A
|
Độ giãn dài tính theo phần trăm được
xác định bằng thử kéo trong
7.2.3.
|
a
|
Chiều dày tính toán nhỏ nhất, tính bằng
milimét của vỏ hình trụ hoặc hình cầu.
|
a'
|
chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm,
tính bằng milimét
của vỏ hình trụ hoặc hình cầu.
|
b
|
Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm,
tính bằng milimét,
tại tâm của đáy lồi.
|
Do
|
Đường kính ngoài danh nghĩa, tính bằng milimét,
của chai, chai hình cầu hoặc đáy có dạng vòm (xem Hình 2).
|
Di
|
Đường kính trong danh nghĩa, tính bằng milimét,
của chai, chai hình cầu hoặc
đáy có dạng vòm (xem Hình 2)
|
d
|
Đường kính của dưỡng uốn, tính bằng
milimét, (xem Hình 4).
|
F
|
Hệ số ứng suất thiết kế (thay đổi được)
(xem 3.1.6).
|
hi
|
Chiều cao bên trong, tính bằng milimét của đáy dạng vòm hình bán elip hoặc đáy dạng chỏm cầu (đầu
lồi hoặc đáy)
(Xem
Hình 2).
|
he
|
Biến số dùng để xác định
chỉ số hình dạng, K (xem 5.3.1).
|
ho
|
Chiều cao bên ngoài, tính bằng milimét,
của đáy dạng vòm hình bán elip hoặc dạng chỏm cầu (đầu lồi hoặc
đáy) (Xem Hình 2).
|
K
|
Hệ số hình dạng đối với đáy dạng vòm
hình bán elip hoặc dạng chỏm cầu, thu được theo các giá trị he/Do
và a/Do có sự nội suy khi cần thiết (xem Hình 1).
|
L0
|
Chiều dài đo ban đầu, tính bằng
milimét, theo TCVN 197 (ISO 6892).
|
n
|
Tỷ số giữa đường kính của dưỡng tạo
hình khi thử uốn và chiều
dài thực của mẫu thử (t)
|
pb
|
Áp suất nổ, tính bằng bar 1) ở trên áp suất
khí quyển.
|
ph
|
Áp suất thử thủy lực, tính bằng bar 1) ở trên áp suất
khí quyển.
|
plc
|
Áp suất thấp có chu kỳ, tính bằng
bar
1) ở trên áp suất
khí quyển
|
py
|
Áp suất chảy quan trắc
được tạo ra giãn nở thể
tích dư 0,2 %, tính bằng bar 1) ở trên áp suất
khí quyển
|
Re
|
Giá trị nhỏ nhất được bảo đảm của giới
hạn chảy (xem 3.1.1), tính bằng megapascal, đối với chai chứa được gia công
hoàn thiện.
|
Rea
|
Giá trị thực của giới hạn chảy, tính
bằng megapascal, được xác định bằng thử kéo 7.2.3.
|
Rg
|
Giá trị nhỏ nhất được bảo đảm của giới
hạn bền kéo, tính bằng megapascal, đối với chai chứa được gia công hoàn thiện.
|
Rm
|
Giá trị thực của giới hạn bền kéo,
tính bằng megapascal, được xác định bằng thử kéo 7.2.3.
|
ri
|
Bán kính lượn chuyển tiếp bên trong,
tính bằng milimét,
của đáy hình dạng chỏm
cầu [xem Hình 2c)].
|
ri'
|
Bán kính bên trong, tính bằng
milimét, của lòng đĩa đáy hình dạng chỏm cầu [xem Hình 2c)].
|
ra
|
Bán kính lượn chuyển tiếp bên ngoài,
tính bằng milimét,
của đáy hình dạng chỏm cầu [xem Hình 2c)].
|
ro'
|
Bán kính bên ngoài, tính bằng
milimét, của lòng đĩa đáy hình dạng chỏm cầu [xem Hình 2c)].
|
sf
|
Chiều rộng của vai thẳng, tính bằng
milimét, của các đáy dạng vòm hình bán elip và dạng chỏm cầu [xem Hình 2c) và
2c)].
|
So
|
Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của
mẫu thử kéo, tính bằng milimét
vuông, theo ISO 6892.
|
t
|
Chiều dày thực của mẫu thử, tính bằng milimét.
|
te
|
Chiều dày tính toán nhỏ nhất, tính bằng milimét,
của đáy dạng vòm.
|
w
|
Chiều rộng, tính bằng milimét,
của mẫu thử kéo.
|
Vexp
|
Độ giãn nở thể tích đạt tới tại lúc
nổ được biểu thị bằng tỷ lệ phần
trăm của thể tích ban đầu (xem 7.3).
|
Z
|
Hệ số giảm ứng suất (xem 5.2.1).
|
4. Vật liệu
4.1. Quy định chung
4.1.1. Có thể sử dụng hợp
kim nhôm để chế tạo các chai chứa với điều kiện là các vật liệu này đáp ứng được
các yêu cầu của thử nghiệm chống
ăn mòn được
quy định trong Phụ lục A, và đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
4.1.2. Các ví dụ về các hợp
kim được sử dụng thông thường nhất để chế tạo các chai chứa khí được cho trong
Bảng 1.
4.1.3. Sau khi hoàn thành tất cả các
công việc hàn (bao gồm cả hàn các bộ phận phụ) và trước khi thử thủy lực mỗi chai chứa
phải được xử lý nhiệt nếu được yêu cầu để đáp ứng các chuẩn mực thiết kế.
4.2. Xử lý nhiệt
4.2.1. Quy định chung
Bất cứ công việc hàn nào trên bộ phận
chịu áp lực phải được thực hiện trước khi xử lý nhiệt lần cuối (xem 6.2).
4.2.2. Hợp kim xử lý nhiệt được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi hợp kim phải chịu nhiệt độ vượt
quá 400 °C trong quá
trình tạo hình phải thực hiện việc xử lý ổn định hóa và nhà sản xuất phải xác định
nhiệt độ và thời gian cho quá trình xử lý ổn định hóa này.
Tuy nhiên, không cần thiết phải xử lý ổn
định hóa đối với chai chứa có chiều dày thành trong 5.2 được tính toán với
giá trị giới hạn chảy nhỏ nhất được bảo đảm của hợp kim ram O (hoặc hợp
kim được ủ để kết tinh lại hoàn toàn trước khi tạo hình chai như đã quy định
trong ISO 2107).
Nếu chai chứa được sử dụng cho dịch vụ
khí hòa tan thì hợp kim chỉ được sử dụng trong điều kiện được ủ hoàn toàn,
nghĩa là các tính chất tối thiểu đã bảo đảm được sử dụng cho vật liệu phải xem
xét việc xử lý nhiệt được áp dụng, ví dụ trong quá trình hoạt động đại trà.
4.2.3. Hợp kim không xử lý
nhiệt được
Nhà sản xuất phải quy định trên tài liệu
thử nghiệm các kiểu thiết kế mới, khi có yêu cầu, kiểu nguyên công tạo hình kim
loại được thực hiện (ép đùn, kéo, dát, tạo hình có áp v.v ...). Trừ khi hợp kim
phải chịu nhiệt độ vượt quá 400 °C trong quá trình tạo hình, phải thực hiện việc
xử lý nhiệt làm ổn định tổ chức và nhà sản xuất
phải xác định nhiệt độ và thời gian cho quá trình xử lý nhiệt làm ổn định tổ chức
này.
4.2.4. Kiểm soát việc xử lý
nhiệt quy định
Trong quá trình xử lý nhiệt, nhà sản
xuất phải tuân
theo các nhiệt độ và khoảng thời gian được quy định trong các phạm vi sau:
a) Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình phạm vi lớn nhất,
20 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ổn định hóa phạm vi lớn nhất,
20 °C
b) Khoảng thời gian
Thời gian mà các chai chứa được giữ ở nhiệt độ
trong các quá trình xử lý:
Tất cả các quá trình
xử lý phạm vi lớn nhất,
20 %
4.3. Tính tương thích của
vật liệu với khí chứa
Phải kiểm tra tính tương thích của vật
liệu với khí chứa như đã quy định trong TCVN 6874-1 (ISO 11114-1).
5. Thiết kế
5.1. Quy định chung
5.1.1. Việc tính toán chiều
dày thành của các chi tiết chịu áp lực phải có sự liên kết với giới hạn chảy (Re)
của vật liệu để đảm bảo tính đàn hồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Áp suất bên trong
dùng để tính toán chiều
dày thành phải là áp suất thử thủy lực.
5.1.4. Đối với các khí hòa
tan, quá trình chế tạo khối vật liệu xốp có thể làm biến đổi đặc tính của hợp
kim nhôm được sử dụng. Điều này phải được xem xét khi thiết kế thân chai.
5.1.5. Mỗi khi cần thiết phải
phơi ra trước nhiệt (ví dụ đối với axetylen hòa tan, khi quá trình chế tạo khối vật liệu xốp có thể làm biến
đổi đặc tính của hợp kim nhôm được sử dụng) thì yêu cầu này phải được xem xét.
Bảng 1 - Thành
phần hóa học của các hợp kim nhôm
Ký hiệu của
loại hợp kim được đăng ký AAa
Loạib,c
Thành phần
hóa học - % khối lượng
Si
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cu
Mo
Mg
Cr
Zn
Ti
Pb
Bi
Chất khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi
Tổng
5052
A
nhỏ nhất
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
-
-
-
-
-
-
Phần còi lại
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,10
0,10
2,8
0,35
0,10
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
5154
A
nhỏ nhất
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
-
-
-
-
-
-
Phần còi lại
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,10
0,10
3,9
0,35
0,20
0,20
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
5083A
D
nhỏ nhất
-
-
-
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
-
-
-
-
-
-
Phần còi lại
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,10
1,0
4,9
0,25
0,25
0,15
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
6061A
D
nhỏ nhất
0,40
-
0,15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
-
-
-
-
-
-
Phần còi lại
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,40
0,15
1,2
0,35
0,25
0,15
0,0030
0,0030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
6063
C
nhỏ nhất
0,2
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Phần còi lại
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,1
0,3
0,9
0,1
0,2
0,2
0,0030
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
6082
D
nhỏ nhất
0,7
-
-
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Phần còi lại
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,1
1,0
1,2
0,25
0,2
0,10
0,0030
0,0030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
6082
B
nhỏ nhất
1,2
-
-
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Phần còi lại
lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,1
1,0
1,4
0,1
0,2
0,2
0,0030
0,0030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
a AA là Hiệp hội
nhôm Inc, 900 18th Street N.W.
Washington D.C.20006-2168 USA.
b Có thể sử dụng loại
A và loại B cho
thân chai và loại C cho chi tiết
không chịu áp lực.
c Có thể sử dụng loại
D cho thân chai và chi tiết không chịu áp lực.
5.2. Tính toán
chiều dày thành
5.2.1. Chiều dày thành của vỏ hình trụ
Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm của vỏ hình trụ (a’) không được nhỏ hơn
chiều dày được tính toán theo phương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của Z phụ thuộc
vào số lượng kiểm tra không phá hủy (NDE) và kiểu chai chứa; phải áp dụng các
quy định trong Bảng 2 cho các mối hàn bên ngoài như hàn các đai bảo vệ và vành
(vòng) ở chân.
Nhà sản xuất có thể lựa chọn giữa kiểm
tra không phá hủy (NDE) 100 % các mối hàn hoặc kiểm tra theo điểm được quy định như sau:
- Đối với các mối hàn theo chu vi (bao gồm cả
các mối hàn chốt và hàn gờ lồi), phải kiểm tra 25 mm trên mỗi bên của độ phủ chờm của
mối hàn;
- Đối với các mối hàn dọc, phải kiểm tra trên
chiều dài 100 mm cách chỗ giao nhau của mối
hàn theo chu vi và mối hàn dọc và kiểm tra trên chiều dài 25 mm trên mỗi phía của
mối hàn theo chu vi.
Bảng 2 - Hệ số
giảm ứng suất Z
Kiểu chai
chứa khí
Hệ số giảm ứng
suất
Z
Không có mối hàn dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
Các mối hàn được thử theo điểm
0,95
Có mối hàn dọc
100 % các mối hàn được
thử NDE
0,95
Các mối hàn được kiểm theo điểm
0,90
Chiều dày nhỏ nhất được tính
toán cũng phải thỏa mãn phương trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lựa chọn giá trị bảo đảm của chiều
dày thành thân chai hình trụ (a’),
nhà sản xuất cũng phải tính đến tất cả các yêu cầu về thử nghiệm cho các kiểu
thiết kế mới và thử nghiệm trong sản xuất, đặc biệt là các yêu cầu về thử nổ
trong 7.3.2.2.
Phải xác định tỷ số nổ (pb/pn) bằng thử
nghiệm và tỷ số này phải > 2,0.
5.2.2. Chiều dày thành của
các chai hình cầu
Chiều dày thành không được nhỏ hơn các
giá trị được cho theo các phương trình sau:
a = (phDi)/(40FZRe
- 4,5ph)
a = (phDo)/(40FZRe - 2,5ph)
Các giá trị của F và Z phải theo
quy định trong 5.2.1.
5.3. Thiết kế các đáy lồi
(các đầu và đáy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các chai chứa được chế tạo với
thân không hàn, phải sử dụng phương pháp
kết cấu của ISO 7866:1999,
các điều 7.3.1, 7.3.2 và 7.3.3. Đối với các chai được chế tạo với thân hàn thì chiều dày nhỏ nhất của đáy
dạng vòm hình bán cầu phải bằng chiều dày nhỏ nhất của thân chai hình trụ a.
Chiều dày nhỏ nhất của đáy dạng vòm
hình bán elip hoặc hình dạng chỏm cầu phải là giá trị lớn hơn của:
a) Chiều dày của thành hình trụ, và
b) Giá trị te được tính
toán từ phương trình
te = aK
trong đó K phải được xác định từ Hình
1.
Đối với đáy hình bán elip, he
= ho
Đối với đáy hình dạng chỏm cầu, he là giá trị
nhỏ hơn trong hai
giá trị của ho, và .
CHÚ THÍCH: Có thể xác định chiều cao bên ngoài của đáy dạng
vòm hình toriperic (ho) từ công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày thành của đáy không được vượt quá 1,15 lần chiều dày
thiết kế nhỏ nhất được bảo đảm của đáy (b). Có thể gia công cơ bề mặt
ngoài của đáy các chai đã lựa chọn nếu cần thiết.
5.3.2. Giới hạn của hình dạng (xem Hình 2)
Hình dạng của các đáy chai chứa phải
tuân theo các giới hạn sau.
a) Đối với đáy hình dạng chỏm cầu, r’i
không được lớn hơn Do;
b) Đối với đáy hình dạng chỏm
cầu, r’i không được
nhỏ hơn 0,1 Di và không được nhỏ hơn ba lần chiều dày thực của đáy
khi chế tạo.
c) Đối với đáy hình bán elip, tỷ số ho/Do không được
nhỏ hơn 0,192.
d) Đối với đáy hình bán elip và đáy hình dạng
chỏm cầu, sf không được
nhỏ hơn 0,3 .
a) Hệ số hình dạng K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hệ số hình dạng
K [độ phóng to a)]
Hình 1 (kết thúc)
a) Hình bán cầu
b) Hình bán elipsoit
c) Hình dạng chỏm
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Thiết kế cổ chai
Đường kính ngoài và chiều dày của đáy
cổ chai được tạo hình của chai chứa phải được thiết kế theo momen xoắn tác dụng
khi lắp van vào chai chứa. Momen xoắn có thể thay đổi theo đường kính của ren,
hình dạng và vật liệu bít kín được sử
dụng trong lắp van. Các momen xoắn không được vượt quá các giá trị quy định
trong TCVN 7389 (ISO 13341) bởi vì sự vượt quá
momen xoắn cho phép có thể dẫn đến hư hỏng vĩnh viễn đối với chai chứa. Khi nhà
sản xuất chai chứa
quy định momen xoắn lớn nhất thấp hơn giá trị được quy định trong TCVN 73899
(ISO 13341) thì nhà sản xuất phải lưu ý các yêu cầu này cho khách hàng mua chai
chứa khí bằng hợp kim
nhôm.
5.5. Vành ở chân chai
Chân đế chai, nếu được trang bị, phải
có đủ độ bền chắc và được chế tạo bằng vật liệu tương thích với vật liệu của chai
chứa. Ngoài ra, chân đế chai nếu có dạng hình trụ và phải tạo cho chai chứa có đủ độ ổn
định. Chân đế chai phải được kẹp chặt vào chai chứa, ví dụ, bằng hàn. Các bộ phận
gom nước phải được bít kín.
5.6. Vành cổ chai
Khi được trang bị, vành cổ chai phải
được chế tạo bằng vật liệu tương thích với vật liệu của chai và phải được kẹp
chặt một cách an toàn. Nhà sản xuất phải bảo đảm rằng tải trọng
chiều trục để tháo vành cổ chai lớn hơn 10 lần khối lượng của chai chứa rỗng và
không nhỏ hơn 1000 N
và momen xoắn nhỏ nhất để quay vành cổ chai lớn hơn 100 Nm. Áp dụng các yêu cầu
về bảo vệ van
quy định trong TCVN 6872 (ISO 11117).
5.7. Đai bảo vệ
Khi được trang bị, đai bảo vệ van phải
được kẹp chặt với chai chứa, ví dụ bằng hàn. Phải xem xét thiết kế để tránh cho
các bộ phận gom nước tiếp xúc với chi tiết chịu áp lực.
5.8. Bàn vẽ thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kết cấu và chất lượng
của chế tạo
6.1. Thân chai không hàn
Đối với các chai chứa được chế tạo với
thân chai không hàn, phải sử dụng phương pháp kết cấu theo ISO 7866.
6.2. Hàn
Trước khi hàn, các chi tiết thành phần
phải được chuẩn bị và kiểm tra theo các quy trình đã được phê duyệt. Các quy
trình này phải được đề ra trong tài liệu về quy trình hàn được cấp cho thử nghiệm
kiểu thiết kế mới. Công việc hàn phải theo các quy trình đã được phê duyệt, các
quy trình
này
phải phù hợp với ISO 15614-2: Các mẫu thử và chuẩn mức nghiệm thu phải
phù hợp với ISO 15614-2:2005, Điều 7. Số lượng các mẫu thử phải phù hợp với ISO
15614-2, Bảng 1.
Nếu công việc hàn được thực hiện bằng tay, thợ
hàn phải được chứng nhận phù hợp với TCVN 6700-2 (ISO 9606-2).
Trước khi các chai được hàn kín, phải
kiểm tra bằng mắt các mối hàn dọc từ cả hai phía.
Các chi tiết như vành cổ chai, chân đế
chai, đai bảo vệ, tay cầm hoặc nắp có thể được gắn chặt vào chai bằng hàn với
điều kiện là chai chứa không bị ảnh hưởng có hại bởi hàn và công việc hàn được
thực hiện trước khi có bất cứ quá trình xử lý nhiệt nào.
Vành cổ chai có thể được kẹp chặt với
chai chứa bằng hàn, vặn vít, lắp ghép ở trạng thái nóng, v.v ...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Kiểm tra không phá hủy
mối hàn
6.3.1. Kiểm tra không phá hủy
(NDE) phải được thực hiện phù hợp với cơ sở thiết kế đã lựa chọn trong 5.2
(nghĩa là kiểm tra không phá hủy 100 % hoặc kiểm tra theo điểm hay vị trí).
Phép kiểm tra phải được thực hiện bằng kiểm tra bằng tia X. Thiết bị kiểm
tra bằng tia X phải có độ nhạy tối thiểu để có thể phát hiện được các khuyết tật
có kích thước đến 4 % chiều dày kếp hợp của mối hàn và vật liệu đệm
lót (nếu được sử dụng).
6.3.2. Các mối hàn dọc và
theo chu vi, và các mối hàn giáp mép của các nắp hoặc nút phải được chụp ảnh
tia bức xạ để xác lập sự chỉnh chặt đúng của máy. Yêu cầu này phải được thực hiện khi
đưa vào hoặc lại đưa vào dây chuyền sản xuất một thiết kế mới của chai chứa
(xem Phụ lục A) sau khoảng thời gian vượt quá ba ngày, đối với chai chứa khí
hàn đầu tiên hoặc nhiều chai chứa hơn tùy theo quyết định của người kiểm tra.
Các ảnh chụp tia bức xạ phải được đánh giá phù hợp với ISO 10042 và sản xuất
hàng loạt không được bắt đầu trừ khi các ảnh chụp này đáp ứng yêu cầu.
6.3.3. Trong quá trình sản
xuất sau đó của thiết kế đã nêu trên của chai chứa, để chứng minh rằng các mối
hàn trong được chế tạo tốt và có chất lượng ổn định, phải lựa chọn ngẫu nhiên một
chai chứa tại lúc bắt đầu và kết thúc của
mỗi ca sản xuất hoặc trong các khoảng thời gian không vượt quá 12 h, chọn khoảng
thời gian ngắn hơn, để chụp ảnh tia bức xạ như đã nêu trên.
6.3.4. Chuẩn mức nghiệm thu
khuyết tật phải phù hợp với mức chất lượng C của ISO 10042:2005. Nếu các ảnh chụp
tia bức xạ không có khuyết tật không chấp nhận được thì toàn bộ sản phẩm sản xuất
của một ca phải được nghiệm thu để tiến
hành thêm các thử nghiệm như đã quy định trong B.2.
6.3.5. Nếu bất cứ ảnh chụp
tia bức xạ nào có một khuyết tật không chấp nhận được thì sản xuất phải được dừng
lại và toàn bộ sản phẩm sản xuất
của ca có liên quan phải được cách ly để kiểm tra lại tới khi chứng minh được rằng
các chai chứa đáp ứng được yêu cầu kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ
hoặc bằng các phương
tiện thích hợp khác được người kiểm tra chấp thuận.
6.3.6. Sản xuất không được bắt
đầu trở lại tới khi
nguyên nhân của khuyết tật đã được xác lập và khắc phục, và việc bắt đầu quy
trình thử như đã quy định ở trên đã được lặp lại.
6.3.7. Bất cứ sự sửa chữa
nào đối với mối hàn phải tuân theo quy trình
hàn đã được phê duyệt. Tất cả các sửa chữa đối với mối hàn phải được chụp ảnh
tia bức xạ và được hàn lại. Sau khi hàn lại, nếu cần thiết, chụp ảnh tia bức xạ,
tất cả các chai chứa phải được xử lý nhiệt lại như là một chi tiết trong lô sản
xuất mới hoặc trong sản xuất hàng loạt phù hợp với B.3, và phải được thử lại
cho phù hợp. Chuẩn mức nghiệm
thu phải phù hợp với Phụ lục C.
6.4. Khuyết tật bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Ren cổ chai
Ren trong của cổ chai phải tuân theo
tiêu chuẩn đã được công nhận, được thỏa thuận giữa các bên có liên quan để cho
phép sử dụng van tương ứng, như vậy giảm tới mức tối thiểu các ứng suất ở cổ chai sau
thao tác vặn chặt van. Ren trong của cổ chai phải được kiểm tra bằng calip ren
tương ứng với ren cổ chai đã được thỏa thuận hoặc được kiểm bằng phương pháp
khác được thỏa thuận giữa các bên có liên quan.
VÍ DỤ 1: Khi ren cổ chai được
quy định phù hợp với TCVN 7165:2002 (ISO 10920:1997), các calip ren tương ứng
được quy định trong TCVN 7166:2002 (ISO 11191:1997).
VÍ DỤ 2: Khi ren cổ chai được quy định phù hợp
với TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1:1999), các calip ren tương ứng được quy định
trong TCVN 7481-2:2005 (ISO 11116-2:1999).
Phải đặc biệt chú ý để đảm bảo rằng
ren cổ chai được cắt chính xác, có dạng ren đầy đủ và không có prôfin sắc nhọn,
ví dụ, ba via.
6.6. Độ không tròn
Độ không tròn của thân chai hình trụ,
nghĩa là độ chênh lệch giữa các đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất ở cùng một mặt
cắt ngang không được vượt quá 2 % giá trị trung bình của hai đường kính
này.
6.7. Độ thẳng
Sai lệch lớn nhất của phần vỏ hình trụ
so với đường thẳng không được vượt quá 10 mm trên chiều dài một mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được đo trên cùng một mặt
cắt ngang của chai chứa, các chiều
dày thành nhỏ nhất và lớn nhất của thân chai không được sai lệch lớn hơn 10 %
so với giá trị trung bình của hai
chiều dày này. Tuy nhiên, đối với các chai chứa có chiều dày thành nhỏ hơn 4 mm, hiệu
số giữa các chiều dày thành lớn nhất và nhỏ nhất của thân chai được đo trên
cùng một mặt cắt ngang phải nhỏ hơn hoặc bằng 0,8 mm.
6.9. Độ ổn định
Đối với các chai chứa được thiết kế để
đứng được trên đáy chai, sai lệch so với phương thẳng đứng phải nhỏ hơn 1 % chiều
cao của chai và đường kính ngoài của bề mặt
tiếp xúc với mặt đất phải lớn hơn 75 % đường kính ngoài danh nghĩa (Do).
7. Thử và kiểm tra
7.1. Quy định
chung
Mỗi chai được đưa vào bất cứ thử nghiệm
nào phải được nhận biết về lô, thợ hàn đã hàn chai và máy hàn, hoặc trong trường
hợp máy tự động, phải được nhận biết về máy hàn.
7.2. Thử cơ học
7.2.1. Quy định chung
Tất cả các phép thử cơ học để kiểm chất
lượng của kim loại được sử dụng cho chai chứa khí phải được thực hiện trên vật
liệu được lấy từ các chai trên đó đã hoàn thành tất cả các nguyên
công có ảnh hưởng đến cơ tính. Các chai chứa không cần thiết phải được thử áp lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Kiểu mẫu thử và đánh
giá kết quả thử
Số lượng, xác định vị trí và kiểu của
các mẫu thử phải được lấy như đã chỉ dẫn trên Hình 3 và phải thực hiện các thử nghiệm như
đã quy định trong 7.2.3 đến 7.2.8. Nếu chai chứa có dạng hình cầu hoặc có kết cấu
không có vòm chai và/hoặc đáy
chai, các mẫu thử phải được lấy theo các yêu cầu đối với thành bên của chai.
7.2.3. Thử kéo vật liệu cơ bản
7.2.3.1. Mẫu thử trên đó thực
hiện phép thử kéo phải tuân theo các điều khoản của TCVN 197 (ISO 6892). Không
được gia công cơ hai mặt của mẫu thử
tương ứng với các thành bên trong và bên ngoài của chai chứa.
7.2.3.2. Độ giãn dài sau khi đứt
không được nhỏ hơn 12 %.
7.2.3.3. Giá trị thu được của
giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn Rg. Giá trị thu được của giới hạn chảy (Rea)
như đã định nghĩa trong 3.1.1 trong quá trình thử kéo không được nhỏ hơn Re.
7.2.4. Thử kéo mối hàn chịu
áp lực
Các mẫu thử T3 và T4 (xem Hình 3) phải
được cắt ngang qua mối hàn và phải có toàn bộ chiều dày vật liệu tại mối nối
hàn. Hình dạng và kích thước của mẫu thử phải
theo chỉ dẫn trong ISO 15614-2.
Khi chuẩn bị các mẫu thử, không gia
công cơ mặt phía trước và mặt lưng của mẫu trừ việc phải loại bỏ đệm lót hoặc then của
mối ghép mộng xoi. Mặt phía trước và mặt lưng của mẫu thử phải là bề mặt của vật
liệu cơ bản và của mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn bền kéo không được nhỏ hơn giới
hạn bền kéo được quy định cho vật liệu cơ bản.
Để có thể cung cấp mẫu thử, mối hàn
nên vuông góc với đường trục dọc của mẫu.
a) Chai chỉ có mối hàn
theo chu vi
b) Chai chỉ
có một mối hàn nắp/nút
CHÚ DẪN:
1 Mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T4 Thử kéo mối hàn
B1 Thử uốn vật liệu cơ bản
B4 Thử uốn mối hàn, mặt ngoài chịu
kéo
B6 Thử uốn mối hàn, mặt trong chịu
kéo
NB2 Thử đứt gãy tại vết
khắc trên mối hàn
NB3 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối
hàn
NB4 Thử đứt gãy tại vết khắc trên
mối hàn
CHÚ THÍCH: Không quy định vị trí của các mẫu
thử xung quanh mối hàn theo chu vi.
Hình 3 - Vị
trí của các mẫu thử trên chai chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chai chỉ có mối hàn
theo chu vi; các vị trí có thể lựa chọn đối với T1 và B1
Hình 3 - (tiếp theo)
d) Chai có mối
hàn dọc và mối hàn theo chu vi
CHÚ DẪN:
1 Mối hàn
T1 Thử kéo vật liệu cơ bản
T2 Thử kéo vật liệu cơ bản
T3 Thử kéo mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1 Thử uốn vật liệu cơ bản
B2 Thử uốn vật liệu cơ bản
B3 Thử uốn mối hàn, mặt ngoài
chịu kéo
B4 Thử uốn mối hàn, mặt ngoài chịu
kéo
B5 Thử uốn mối hàn, mặt
trong chịu kéo
B6 Thử uốn mối hàn, mặt trong chịu
kéo
NB1 Thử đứt gãy tại vết khắc trên mối hàn
NB2 Thử đứt gãy tại vết khắc trên
mối hàn
NB4 Thử đứt gãy tại vết khắc trên
mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - (tiếp theo)
e) Chai có thân
không hàn được hàn với vành bảo vệ và vành ở chân
CHÚ DẪN
1 Mối hàn
T1 Thử kéo vật liệu cơ bản
B1 Thử uốn vật liệu cơ bản
HT1 và HT2 Các mẫu
thử độ cứng
Hình 3 - (kết thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.1. Các phép thử uốn phải
được thực hiện trên hai mẫu thử thu được bằng cách cắt một vòng có chiều rộng
25 mm hoặc nếu lớn hơn 3a’ (±1 mm) thành các phần bằng nhau. Mỗi vòng chỉ có thể được
gia công cơ trên các mặt bên (mép). Các mặt bên của các vòng được cắt ra này có
thể được về tròn tới bán kính không lớn
hơn một phần mười chiều dày của mẫu thử hoặc điểm vát cạnh với góc vát 45 o và chiều rộng
cạnh vát nhỏ hơn một phần mười chiều dày của mẫu thử.
7.2.5.2. Các phép thử uốn phải
được thực hiện khi sử dụng một trục uốn có đường kính d và hai con lăn được đặt
cách nhau một khoảng d + 3a’.
Trong quá trình thử, mặt trong của vành phải tiếp xúc với dưỡng uốn. Có thể
tiến hành thử cùng một lúc nhiều mẫu thử trên cùng một máy thử.
7.2.5.3. Mẫu thử không được rạn
nứt khi được uốn về phía trong xung quanh dưỡng uốn tới khi mặt bên trong không
tách xa hơn nữa đường kính của dưỡng uốn (xem Hình 4).
7.2.5.4. Tỷ số (n) giữa đường
kính của dưỡng uốn và chiều dày của mẫu
thử không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu về thử uốn
Giới hạn bền
kéo thực,
Rm
MPa
Giá trị của
n
Rm £ 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 < Rm
£ 330
6
330 < Rm
£ 440
7
> 440
8
Hình 4 - Hình minh họa
thử uốn trên vật liệu cơ bản
7.2.6. Thử uốn ngang qua mối
hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính của dưỡng uốn (d) phải
bằng 10 lần chiều
dày của mẫu thử. Các mẫu thử
B3 và B4 (xem Hình 3) phải được uốn với bề mặt ngoài của mối hàn chịu kéo và
các mẫu thử B5 và B6
(xem Hình 3) với bề
mặt trong của mối hàn chịu kéo. Các bề mặt trong và ngoài của mối hàn
phải được mài cho ngang bằng với bề mặt
kim loại cơ bản. Ngoài độ cong đã có sẵn từ trước (ví dụ, độ cong trên các mẫu
được lấy từ vùng nắp/nút) cần có góc a bằng 75° như đã chỉ dẫn trên
Hình 5.
Đối với các chai chứa có đường kính
ngoài nhỏ hơn 120 mm, có thể thay thế thử uốn bằng thử đứt gãy tại vết
khắc (rãnh cắt) trên
mối hàn như đã chỉ dẫn trên Hình 6. Đối với
các chai chứa được thiết kế như đã chỉ dẫn trên Hình 3c) có thể thay thế thử uốn bằng thử đứt gãy tại
vết khắc trên mối hàn nếu đường kính của đường
hàn nắp/nút nhỏ hơn 120 mm. Sau khi uốn, các bề mặt trong và ngoài và các
mặt bên của mẫu thử phải được kiểm tra và không được có các vết nứt.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
Lf Khoảng cách
từ tâm của con
lăn tới mối hàn trước khi uốn tạo hình
0,7d < Lf < 0,9d
Hình 5 - Hình minh họa
thử uốn ngang qua mối hàn
7.2.7. Thử đứt gãy
tại vết khắc trên mối hàn chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 6 - Thử đứt gãy
tại vết khắc trên mối hàn
7.2.8. Thử độ cứng
Đối với các chai chứa có thân chai
không hàn, áp dụng phép thử độ cứng theo ISO 7866. Phải thực hiện phép thử độ cứng
trên tất cả các chai trên vật liệu cơ bản và trên cơ sở một mẻ nấu dùng cho các
bộ phận phụ được hàn.
Ngoài ra, đối với các chai có thân
chai không hàn được hàn với
đai bảo vệ chân đế chai, phải thực hiện phép thử độ cứng, phải được thực hiện
trên các mẫu thử HT1 và HT2 (xem Hình 3). Phải thực hiện các phép thử độ cứng
trên diện tích mặt cắt ngang của các mẫu thử được lấy từ các mối
hàn của đai bảo vệ và chân đế chai. Độ cứng trong vùng kim loại cơ bản, vùng mối
hàn và vùng chịu ảnh hưởng nhiệt phải bằng hoặc lớn
hơn độ cứng nhỏ nhất được bảo đảm.
7.3. Thử nổ bằng
thủy lực
7.3.1. Điều kiện thử
7.3.1.1. Tất cả các công việc
hàn phải được
hoàn thành trên các chai được đưa vào thử nổ bằng thủy lực, các chai phải được
đóng nhãn phù hợp với ISO 13769.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3. Trong gia đoạn thứ nhất
(biến dạng đàn hồi), tốc độ tăng áp suất phải gần như không thay đổi tới mức tại
đó bắt đầu có biến dạng dẻo. Khoảng thời gian thử không được nhỏ hơn 2 min.
CHÚ DẪN:
1 Thùng chứa chất lỏng.
2 Thùng đo chất lỏng thử (có thể dùng thùng cấp
chất lỏng thử làm thùng đo).
3 Bơm.
4 Áp kế.
5 Khí cụ ghi đường cong áp suất/giãn nở thể tích.
6 Lỗ thông hơi hoặc van thải khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Chai chứa.
Hình 7 - Thiết
bị thử nổ điển hình bằng thủy lực
7.3.2. Giải thích phép thử
7.3.2.1. Giải thích phép thử nổ
phải bao gồm
- Xác định áp suất lớn nhất (pb) và
áp suất chảy (py) đạt được
trong quá trình thử;
- Xác định độ giãn nở thể tích (Vexp)
đạt được lúc nổ;
- Kiểm tra bằng quan sát vết rách và hình dạng
các cạnh của vết rách;
- Trong trường hợp chai chứa có đáy lõm, kiểm
tra để xác minh rằng đáy chai
không có dấu hiệu nhìn thấy được là đã bị đảo ngược lại (trở thành lồi).
7.3.2.2. Áp suất nổ đo được (pb) phải là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất chảy quan trắc được phải là
py ³ 1/F x ph
Sự thay đổi riêng về thể tích của chai
chứa được cho bởi
trong đó:
V là dung tích của chai chứa sau khi nổ;
Vo là dung tích của chai chứa trước khi nổ.
Độ giãn nở thể tích (Vexp)
phải là
Vexp ³ 8 %
7.3.2.3. Thử nổ không được làm
cho chai chứa vỡ ra thành mảnh. Chai phải được giữ ở trạng thái một
chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các cạnh (mép) của
vết gãy vỡ không được hướng xuyên qua tâm nhưng phải nghiêng đi so với mặt phẳng
chứa đường kính và phải thắt lại (làm mỏng).
- Tại mỗi đầu của vết gãy vỡ cho phép có
tối đa là hai nhánh và trong trường hợp này nhánh ngắn hơn tại
mỗi đầu phải có chiều dài nhỏ hơn 20 mm.
- Vết gãy không được kéo dài quá 90 °
xung quanh chu vi trên một trong hai phía của phần chính vết gãy.
- Vết gãy vỡ không được mở rộng vào các
chi tiết của chai chứa có chiều dày lớn hơn 1,5 lần chiều dày lớn nhất đo được ở giữa đường
trên chai chứa.
Đối với các chai chứa có đáy lồi,
vết gãy vỡ không được đi tới tâm của đáy chai.
Đối với các chai chứa có chiều dày thực
của thành trên 13 mm, phần lớn hơn của
vết gãy phải
theo
chiều dọc.
7.3.2.5. Vết rách không được lộ
ra bất cứ khuyết tật rõ rệt nào trong kim loại.
7.4. Thử chu
trình áp suất
7.4.1. Các chai chứa được
đưa vào thử chu trình áp suất phải được ghi nhãn phù hợp với ISO 13769.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của
áp suất thấp (dưới) của chu trình (plc) không được
vượt quá 10 % áp suất thử (ph).
Chai chứa phải trải qua các áp suất lớn
nhất và nhỏ nhất của chu trình trong quá trình thử.
Tần số của sự đảo chiều áp suất không
được vượt quá 0,25 Hz (15 chu trình mỗi phút). Nhiệt độ đo được trên bề mặt
ngoài của chai không được vượt quá 50 °C trong quá trình thử.
Phép thử phải được xem là đạt kết quả
tốt nếu chai chứa chịu được số lượng chu trình yêu cầu mà không phát triển sự
rò rỉ.
7.5. Thử thủy
lực
7.5.1. Áp suất nước trong
chai chứa phải tăng lên với tốc độ kiểm soát được tới khi đạt tới áp suất ph.
7.5.2. Chai chứa phải được
giữ ở áp suất ph trong một thời
gian ít nhất là 30 s và bảo đảm rằng áp suất không bị giảm và không có sự rò rỉ.
7.5.3. Sau khi thử, chai chứa
không được có biến dạng dư có thể nhìn thấy được.
7.5.4. Bất cứ chai chứa nào
không đáp ứng được yêu cầu thử này phải được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Phải có các biện pháp thích
hợp để bảo đảm sự vận hành an toàn và chứa đựng năng lượng
có thể được giải phóng. Cần lưu ý rằng các thử
nghiệm áp suất khí nén đòi hỏi
phải có sự phòng ngừa tốt hơn so với các thử nghiệm
áp suất thủy lực bởi vì bất kể cỡ kích nào của thùng chứa thì bất kỳ
sai sót nào trong thực hiện phép thử này rất có thể dẫn đến sự phá hủy do áp suất khí.
Vì vậy các thử nghiệm này chỉ được thực hiện sau
khi bảo đảm rằng các biện pháp an toàn thỏa mãn các yêu cầu về an toàn. Khi đã
quyết định sử dụng một loại thử nghiệm cụ thể thì kết quả của nó là không thể
thay đổi được. Áp suất thử phải phù hợp với nhãn được đóng trên chai chứa.
7.6. Kiểm
tính đồng nhất của lô
Phép thử do nhà sản xuất thực hiện
trên mỗi chai chứa
này đòi hỏi phải kiểm tra bằng thử độ cứng hoặc các biện
pháp thích hợp khác sao cho không có sai sót trong việc lựa chọn các vật liệu ban đầu hoặc
trong việc thực hiện xử lý nhiệt.
7.7. Thử rò rỉ
Nhà sản xuất phải sử dụng các biện
pháp kỹ thuật, công nghệ và áp dụng các thử nghiệm để chứng minh cho người kiểm
tra rằng chai chứa không có rò rỉ.
7.8. Kiểm
dung tích
Nhà sản xuất phải kiểm tra để xác minh
rằng dung lượng
nước của mỗi chai chứa tuân theo bản vẽ thiết kế.
7.9. Kiểm tra
nếp nhăn ở cổ chai
Điều này áp dụng cho các chai chứa có
thân không hàn. Mỗi chai chứa phải được kiểm tra nếp nhăn ở cổ chai (sử
dụng khí cụ kiểm tra chỗ hõm, hốc, bằng xúc giác hoặc kiểm tra siêu âm...). Các
nếp nhăn có thể làm tổn hại đến đặc tính của chai chứa và có thể nhìn thấy được như
các đường chạy về phía phần có ren như đã chỉ ra ở phần bên trái của Hình 8 phải
được loại bỏ bằng gia công cơ cho đến khi không nhìn thấy các đường này nữa.
Sau khi gia công cơ, chiều dày của vùng được gia công và đặc tính của ren ít nhất phải đạt các yêu cầu để vượt
qua tất cả các thử nghiệm
cần thiết. Toàn bộ vùng bên trong của thân chai phải được kiểm tra lại để xác
minh rằng nếp nhăn hoặc các đường của nếp nhăn đã được loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Các nếp nhăn trước khi gia công cơ.
2 Các nếp nhăn sau khi gia công cơ.
Hình 8 - Ví dụ
về các nếp nhăn ở cổ chai trước
và sau gia công cơ
8. Đánh giá sự phù hợp
Phải thực hiện thử nghiệm kiểu thiết kế
mới và thử nghiệm trong sản xuất phù hợp với Phụ lục B.
9. Nhãn hiệu cần biết
Các chai chứa phải được ghi nhãn phù hợp
với ISO 13769.
10. Hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải phát hành chứng chỉ thử lô, ví dụ
điển hình về chứng chỉ thử lô chai chứa
được cho trong
Phụ lục D.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
THỬ
ĂN MÒN
A.1. Thử để đánh
giá sự nhạy cảm với ăn mòn tinh giới
Phương pháp thử được quy định dưới đây
là sự nhúng chìm đồng
thời các mẫu thử được lấy từ chai chứa thử đã gia công hoàn thiện trong dung dịch
ăn mòn và kiểm tra các mẫu thử này sau một thời gian đã bị ăn mòn để phát hiện
bất cứ dấu hiệu nào của sự ăn mòn tinh giới
và xác định bản chất và mức độ của ăn mòn này. Sự lan truyền của ăn mòn tinh giới được xác định bằng phương
pháp kim tương học trên các bề mặt đã đánh bóng được cắt ngang qua từ mặt bị ăn
mòn đối với vật liệu cơ bản, vật liệu mới hàn và các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt gắn liền.
A.1.2. Lấy mẫu thử
Phải lấy các mẫu thử từ đầu, thân và đáy của chai
chứa (Hình A.1) cũng như từ các vùng đại diện của vật liệu hàn và các vùng chịu
ảnh hưởng nhiệt gắn liền (Hình A.2) sao cho có thể thực hiện được các phép thử
với dung dịch ăn mòn như đã quy định trong A.1.4.2.1 trên kim loại từ tất cả
các vùng thích hợp của chai chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mặt a1 a2
a3 a4, b1 b2 b3 b4,
a1 a2
b2 b1 và a4
a3 b3 b4 phải được cưa bằng cưa vòng và sau đó
được sửa ba via bằng giũa
mịn. Các bề mặt a1 a4
b4 b1 và a2
a3 b3 b2 tương đương với các mặt trong và
ngoài của chai chứa phải được giữ ở trạng thái được gia công thô của chúng.
A.1.3. Chuẩn bị bề
mặt trước khi cho ăn mòn
A.1.3.1. Các sản phẩm
yêu cầu
Cần có các sản phẩm sau:
- Axit nitric (HNO3) để phân tích, mật
độ 1,33;
- Florua hydro (HF) để phân tích, mật độ 1,14 (ở 40 %);
- Nước được khử ion (H2O).
A.1.3.2. Phương pháp
Chuẩn bị dung dịch sau trong một cốc
có mỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 cm3
- HF:
6 cm3
- H2O:
931 cm3
Đưa dung dịch tới nhiệt độ 95 °C. Xử lý từng
mẫu thử, treo mẫu thử trên dây
nhôm trong dung dịch này trong thời gian 1 min. Rửa sạch mỗi mẫu thử trong nước
chảy và sau đó trong nước được khử ion.
Nhúng chìm mẫu thử trong axit nitric
như đã quy định trong A.1.3 trong thời gian 1 min ở nhiệt độ
phòng để loại bỏ đồng kết tủa có thể được tạo thành. Rửa sạch mẫu thử trong nước
đã khử ion.
Để tránh sự oxy hóa các mẫu thử, ngay
sau khi đã được chuẩn bị xong, nên nhúng các mẫu thử trong dung dịch
ăn mòn đã dự định (xem A.1.4.1).
A.1.4. Tiến hành thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch ăn mòn được sử dụng phải chứa
57 g/l natri clorua (NaCI) và 3 g/l hydro peroxit (H2O2).
A.1.4.2. Chuẩn bị
dung dịch ăn mòn
A.1.4.2.1. Các sản phẩm yêu cầu
Cần có các sản phẩm sau:
- NaCI kết tinh, để phân tích;
- H2O2 100 đến 110
thể tích - dùng làm thuốc;
- Kali pemanganat (KMnO4) dùng để
phân tích;
- Axit sunfuric (H2SO4), để phân
tích, mật độ 1,83;
- Nước được khử ion.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì hydro peroxit rất không ổn định cho
nên điều chỉnh chủ yếu là phải kiểm tra sự chuẩn độ của nó trước khi sử dụng. Để làm việc này cần lấy 10 cm3 hydro
peroxit bằng một ống hút có chia độ, pha loãng lượng hydro peroxit này tới 1000
cm3 (trong một bình đo) với nước đã khử ion, như vậy thu được một
dung dịch hydro peroxit được gọi là dung dịch hydro peroxit C. Bằng ống
hút có chia độ, đưa vào bình Erlenmeyer.
- 10 cm3 dung dịch hydro peroxit C;
- Khoảng 2 cm3 axit sunfuric, mật độ
1,83.
Phải sử dụng dung dịch pemanganat ở 1,859 g/l
cho sự chuẩn độ. Bản thân pemanganat được dùng làm chất chỉ thị.
A.1.4.2.3. Giải trình sự chuẩn độ
Phản ứng của pemanganat đối với hydro
peroxit trong môi trường axit sufuric được biểu thị:
2KMnO4 + 5 H2O2
+ 3 H2SO4 ® K2SO4 + 2 MnSO4 + 8 H2O + 5 O2
Phản ứng này cho đương
lượng 316 g KMnO4 = 170 g H2O2
Vì thế một lượng hydro peroxit tinh khiết phản ứng
với 1, 859 g pemanganat; từ đây việc sử dụng 1,859 g/l dung dịch pemanganat bão
hòa theo từng thể tích với 1/g/l hydro peroxit, vì hydro peroxit đã được pha
loãng 100 lần lúc đầu, 10 cm3 mẫu thử biểu thị 0,1 cm3
hydro peroxit lúc ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.2.4. Chuẩn bị
dung dịch
Phương pháp cho 10 l
Hòa tan 570 g Natri clorua trong nước
đã được khử ion để thu được thể tích tổng khoảng 9 l. Bổ sung lượng
hydro peroxit được tính toán dưới đây. Trộn đều và sau đó thêm vào thể tích 10 l nước đã khử
ion.
Tính toán thể tích hydro peroxit để
đưa vào dung dịch như sau:
Lượng hydro peroxit tinh khiết được
yêu cầu: 30 g
Nếu hydro peroxit chứa T gam H2O2
trên lít thì thể tích yêu cầu được
biểu thị bằng centimet khối sẽ là:
A.1.4.3. Điều kiện ăn
mòn
A.1.4.3.1. Để dung dịch
ăn mòn trong một bình pha lê (hoặc có thể là một cốc có mỏ lớn) và bình pha lê
này được đặt trong một thùng nước. Khuấy thùng nước bằng máy khuấy có từ tính
và điều chỉnh nhiệt độ bằng
một nhiệt kế tiếp xúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi cho ăn mòn, rửa sạch
mẫu thử trong nước,
nhúng mẫu thử trong axit nitric pha loãng 50 % trong thời gian 30 s, rửa sạch lại
mẫu thử trong nước
và làm khô bằng không khí
nén.
A.1.4.3.2. Có thể cho
ăn mòn nhiều mẫu thử trong cùng một thời gian với điều kiện là chúng thuộc cùng
một loại hợp kim và không tiếp
xúc với nhau. Lượng thuốc thử nhỏ nhất trên một đơn vị diện tích mẫu thử phải được giữ
không thay đổi.
A.1.5. Chuẩn bị mẫu
thử cho kiểm tra
A.1.5.1. Các sản phẩm
yêu cầu
Cần có các sản phẩm sau:
- Các đĩa đúc với các kích thước sau:
- Đường kính ngoài: 40 mm;
- Chiều cao: 27 mm;
- Chiều dày thành: 2,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5.2. Phương pháp
Đặt thẳng đứng mỗi mẫu thử trong một
đĩa đúc sao cho mẫu thử tựa trên mặt a1 a2 a3 a4
của nó. Rót hỗn hợp nhựa và chất làm tăng độ cứng theo tỷ lệ thích hợp xung
quanh mẫu thử. Thời gian
đóng rắn thông thường là khoảng 24 h.
Cắt bỏ một lượng kim loại nhất định khỏi
mặt a1 a2
a3 a4 bằng phương pháp tiện sao cho mặt cắt a’1 a’2
a’3 a’4 được kiểm
tra dưới kính hiển vi không thể thấy được sự ăn mòn từ bề mặt a1 a2
a3 a4. Khoảng cách giữa các mặt a1 a2 a3
a4 và a'i a'2 a'3 a'4, nghĩa là
chiều dày được cắt bỏ bằng tiện ít nhất phải là 2 mm (các Hình 3 và 4). Mặt cắt
để kiểm tra phải được đánh bóng cơ học bằng nhôm oxit, trước tiên là nhôm oxit
phù trên giấy và sau đó là trên phớt (dạ, nỉ).
A.1.6. Kiểm tra kim
tương các mẫu thử
Phép kiểm tra chủ yếu là lưu ý tới cường
độ ăn mòn tinh giới trên
phần chu vi của mặt cắt được kiểm (xem A.1.7). Khi kiểm cần tính đến các tính
chất của kim loại trên các mặt ngoài và trong cũng như trên chiều dày của chai
chứa.
Trước tiên, kiểm tra mặt cắt với độ
phóng đại thấp (ví dụ, x 40) để xác định
vị trí các vùng bị ăn mòn nhiều nhất, và sau đó với độ phóng đại cao hơn, thường
là vào khoảng x 300 để đánh
giá bản chất và qui mô kích thước của ăn mòn.
A.1.7. Giải thích về
kiểm tra kim tương
Phép kiểm tra kim tương này chủ yếu là để
xác minh rằng sự ăn mòn giữa các hạt tinh thể kim loại xẩy ra trên bề mặt.
Đối với các hợp kim có sự kết tinh
đồng trục, độ sâu ăn mòn xung quanh toàn bộ chu vi của mặt cắt không được vượt
quá giá trị cao hơn
trong hai giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,2 mm.
Tuy nhiên, cho phép có sự vượt quá cục
bộ đối với các giá trị này với điều kiện là chúng không bị vượt quá lớn hơn bốn
trường kiểm tra ở độ
phóng đại x 300.
Đối với các hợp kim có sự đông đặc khi
kết tinh theo một chiều qua gia công nguội, độ sâu của ăn mòn vào mỗi một trong
hai mặt cấu thành các bề mặt bên trong và bên ngoài của chai chứa không được vượt
quá 0,1 mm.
Hình A.1 - Vị trí của
các mẫu thử - Vật liệu cơ bản
a) Chai chứa chỉ có mối hàn
theo chu vi
b) Chai chứa chỉ có mối hàn nắp/nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mối hàn.
WC1 Thử ăn mòn tinh giới của mối hàn.
Ở vị trí có thể cắt được mẫu thử, mối
hàn nên vuông góc và đường trục dọc của mẫu thử
Hình A.2 - Vị
trí của các mẫu thử - Vật liệu mối hàn
c) Chai chứa
có các mối hàn dọc và theo chu vi
d) Chai chứa
có thân không hàn, được hàn với đai bảo vệ và
vành ở chân
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WC1 Thử ăn mòn tinh giới của mối hàn.
WC2 Thử ăn mòn tinh giới của mối hàn.
Hình A.2 - (kết thúc)
Kích thước tính
bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Lỗ có đường kính 3 mm.
2 Chiều dày của
chai.
Hình A.3 -
Hình dạng và các kích thước của mẫu thử - Vật liệu cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các kích thước
chi tiết của mẫu thử WC1
Hình A.4 -
Hình dạng và các kích thước của mẫu thử - Vật liệu mối hàn
b) Các kích thước
chi tiết của mẫu thử WC2
CHÚ DẪN:
1 Mối hàn
3 Chiều dày của chai
5 Chai chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Vùng chịu ảnh hưởng nhiệt
6 Vành ở chân
Hình A.4 - (kết thúc)
CHÚ DẪN:
1 Đĩa đúc.
2 Mẫu thử của chai chứa.
3 Khuôn đúc nhựa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thử để đánh
giá sự nhạy cảm với ăn mòn ứng suất
A.2.1. Nguyên lý
Phương pháp thử được quy định dưới đây
bao gồm việc đưa các vòng được cắt từ phần hình trụ của chai chứa vào chịu tác
dụng của ứng suất, các vòng này được
nhúng trong nước muối trong một thời gian quy định, sau đó được lấy ra khỏi nước
muối và được phơi trong không khí trong thời gian dài hơn và lặp lại chu trình
này trong thời gian 30 ngày. Nếu không có các vết nứt trong các vòng sau khoảng
thời gian 30 ngày thì hợp kim có thể được xem là thích hợp cho chế
tạo các chai chứa khí.
A.2.2. Lấy mẫu thử
Cắt ba vòng có chiều rộng 4a’ hoặc 25
mm, lấy kích thước lớn hơn từ phần hình trụ của chai chứa (xem Hình A.6). Các mẫu
thử phải được cắt đi một đoạn ứng với góc ở tâm 60 ° và chịu tác dụng của ứng suất bởi một
trục được cắt ren và hai đai ốc (xem Hình A.7).
A.2.3. Chuẩn bị bề
mặt trước khi thử ăn mòn
Tất cả các vết dầu, mỡ và các chất keo
được sử dụng cùng với các tenxơmet (xem A.2.4.2.3) phải được tẩy sạch bằng dung
môi.
A.2.4. Tiến hành thử
nghiệm
A.2.4.1. Chuẩn bị
dung dịch ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4.1.2. Giá trị của
pH của dung dịch mới được chuẩn bị phải ở trong khoảng từ 6,4 đến 7,2.
A.2.4.1.3. Độ pH chỉ có thể điều
chỉnh được bằng cách dùng axit clohydric pha loãng hoặc natri hydroxit pha
loãng.
A.2.4.1.4. Dung dịch phải
được đổ đầy bằng cách thêm
vào dung dịch muối như đã mô tả trong A.2.4.1.1, nhưng chỉ bằng cách thêm vào
nước cất tới mức ban
đầu của bình. Có thể thực
hiện việc đổ đầy hàng
ngày nếu cần thiết.
A.2.4.1.5. Dung dịch phải được
thay thế hoàn toàn mỗi tuần.
A.2.4.2. Tác dụng ứng
suất vào vòng
A.2.4.2.1. Nén ba vòng
sao cho bề mặt ngoài của vòng chịu kéo.
A.2.4.2.2. Ứng suất kéo đạt
được trên mặt ngoài của mẫu thử phải bằng Re/1,3.
A.2.4.2.3. Có thể đo ứng
suất thực bằng các khí cụ điện đo ứng suất.
A.2.4.2.4. Đường kính của
vòng bị nén để đạt được ứng suất yêu cầu có thể được tính toán khi sử dụng
phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
D’ là đường kính của vòng
khi bị nén, tính bằng
milimét;
D là đường kính ngoài của chai, tính bằng
milimét;
t là chiều dày của thành chai, tính bằng
milimét;
R là ứng suất kéo đạt được trên mặt
ngoài của mẫu thử bằng Re/1,3,
tính bằng megapascal;
E là mođun đàn hồi, tính bằng
megapascal, xấp xỉ = 70 000 MPa;
z là hệ số hiệu chỉnh (Hình A.8).
A.2.4.2.5. Các đai ốc
và trục có ren phải được cách điện so với các vòng và được bảo vệ tránh ăn mòn
bằng dung dịch.
A.2.4.2.6. Ba vòng phải
được nhúng chìm hoàn toàn trong dung dịch nước muối trong thời gian 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4.2.8. Chu trình
này phải được lặp lại trong 30 ngày hoặc tới khi vòng bị vỡ, chọn trường
hợp nào xảy ra đầu tiên.
A.2.4.2.9. Phải kiểm
tra các vết nứt của các mẫu thử bằng quan sát (bằng mắt).
A.2.5. Giải thích kết
quả
Hợp kim phải được xem là chấp nhận được
cho chế tạo chai chứa khí nếu không có vòng nào chịu tác dụng của ứng suất phát
triển các vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường hoặc nhìn thấy được ở độ phóng đại
thấp (x 10 tới (x 30) lúc kết thúc thời gian thử 30 ngày.
A.2.6. Kiểm tra kim
tương
A.2.6.1. Trong trường
hợp có nghi ngờ về sự hiện diện của các vết nứt (ví dụ, đường có lỗ rỗ) có thể
tiến hành kiểm tra kim tương bổ sung đối với một mặt cắt được lấy vuông góc với
đường trục của vòng trong vùng nghi ngờ (xem Hình A.6). Thực hiện việc so sánh
hình dạng (giữa hoặc xuyên qua tinh thể) hoặc độ sâu xâm nhập của ăn mòn trên các mặt của vòng chịu ứng suất
kéo và ứng suất nén.
A.2.6.2. Hợp kim phải
được xem là chấp nhận được
nếu sự ăn mòn trên cả hai mặt của vòng là như nhau. Nếu mặt ngoài của vòng để
lộ ra các vết nứt giữa các tinh thể sâu hơn so với ăn mòn tác động lên mặt
trong thì vòng phải được xem là không vượt qua được thử nghiệm.
A.2.7. Báo cáo thử
nghiệm
A.2.7.1. Phải chỉ dẫn tên của
hợp kim và/hoặc số hiệu tiêu chuẩn của hợp kim.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.7.3. Phải đưa
ra sự phân tích thực đối với vật đúc từ đó chế tạo ra các chai chứa.
A.2.7.4. Phải báo
cáo các cơ tính thực của hợp kim cùng với
các yêu cầu tối thiểu về cơ tính.
A.2.7.5. Phải đưa
ra kết quả thử nghiệm.
a) Vị trí của
các vòng mẫu thử
b) Mặt cắt để kiểm ra kim
tương bổ sung
CHÚ DẪN:
1 Đường trục (tâm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a 4a’ hoặc 25 mm.
Hình A.6 -
Các vòng mẫu thử
CHÚ DẪN:
1 Trục có ren.
2 Đai ốc.
3 Đệm cách điện,
a Xấp xỉ 60 o.
Hình A.7 - Tạo
ứng suất bằng nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.8 - Đồ
thị hệ số hiệu chỉnh z = D/a
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
THỬ KIỂU THIẾT KẾ MỚI VÀ THỬ TRONG SẢN XUẤT
B.1. Thử kiểu thiết
kế mới
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm được quy định
trong Phụ lục này thích hợp cho sử
dụng trong thủ
tục phê duyệt kiểu thiết kế được mô tả trong 6.2.2.5.4.9 của các quy định về mẫu
của Liên hợp quốc (UN) cho vận chuyển các hàng hóa nguy hiểm
ST/SG/AC.10/1/Rev.13.
B.1.1. Phải thực hiện
các phép thử kiểu thiết kế mới cho mỗi thiết kế mới của chai chứa khí.
Chai đã được phê duyệt trước đây phải
được xem là một kiểu thiết kế
mới khi áp dụng bất cứ các điều kiện nào sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chai được chế tạo bằng một quá trình tạo
hình khác (bao gồm cả trường hợp khi các thay đổi của quá trình chính được thực
hiện trong thời gian sản xuất);
c) Chai được chế tạo khi sử dụng một quy
trình hàn khác;
d) Chai được chế tạo từ một hợp kim có
các giới hạn thành phần khác với thành phần được sử dụng trong thử nghiệm thiết kế mới
ban đầu;
e) Chai được xử lý nhiệt khác nằm ngoài các phạm vi được quy định trong 4.2.3.
f) Prophin của
đáy chai đã thay đổi (ví dụ, lõm, lồi, bán cầu) hoặc có thay đổi trong chiều dày đáy chai
được thiết kế;
g) Chiều dài toàn bộ của chai chứa đã tăng lên
quá 50 % (các chai có tỷ số chiều dài/đường kính nhỏ hơn 3/1
không được sử dụng làm các chai chuẩn cho bất cứ thiết kế mới nào có tỷ số này
lớn
hơn
3);
h) Đường kính ngoài danh nghĩa đã thay đổi
lớn hơn 1 %;
i) Sự tăng lên của áp suất thử đòi hỏi phải có thay đổi chiều dày thành thiết kế
(khí chai được sử dụng cho chế độ áp suất thấp hơn áp suất dùng cho phê duyệt
thiết kế thì thiết kế này không được xem là thiết kế mới);
j) Giới hạn chảy nhỏ nhất được bảo đảm
(Re) và/hoặc giới hạn bền kéo nhỏ nhất được bảo đảm (Rg)
đã thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đề nghị phải cung cấp các chứng
chỉ phân tích vật
đúc cho các vật liệu được sử dụng trong chế tạo các chai chứa. Mỗi chai được
đưa vào bất cứ thử nghiệm nào cũng phải được nhận biết về lô sản phẩm.
B.1.3. Trong quá
trình thử kiểu thiết kế mới phải kiểm tra xác minh rằng
- Tính toán được quy định trong 5.2 là chính
xác;
- Chiều dày của các thành chai và, khi có thể áp dụng được,
các đáy của hai trong số các chai được lấy để thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu của 5.2 và
5.3, các phép đo được thực hiện trên ba mặt cắt ngang và trên
toàn bộ các mặt cắt dọc của đáy
và đầu chai.
- Tuân theo các yêu cầu của 4.1 (vật liệu);
- Tuân theo các yêu cầu của 6.1 và 6.2;
- Tuân theo các yêu cầu về hình học của 6.5 đến
6.9 đối với tất cả các chai do cơ quan có thẩm quyền có liên quan lựa chọn;
- Các bề mặt bên trong và bên ngoài của các
chai chứa không có bất cứ khuyết tật nào có thể làm cho chai
mất an toàn trong sử dụng (xem 6.4).
Các thử nghiệm sau trên các chai được
lựa chọn phải có sự chứng kiến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thử nghiệm về chịu ăn mòn trên một chai
hoặc hai chai nếu kích thước của chai không
cho
phép,
ăn mòn tinh giới và ăn mòn do ứng suất như đã quy định trong Phụ lục A (không cần
thiết phải tiến hành các thử nghiệm này khi chỉ áp dụng điều kiện
B.1.1f) và/hoặc khi
đường kính ngoài đã thay đổi nhỏ hơn 20 %;
- Các thử nghiệm quy định trong 7.2 (thử kéo và thử uốn) trên hai chai; khi chiều dài
của chai là 1500 mm hoặc lớn hơn phải thực hiện các thử kéo theo chiều dọc và
các thử uốn trên các mẫu thử được lấy từ các vùng phía trên và phía dưới của
thân chai;
- Các thử nghiệm được quy định trong 7.3 (thử nổ
thủy lực) trên hai chai.
- Các thử nghiệm được quy định trong 7.4 (thử
chu trình áp suất) trên hai chai.
B.1.4. Nếu các kết
quả kiểm tra không đáp ứng yêu cầu, cần tiếp tục quy trình phù hợp với B.3.
Nếu các kết quả thử đáp ứng được yêu cầu
quy định, phải phát hành chứng chỉ thử nghiệm kiểu thiết kế mới. Chứng chỉ thử nghiệm kiểu
thiết kế mới này có thể có dạng một chứng
chỉ phê duyệt kiểu, Phụ lục D đưa ra một ví dụ điển hình về chứng chỉ này.
B.2. Thử trong sản
xuất
B.2.1. Để tiến hành
thử trong sản xuất, nhà sản xuất chai chứa phải cung cấp cho người kiểm tra.
a) Chứng chỉ phê duyệt kiểu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chứng chỉ và kiểm tra không phá hủy (NDE) (xem 6.3);
d) Các biện pháp nhận biết về vật đúc của
vật liệu từ đó chế tạo ra mỗi chai chứa - phải nhận biết được lô sản phẩm của mỗi
chai;
e) Công bố các quá trình được sử dụng
như đã quy định trong 4.2 và tài liệu có liên quan đến xử lý nhiệt và gia công cơ
khí (xem Phụ lục
D);
f) Số loạt sản phẩm của các
chai;
B.2.2. Trong quá
trình tiến hành thử nghiệm trong
sản xuất, người kiểm tra phải thực hiện các công việc sau.
a) Xác minh rằng đã nhận được
chứng chỉ thử kiểu thiết
kế mới và các chai chứa phù hợp với chứng chỉ này;
b) Kiểm tra các tài liệu cung cấp các dữ
liệu có liên quan đến vật liệu.
c) Kiểm tra xem các yêu cầu kỹ thuật đã đề
cập trong các điều 4, 5 và 6 có được đáp ứng hay không, và đặc biệt là bằng kiểm
tra bằng quan sát
(mắt) phía bên ngoài và, nếu có thể, cả phía bên trong của các chai xem kết cấu
của các chai và các phép kiểm do nhà sản xuất thực hiện phù hợp với 6.2, 6.4,
6.5 và 6.6 có đáp ứng được yêu cầu hay không; kiểm tra bằng mắt phải được thực
hiện ít nhất là 10 % các chai được sản xuất. Nếu tìm thấy một khuyết tật không
chấp nhận được
(như đã mô tả trong Phụ lục C) thì phải kiểm tra 100 % các chai chứa.
d) Chứng kiến các thử nghiệm quy định
trong 7.2 và 7.3 trên hai chai được lấy ngẫu nhiên từ mỗi lô chai hoặc một phần
của mỗi lô đã được chế tạo từ cùng một
công nghệ đúc và đã được xử lý nhiệt theo quy định trong các hoàn cảnh giống
nhau. Phải thử một chai theo các thử nghiệm trong 7.2 (thử cơ học) và
thử một chai khác theo các thử nghiệm quy định trong 7.3 (thử nổ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kiểm tra việc ghi nhãn (xem Điều 9);
g) Kiểm tra ren như đã mô tả trong 6.5.
B.2.3. Việc lựa chọn
các mẫu thử và tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện với sự hiện diện và giám sát của
đại diện của người kiểm tra.
B.2.4. Sau khi đã
thực hiện tất cả các thử nghiệm quy định, tất cả các chai chứa trong lô sản phẩm
phải được thử thủy lực theo quy định trong 7.5.
B.2.5. Nếu các kết
quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định, người kiểm tra phải xác minh rằng
chai chứa được ghi nhãn phù hợp với ISO 13769 phải áp dụng các dấu hiệu phù hợp
và phải cấp chứng chỉ thử nghiệm trong sản xuất, ví dụ điển hình của chứng chỉ
thử nghiệm trong sản xuất được cho trong Phụ lục D. Nếu các kết quả kiểm tra
không đáp ứng yêu cầu quy định, cần tiếp tục quy trình phù hợp với B.3.
B.3. Không đáp ứng
các yêu cầu thử nghiệm
B.3.1. Có thể sử dụng
quy trình sau cho thử kiểu thiết kế mới và thử trong sản xuất. Trong trường hợp
không đáp ứng được các yêu cầu của thử nghiệm, phải tiến hành thử lại hoặc xử
lý nhiệt lại như sau.
a) Nếu có bằng chứng về lỗi sai sót trong
thực hiện một lần thử hoặc sai số đo,
phải tiến hành lần thử thứ hai, nếu có thể, trên cùng một chai chứa.
Nếu các kết quả của thử nghiệm này đáp
ứng các yêu cầu quy định thì lần thử đầu tiên phải được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu không đáp ứng yêu cầu là do xử lý nhiệt
được sử dụng, nhà sản xuất phải tiến hành xử lý nhiệt thêm tất cả các chai chứa
của lô;
Chai có thể được xử lý dung dịch lại
và được hóa già nhân tạo, hoặc có thể được bổ sung thêm thời gian ở nhiệt độ xử
lý hóa già.
2) Nếu không đáp ứng yêu cầu không do xử
lý nhiệt được sử dụng thì tất cả các chai được xác định là có khuyết tật phải
được loại bỏ hoặc sửa chữa
lại bằng phương
pháp được chấp thuận. Các chai còn lại sau đó phải được xem như một lô mới.
Phải thực hiện lại tất cả các thử
nghiệm kiểu thiết kế mới hoặc thử nghiệm trong sản xuất. Nếu một thử nghiệm nào
hoặc một phần của thử nghiệm nào
không đáp ứng yêu cầu quy định thì phải loại bỏ tất cả các chai của lô sản phẩm.
Trong cả hai trường hợp, phải thử nghiệm lại lô sản phẩm mới này.
B.3.2. Các chai chứa
đã được xử lý nhiệt lại chỉ có thể được giới thiệu cho thử nghiệm một lần nữa của
người kiểm tra.
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
MÔ TẢ, ĐÁNH GIÁ CÁC KHUYẾT TẬT CHẾ TẠO VÀ ĐIỀU KIỆN LOẠI
BỎ CÁC CHAI CHỨA KHÍ BẰNG HỢP KIM NHÔM HÀN TẠI THỜI ĐIỂM KIỂM TRA BẰNG MẮT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều loại khuyết tật có thể xảy ra trong quá
trình chế tạo chai chứa khí bằng hợp kim nhôm hàn. Các khuyết tật này có thể là khuyết
tật cơ hoặc vật liệu. Chúng có thể là do vật liệu cơ bản được sử dụng, quá trình chế tạo, xử lý nhiệt, thao tác tay, máy,
các nguyên công chế tạo cổ chai, gia công cơ, hàn hoặc ghi nhận và các sự cố
khác trong quá trình chế tạo. Mục đích của
Phụ lục này là xác định các khuyết tật thường gặp nhất và cung cấp cho người kiểm
tra các chuẩn mực loại bỏ khi phải kiểm
tra bằng mắt. Tuy
nhiên người kiểm tra cần phải có kinh nghiệm sâu rộng trong lĩnh vực ứng dụng
và sự phán đoán tốt để phát hiện và có thể đánh giá, phán xét một khuyết tật tại
thời điểm kiểm tra bằng mắt.
C.2. Quy định
chung
C.2.1. Điều quan trọng
là phải thực hiện kiểm tra bên trong và bên ngoài bằng mắt trong các điều kiện
tốt. Phải sử dụng các nguồn chiếu sáng thích hợp có đủ cường độ, ví dụ như 50
lux.
Bề mặt kim loại và đặc biệt là thành bên
trong phải được làm sạch, làm khô hoàn toàn và không được có các sản phẩm oxy hóa, ăn
mòn và lớp cáu bẩn vì các chất này
có thể làm che khuất
đi các khuyết tật nghiêm trọng hơn. Khi cần thiết, bề mặt phải được làm sạch
trong các điều kiện có kiểm soát chặt chẽ bằng các phương pháp thích hợp trước
khi kiểm tra thêm nữa.
Sau khi các chai chứa đã được hàn và cắt
ren, các mối hàn bên trong và vùng bên trong cổ chai phải được kiểm tra bằng dụng
cụ quan sát bên trong, gương kiểm tra răng và dụng cụ khác.
C.2.2. Có thể loại
bỏ các khuyết tật nhỏ bằng rửa cục bộ, mài, gia công cơ hoặc phương pháp thích
hợp khác. Phải hết sức chú ý để tránh tạo ra các khuyết tật gây thương tích mới.
Sau các sửa chữa này, các chai chứa phải được kiểm tra lại và, nếu cần thiết phải
kiểm tra lại chiều dày thành.
C.3. Các khuyết tật
chế tạo
Các khuyết tật chế tạo thường gặp nhất
và các định nghĩa của chúng được liệt kê trong Bảng 1. Đối với các khuyết tật
có liên quan đến hàn, phải việc dẫn ISO 10042 như đã quy định trong Bảng C.1.
Các giới hạn loại bỏ cho sửa chữa hoặc
loại bỏ (nghĩa là trả lại không sử
dụng) được cho trong Bảng C.1 này. Các giới hạn loại bỏ này được xác lập theo
kinh nghiệm trong lĩnh vực sử dụng. Chúng
áp dụng cho tất cả các cỡ và kiểu chai và các điều kiện phục vụ. Tuy
nhiên một số điều kiện kỹ thuật của khách
hàng, một số kiểu chai hoặc một số điều kiện phục vụ đặc biệt có thể yêu cầu
các chuẩn mực nghiêm ngặt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyết tật
Mô tả
Điều kiện
loại bỏ
Sửa chữa hoặc
loại bỏ
Chỗ phình
Sự phồng lên nhìn thấy được của
thành
Tất cả các chai có một khuyết tật
này
Loại bỏ
Vết lõm (phẳng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi độ sâu của vết lõm vượt quá 2 % đường
kính ngoài của
chai.
- Khi đường kính của vết lõm nhỏ hơn 30
lần độ sâu của
nó.
Loại bỏ
Vết cắt, đục kim loại hoặc vết bóc vảy
Vết trong thành chai ở đó kim loại
đã được lấy đi hoặc phân bố lại (cơ bản là do sự lẫn vào của các vật lạ trên
trục nong hoặc
khuôn trong các nguyên công ép đùn hoặc kéo).
Khuyết tật bên
trong:
Nếu lớn hơn 5
%
chiều dày thành, nếu có các rãnh cắt sắc nhọn hoặc nếu chiều dài vượt quá 5 lần
chiều dày thành chai.
Loại bỏ
Khuyết tật bên
ngoài:
Khi độ sâu vượt quá 5
% chiều dày thành chai
Sửa chữa nếu có thể (xem C.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự lún xuống trong thành chai ở đó có chứa
một vết cắt hoặc vết đục
(xem Hình C.2)
Tất cả các chai có một
khuyết tật này
Loại bỏ
Mài hoặc gia công cơ quá mức
Sự giảm cục bộ chiều dày thành chai
do mài hoặc gia công cơ
Khi chiều dày thành giảm
xuống dưới chiều dày thiết kế nhỏ nhất
Loại bỏ
Gờ lồi hoặc
gân
Bề mặt bị nhô lên theo chiều dọc có
các góc sắc nhọn (xem Hình C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Khuyết tật bên
ngoài:
Khi chiều cao vượt quá 5 % chiều dày thành
Sửa chữa nếu có thể (xem C.2.2)
Rãnh
Vết khắc sâu theo chiều dọc (xem Hình
C.4)
Khuyết tật bên
trong:
Nếu chiều sâu
vượt quá 5 % chiều dày thành
Loại bỏ
Khuyết tật bên
ngoài:
Khi chiều sâu vượt quá 5 % chiều dày thành
Sửa chữa nếu có thể (xem C.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân lớp của kim loại
trong thành chai và đôi khi xuất hiện như chỗ gián đoạn, vết nứt, vết
nhăn hoặc nếp nhăn, chỗ lồi trên bề mặt (xem Hình C.5)
Tất cả các chai có một khuyết tật này
Loại bỏ
Chỗ rỗ
Chỗ lồi nhỏ trên thành có chứa một lớp
tạp chất liên tục
Khuyết tật bên trong: Tất cả các chai có
khuyết tật này
Loại bỏ
Khuyết tật bên
ngoài:
Tất cả các chai
có khuyết tật này. Không cần phải sửa chữa nếu không ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng sử dụng của
chai
Sửa chữa nếu có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết tách ra hoặc xẻ ra trên tấm kim
loại hoặc trong kim loại mối hàn
(xem ISO 10042)
Tất cả các chai có các khuyết tật này
Loại bỏ
Vết nứt cổ chai
Xuất hiện như các đường chạy thẳng đứng
xuống ren và ngang qua mặt ren (không được nhầm lẫn với các vết tarô hoặc gia
công ren (xem Hình C.6)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Khuyết tật liên quan đến hàn
Tham khảo ISO 10042:2005, Bảng 1 về
mô tả các khuyết tật của mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 10042
Nếp nhăn hoặc nếp nhăn trên chai có
thân không hàn
Rãnh sắc nhìn thấy được
dọc theo chiều dài chai và thường ở bên trong vùng có dạng vòm trên đó
kim loại bị chảy lỏng
Đường gấp hoặc nhăn trong vùng có ren đi vào
và đi ngang qua hoàn toàn một vòng ren
Chỉ sửa chữa các nếp nhăn,
nhăn bên trong vùng có dạng vòm nếu đường gấp, nhăn không đi
vào vùng ren (xem 7.9) và việc sửa chữa không làm giảm chiều dày vòng dưới mức
tối thiểu được yêu cầu.
Ren trong bị hư hỏng hoặc vượt quá
dung sai
Ren bị hư hỏng với các
vết lõm, vết cắt, rìa xờm hoặc
vượt quá dung sai
- Khi thiết kế cho phép, ren có thể được
taro và kiểm tra lại bằng calip
thích hợp và được
kiểm tra lại cẩn thận bằng mắt; phải
đạt được số vòng ren có hiệu dụng thích hợp.
Sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bỏ
Rỗ mòn
Sự rỗ lỗ chỗ do làm sạch không tốt bằng
axit hoặc sự ăn mòn do bảo quản, trong các điều kiện không tốt
Khuyết tật bên
trong:
Tất cả các chai có
khuyết tật này
Loại bỏ
Khuyết tật bên
ngoài:
Tất cả các chai có
khuyết tật này.
Sửa chữa nếu có thể (xem C.2.2)
Không phù hợp với bản vẽ thiết kế
Sự không phù hợp với bản vẽ thiết kế
(ví dụ, hình dạng
và kích thước của
cổ hoặc đáy chai không đạt độ thẳng, lệch tâm, không ổn định, không đủ chiều dày)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại
bỏ
Nút bị sụt lún
Hư hỏng dạng nứt đã làm
thay đổi profin của chai
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Vết cháy do hồ quang hoặc đèn hàn
Sự đốt cháy một phần kim loại của
chai, sự bổ sung kim loại mối hàn hoặc lấy đi kim loại bằng làm sạch bề mặt
đèn xì hoặc tạo
thành hố
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Vết lõm
Hình C.2 - Vết lõm chứa vết
cắt hoặc đục
Hình C.3 - Gờ lồi hoặc
gân
Hình C.4 - Rãnh
Hình C.5 - Sự
tách lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
VÍ DỤ VỀ CÁC CHỨNG CHỈ PHÊ DUYỆT KIỂU THIẾT KẾ MỚI VÀ THỬ
TRONG SẢN XUẤT
D.1. Chứng chỉ phê duyệt kiểu thiết kế mẫu mới
Được phát hành bởi ……….. (Cơ quan có
thẩm quyền có liên quan) ................. trên cơ sở
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
áp dụng TCVN 10120 (ISO 20703) ....................................................................................
Về
các chai chứa khí hàn bằng hợp kim
nhôm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No phê duyệt ………………………………. Ngày ..............................................................
Kiểu chai .................................... (Mô tả họ các
chai đã được phê duyệt chấp nhận kiểu)
Ph ……………………….. Dmin
………………. Dmax
…………………
a' …………… b ………
Lmin …………………. Lmax ………………… Vmin
……………….
Vmax …………………
Nhà sản xuất hoặc đại lý …………… (Tên và địa
chỉ của nhà sản xuất hoặc đại lý) ............
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Dấu phê duyệt kiểu .......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thông tin có thể thu được từ
…… (Tên và địa
chỉ của cơ quan phê duyệt) .......
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày …………………… Địa điểm....................................................................................
Chữ ký...................................................................................
Bình luận về sử dụng chứng
chỉ phê duyệt kiểu
thiết kế mới
a) Nên kèm theo các kết quả kiểm tra phê
duyệt kiểu thiết kế mới đối với kiểu có các chi tiết phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt cắt ngang theo chiều dọc của kiểu chai đã
nhận được phê duyệt kiểu thiết kế mới, biểu thị
- Đường kính ngoài danh nghĩa nhỏ nhất và lớn
nhất, Dmin và Dmax có chỉ dẫn các dung sai thiết kế do
nhà sản xuất đưa ra;
- Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm
của thành chai (a’);
- Chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm của đáy chai
(b) và đầu chai có chỉ dẫn các
dung sai
thiết
kế do nhà sản xuất đưa ra;
- Chiều dài nhỏ nhất và lớn nhất, Lmin,
Lmax (L là khoảng cách từ mặt ngoài của đáy thân chai đến bề mặt đỉnh
của cổ chai;
- Dung tích hoặc các dung tích nước, Vmin,
Vmax;
- Áp suất thử thủy lực, ph;
- Tên của nhà sản xuất/ Số bản vẽ và
ngày;
- Tên của kiểu chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc tính kỹ thuật của quy trình hàn.
D.2. Chứng chỉ thử nghiệm
trong sản xuất
Ứng dụng của TCVN 10120 (ISO 20703) ...........................................................................
Người kiểm tra ................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày ..............................................................................................................................
No phê duyệt kiểu............................................................................................................
Mô tả các chai ................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No lô sản xuất ……………………………………… đến ........................................................
Nhà sản xuất …………………………………… (Tên và địa
chỉ) .............................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quốc gia …………………………………. Nhãn hiệu .............................................................
Chủ sở hữu ……………………………………… (Tên và địa chỉ)............................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Khách hàng ………………………………………. (Tên và địa
chỉ) ..........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử trong sản xuất
1. Các phép đo chai chứa
mẫu
Phép thử số
Lô gồm có số…… đến số ……
Dung tích
nước
l
Khối lượng rỗng
kg
Chiều dày
nhỏ nhất đo được
của thành
mm
của đáy
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kết quả kiểm tra
không phá hủy (NDE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thử cơ tính được thực
hiện trên chai chứa mẫu
Lô thử
Xử lý nhiệt
NR
Thử kéo
Thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả sự phá hủy
(vết gãy vỡ)
Mẫu thử phù hợp với EN 10002-1
Giới hạn chảy
Rea
MPa
Giới hạn bền
kéo Rm
MPa
Độ giãn dài
A
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
nhỏ nhất quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôi, người ký tên dưới đây công bố rằng
tôi đã kiểm các yêu cầu của B.2 của TCVN 10120 (ISO 20703) đã được thực hiện
thành công.
Nhận xét đặc biệt ............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Nhận xét chung ...............................................................................................................
.......................................................................................................................................
Được cấp chứng chỉ (ngày) …………………………… (Địa điểm) ........................................
Chữ ký của người kiểm tra ..............................................................................................
Thay mặt ……………………………………………….. (Người kiểm
tra)...................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ASTME 1221-88, Standard Test Method
for Determining Plane-Strain Crack-Arrest Fracture Toughness, Kla, of Ferritic Steels,
Paragraph 9.2.1.
[2] ASTME 399-90, Standard Test Method
for Linear-Elastic Plane-Strain Fracture Toughness KIC of Metallic
Materials, Paragraph A5.5.
[3] TCVN 7165:2002 (ISO 10920:1997), Chai
chứa khí - Ren côn 25E để nối van vào chai chứa khí - Đặc tính kỹ
thuật.
[4] TCVN 7166:2002 (ISO 11191:1997), Chai
chứa khí - Ren côn
25E để nối van vào chai chứa khí - Calip nghiệm thu.
[5] TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1:1999), Chai
chứa khí - Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật.
[6] TCVN 7481-2:2005 (ISO 11116-2:1999), Chai
chứa khí - Ren côn 17E để nối van vào chai chứa khí - Phần 2: Calip
nghiệm thu.
[7] ST/SG/AC.10/1/Rev.13, Recommendations
on the Transport of Dangerous Goods Model Regulations Thirteenth revised
edition 2003 (update to the latest edition at the time of the standard’s
publication as an FDIS).
[8] ISO 7539-6, Corrosion of metals
and alloys - Stress corrosion testing - Part 6: Preparation and use of precracked
specimens for tests under constant load or constant displacement.
[9] EN 10002-1, Metallic Materials -
Tensile testing - Part 1: Method of testing at ambient temperature.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
4. Vật liệu
4.1. Quy định chung
4.2. Xử lý nhiệt
4.3. Tính tương thích của vật liệu với khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
5.2. Tính toán chiều dày thành
5.3. Thiết kế các đáy lồi (các đầu và đáy)
5.4. Thiết kế cổ chai
5.5. Vành (vòng) ở chân chai
5.6. Vành cổ chai
5.7. Đai bảo vệ
5.8. Bàn vẽ thiết kế
6. Kết cấu và chất lượng của chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Hàn
6.3. Kiểm tra không phá hủy mối hàn
6.4. Khuyết tật bề mặt
6.5. Ren cổ chai
6.6. Độ không tròn
6.7. Độ thẳng
6.8. Độ lệch tâm
6.9. Độ ổn định
7. Thử và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Thử cơ học
7.3. Thử nổ bằng thủy lực
7.4. Thử chu trình áp suất
7.5. Thử thủy lực
7.6. Kiểm tính đồng nhất của lô
7.7. Thử rò rỉ
7.8. Kiểm dung tích
7.9. Kiểm tra nếp nhăn ở cổ chai
8. Đánh giá sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Hồ sơ
Phụ lục A (Quy định) Thử ăn mòn
Phụ lục B (Quy định) Thử kiểu thiết kế
mới và thử trong sản xuất
Phụ lục C (Quy định) Mô tả,
đánh giá các khuyết tật chế tạo và điều kiện loại bỏ các chai chứa khí bằng hợp kim
nhôm hàn tại thời điểm kiểm tra bằng mắt
Phụ lục D (Tham khảo) Ví dụ về các chứng
chỉ phê duyệt kiểu thiết kế mới và thử trong sản xuất
Thư mục tài liệu tham khảo
1) 0,1 MPa = 105.Pa = 1 bar