Đường kính
trong
mm
|
Áp suất nổ
nhỏ nhất
bar (theo
áp kế)
|
< 6
|
600
|
≥ 6 nhưng ≤ 12
|
900
|
Nhà sản xuất ống mềm có trách nhiệm lấy
ba ống mềm từ lô sản xuất đầu tiên dùng làm các mẫu thử cho thử phê duyệt kiểu.
Hai trong các mẫu thử này phải được thử kích nổ do phân hủy axetylen để chứng
minh rằng các ống mềm chịu được các ứng suất phát sinh mà không có hư hỏng
nghiêm trọng. Đối với thử nghiệm này, áp suất bắt đầu tối thiểu phải bằng 25
bar (theo áp kế). Mẫu thử thứ ba phải được thử nổ bằng thủy lực. Giá trị của áp
suất nổ thủy lực được lấy làm giá trị chuẩn. Đối với các ống mềm trong sản xuất,
nhà sản xuất ống mềm phải bảo đảm áp suất nổ nhỏ nhất không nhỏ hơn 90 % giá trị
chuẩn này.
Các ống mềm phải chịu được sự ăn mòn của
dung môi được dùng cùng với axetylen phù hợp với ISO 14113.
Điện trở của vật liệu ống mềm giữa các
đầu mút nối phải ≤ 106
W.
B.3.5 Van (trừ van chai) và vòng bít
Độ bền của thân van phải tương tự như
độ bền tính toán của ống trên đó có lắp van và phải tuân theo TCVN 7163 (ISO 10297).
Việc thiết kế van hoặc phương pháp lắp
đặt van phải bảo đảm giảm tới mức tối thiểu nguy cơ bốc cháy do ma sát giữa các
chi tiết của van. Có thể sử dụng các bộ lọc để loại bỏ khả năng bụi bẩn lọt vào
mặt tựa của van.
B.3.6 Bộ dập tắt lửa có cơ cấu ngắt
dòng
Mỗi cụm chai chứa axetylen phải được bảo
vệ chống sự phân hủy axetylen. Yêu cầu này có thể đạt được bằng bộ dập tắt lửa,
cơ cấu ngắt dòng (axetylen) hoặc cả hai. Nên sử dụng cả hai bộ phận này.
B.4 Ký hiệu nhận biết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng bì có thể được chỉ dẫn trên
mỗi chai bằng cách sử dụng một vòng kim loại hoặc chất dẻo, nhãn hoặc các
phương tiện thích hợp khác.
Với ý định nêu trên, không nên thay đổi
việc ghi nhãn ban đầu của chai.
B.4.2 Ký hiệu nhận biết sự nạp cụm
chai
Khối lượng bì dựa trên lượng chứa dung
môi lớn nhất cho mỗi chai riêng biệt được sử dụng trong cụm chai phải được chỉ
ra trên mỗi chai.
Phải có một tấm biển ký hiệu được gắn
cố định, bền vững trên khung cụm chai phù hợp với các quy định của quốc gia sử
dụng, Tấm biển phải bao gồm các dữ liệu được liệt kê dưới đây theo thứ tự thích
hợp.
- Ký hiệu “Axetylen UN 1001, hòa tan”
và công thức hóa học C2H2;
- Dung lượng lớn nhất của axetylen,
tính bằng kilôgam, của cụm chai;
- Loại vật liệu xốp;
- Loại dung môi (axeton hoặc dimetylfocmamit);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng bì Bsmin, tính bằng
kilogam, được làm tròn xuống đến số nguyên gần nhất, theo sau là các chữ “kg”
như đã chỉ ra trong hai ví dụ dưới đây:
VÍ DỤ 1: Khối lượng A bằng 1282,6 kg sẽ
được làm tròn xuống “1282 kg”;
VÍ DỤ 2: Khối lượng A bằng 653,4 kg sẽ
được làm tròn xuống “653 kg”.
- Áp suất làm việc, tính bằng bar được
đặt sau các chữ “PW” như đã ghi nhãn trên các chai.
B.4.3 Các thông tin khác
Các dữ liệu nhận biết sau có thể được
ghi nhãn trên cụm chai ngoài các dữ liệu được cho trong 6.3:
- Số loạt của các chai chứa axetylen
riêng biệt trong cụm chai (theo cách khác, các số này có thể được ghi trong một
tệp tin (file) của cụm chai);
- Hướng dẫn về nâng chuyển cụm chai
(bao gồm cả thông tin rằng các van chai chỉ nên được đóng kín trong các trường
hợp đặc biệt);
- Khối lượng bì BSmax, tính
bằng kilogam, được làm tròn xuống đến số nguyên gần nhất, theo sau là các chữ
“KG” (xem các ví dụ trong B.4.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Thử nghiệm
B.5.1 Thử cấp chứng chỉ thiết kế đường
ống góp
Đường ống góp, trừ các cơ cấu an toàn,
phải được thử áp suất tới áp
suất tối thiểu bằng 300 bar (theo áp kế). Nếu sử dụng các ống mềm, chúng phải
được thử mẫu đầu tiên và được chứng nhận phù hợp với các yêu cầu của B.3.4.4.
B.5.2 Chứng chỉ thiết kế - Thử rơi cụm
chai
Phải thực hiện hai kiểu thử rơi được
quy định trong 7.2.2.3.4.
CHÚ THÍCH: Vì tính chất không ổn định
của axetylen, không khuyến nghị thử rơi với các chai chứa axetylen.
B.5.3 Thử trong sản xuất đường ống góp
Mỗi đường ống góp, trừ các cơ cấu an
toàn, phải được thử áp suất tới áp suất tối thiểu bằng 300 bar (theo áp kế).
Mỗi ống mềm phải được thử thủy lực tới
áp suất tối thiểu bằng 300 bar (theo áp kế) trước khi được lắp trên đường ống
góp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6293 (ISO 32), Chai chứa
khí dùng cho y tế - Ghi nhãn để nhận biết khí chứa.
[2] TCVN 6700-1 (ISO 9606-1), Kiểm tra chứng
nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép.
[3] TCVN 6289 (ISO 10286), Chai chứa
khí - Thuật ngữ.
[4] TCVN 6176 ( ISO 10298), Khí và
hỗn hợp khí - Xác định tính độc của khí hoặc hỗn hợp khí
[5] TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai
chứa khí - Tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí chứa - Phần
1: Vật liệu kim loại.
[6] TCVN 6874-2 (ISO 11114-2), Chai
chứa khí di động - Xác định tính tương thích của vật liệu làm chai chứa và làm
van với khí chứa – Phần 2: Vật liệu phi kim loại.
[7] ISO 15607, Specification and
qualification of welding procedures for metallic materials - General rules (Điều
kiện kỹ thuật và cấp chứng chỉ các quy trình hàn đối với vật liệu kim loại -
Qui tắc chung).
[8] ISO 80000-4, Quantities and units -
Part 4: Mechanics (Các đại lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ASTM E273, Standard Practice
for Ultrasonic Examination of the Weld Zone of Welded Pipe and Tubing (Quy
trình kỹ thuật tiêu chuẩn cho kiểm tra bằng siêu âm vùng hàn của ống và đường ống
hàn)
[11] ASTM E390, Standard Reference
Radiographs for Steel Fusion Welds (Các ảnh chụp tia bức xạ tiêu chuẩn cho các
mối hàn nóng chảy trên thép).
[12] ASTM E709, Standard Guide for
Magnetic Particle Testing (Hướng dẫn tiêu chuẩn về kiểm tra
bằng hạt từ).
[13] ASTM E1312, Standard Practice
for Electromagnetic (Eddy-Current) Examination of Ferromagnetic Cylindrical Bar
Product Above the Curie Temperature (Quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn cho kiểm tra
điện từ (dòng xoáy) các thanh hình trụ bằng bằng sắt từ ở nhiệt độ trên nhiệt độ
Curie)
[14] ASTM E2261, Standard Practice
for Examination of Welds Using the Alternating Current Field Measurement
Technique (Quy trình kỹ thuật tiêu chuẩn để kiểm tra các mối hàn khi sử dụng kỹ
thuật đo trường dòng điện xoay chiều).
[15] ASME B31.3, Process Piping (Hệ
thống đường ống kỹ thuật).
[16] EN 1290, Non-destructive
Examination of Welds - Magnetic Particle Examination of Welds (Kiểm tra không
phá hủy mối hàn - Kiểm tra mối hàn bằng hạt từ).
[17] EN 1291, Non Destructive
Examination of Welds - Magnetic Particle Testing of Welds - Acceptance Levels
(Kiểm tra không phá hủy mối hàn - Kiểm tra mối hàn bằng hạt từ - Các mức nghiệm
thu).
[18] EN 1593, Non-destructive
testing - Leak testing - Bubble emission techniques (Thử không phá hủy – Thử rò
rỉ - Kỹ thuật tạo bọt khí).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] EN 13133, Brazing - Brazer
approval (Hàn vảy cứng - Chứng nhận thợ hàn vảy cứng).
[21] EN 13134, Brazing - Proceduce
approval (Hàn vảy cứng - Chứng nhận quy trình hàn)
[22] Globally Harmonized System of
Classification and Labelling
of Chemicals (GHS) (Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán
nhãn các loại hóa chất)
[23] UN Model Regulations (Các quy
định mẫu của Liên hiệp quốc).
1) Giá trị 1 bar trong phương trình này
là áp suất khí quyển.