lực
phẳng có viên bi, như trình bày trong Hình 5. Mẫu hình chữ thập nên được cài
vào trong gá đỡ thử nghiệm không có bất kỳ ma sát nào. Bề mặt phía dưới của đầu
áp lực được dán băng dính để giữ sự tiếp xúc đồng đều giữa đầu áp lực và mẫu.
Chiều rộng của đầu áp lực phải giống như đầu của thanh và đầu áp lực phải song
song với thanh phía dưới. Áp lực thử với tốc độ xác định và ghi lại tải trọng lớn
nhất tại vết nứt gãy. Đo tải trọng lớn nhất với độ chính xác ± 0,5 % hoặc chính
xác hơn.
a) đầu áp lực dạng
hình cung
b) đầu áp lực
dạng viên bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Đo độ bền liên kết trượt
Để đo độ bền liên kết trượt, đặt từng
mẫu thử vào gá đỡ, như trình bày trong Hình 6. Nên dán băng dính nhỏ trên bề mặt
phía trên của gá đỡ gần với mặt bên của bề mặt liên kết để tránh momen uốn và
giữ tiếp xúc đồng đều giữa đầu áp lực và mẫu. Áp lực thử tại tốc độ xác định và ghi lại tải trọng lớn nhất tại vết nứt
gãy. Đo tải trọng lớn nhất với độ chính xác ± 1 % hoặc chính xác hơn.
Hình 6 - Sơ đồ
mẫu hình chữ thập và gá đỡ cho phép đo độ bền liên kết trượt
8.5. Đo diện tích liên kết ngang
Trước khi thử nghiệm độ bền liên kết,
nên đo diện tích liên kết ngang để cho các tính toán sau. Đo chiều dài và chiều
rộng của vùng liên kết với độ chính xác 0,02 mm hoặc chính xác hơn. Để đánh giá
chất lượng và sự đồng nhất của liên kết, diện tích để tính độ bền có thể sử dụng
đơn giản nhân cả hai chiều rộng thanh. Hình 7 trình bày các mặt cắt phá liên kết
trong phép thử kéo a) và phép thử trượt b), sử dụng mẫu hình chữ thập Ti3SiC2-
Ti3SiC2 bằng liên kết oxit.
Hình 7 - Các
mặt cắt phá liên kết trong phép thử kéo a) và phép thử trượt b), sử dụng mẫu
hình chữ thập của Ti3SiC2-
Ti3SiC2 bằng liên kết oxit
8.6. Sau thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính toán kết quả
9.1. Độ bền liên kết kéo bề mặt
9.1.1. Công thức chuẩn đối với độ bền
liên kết kéo bề mặt
Công thức chuẩn đối với độ bền liên kết
kéo bề mặt là
= (1)
trong đó
là độ
bền liên kết kéo bề mặt, tính bằng megapascal (MPa);
Pc là tải trọng tới hạn lớn
nhất để phá hủy liên kết, tính bằng newton
(N);
A1 là diện tích liên kết
trong phép thử kéo, tính bằng milimet vuông (mm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình độ bền liên kết kéo
bề mặt, , và độ lệch chuẩn, s, được tính theo công thức:
trong đó:
là độ bền liên kết
kéo của mẫu thử thứ I;
n là tổng số lượng mẫu thử.
9.2. Độ bền liên kết trượt bề mặt
9.2.1. Công thức chuẩn đối với độ bền liên kết
trượt bề mặt
Công thức chuẩn đối với độ bền liên kết trượt
bề mặt là :
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pc là tải trọng
tới hạn lớn nhất để phá liên kết
trong khi áp tải trọng trượt, tính bằng newton (N);
A2 là diện tích liên kết
trong phép thử trượt, tính bằng milimet vuông
(mm2).
9.2.2. Giá trị trung bình độ bền liên
kết trượt bề mặt và độ lệch chuẩn
Giá trị trung bình độ bền liên kết trượt
bề mặt, , và độ lệch chuẩn, s, được tính theo công thức sau:
trong đó
là
độ bền liên kết kéo của mẫu thử thứ I;
n là tổng số lượng mẫu
thử.
10. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này
b) ngày thử nghiệm, tên và địa chỉ của
khách hàng;
c) tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;
d) lấy mẫu thử hoặc viện dẫn;
e) mô tả và vật liệu thử (loại vật liệu,
mã số sản xuất, số lô);
f) mô tả quá trình chế tạo mẫu thử; nếu
quá trình vật liệu được sử dụng, báo cáo độ nhám/hoàn thiện bề mặt trên bề mặt
cắt hoặc mài;
g) tốc độ dịch chuyển hoặc tốc độ biến
dạng hoặc lực;
h) số lượng các phép thử được tiến
hành và số lượng các kết quả hợp lệ nhận được;
i) các kết quả hợp lệ, giá trị trung
bình và độ lệch chuẩn của độ bền liên kết kéo và trượt bề mặt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1 ] BAO, Y.W., ZHANG, H.B. AND ZHOU,
Y.C., A simple method for measuring tensile and shear bond strength for
ceramic-ceramic and metal-ceramic joining. Material Research Innovations, Vol.
6 (5-6), pp. 277-280,2002 [Phương pháp đơn giản để đo độ bền liên kết kéo và
trượt đối với liên kết gốm-gốm và kim loại-gốm. Cải tiến nghiên cứu vật
liệu, Quyển 6 (5-6), trang 277-280,2002].