Mã
|
Mô tả
|
Điều kiện sử
dụng
|
V
|
Vật liệu PET nguyên sinh
|
Cho phép tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm a
|
MRP-FD
|
Vật liệu PET tái sinh tiếp xúc trực
tiếp với thực phẩm (FD) được làm từ quy trình tái sinh cơ học chung kết hợp với
xử lý bổ sung (MRP)
như mô tả trong ISO 12418-1
|
Cho phép tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm a
|
MRG-FI hoặc
MRA-FI
|
Vật liệu PET tái sinh tiếp xúc gián
tiếp với thực phẩm (Fl) được làm từ quy trình tái sinh cơ học chung
(MRG) hoặc tái sinh cơ học kết hợp với xử lý bằng kiềm
(MRA) như mô tả trong ISO 12418-1
|
Cho phép tiếp xúc gián tiếp
với thực phẩm như lớp bên ngoài hoặc như lớp ở giữa (ví dụ lớp giữa
của loại ba lớp)a
|
MRG-NF hoặc
MRA-NP
|
Vật liệu PET tái sinh không cho phép
tiếp xúc với thực phẩm (NF) được làm từ quy trình tái sinh cơ học chung (MRG)
hoặc tái sinh cơ học kết hợp với xử lý bằng kiềm (MRA) như
mô tả trong ISO 12418-1
|
Không cho phép tiếp xúc với thực phẩm
|
a Việc bao
gói thực phẩm phải tuân
theo các quy định hiện hành về việc tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp
với thực phẩm của quốc gia hoặc khu vực mà tại đó vật liệu được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Ký mã hiệu
của vật liệu được mô tả trong Bảng 1 và 2 của
ISO 12418-1:2012.
|
5. Phân loại tấm
5.1. Quy định chung
Tấm phải được phân loại theo các tiêu
chí cho trong
Bảng 2, 3 và 4.
Các bao gói
dùng
tiếp
xúc với thực phẩm phải
tuyệt đối tuân thủ việc sử dụng
theo
phân loại. Các điều
kiện sử dụng phải đáp ứng các quy định
hiện hành của quốc gia hoặc khu vực mà tại đó tấm được sử dụng.
5.2. Phân loại theo lớp của
tấm
Tấm được phân loại theo thành phần của các lớp
như nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Phân
loại theo lớp của tấm
Thành phần
của lớp
Ký hiệu tấm
Lớp đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai lớp bao gồm hai loại vật liệu
thô khác nhau
A/B (bên ngoài)
Ba lớp bao gồm hai loại vật liệu thô khác nhau
A/B (lớp ở giữa)/A
5.3. Phân loại theo tiêu
chí tiếp xúc với thực phẩm
Tấm được phân loại theo tiêu chí tiếp
xúc với thực phẩm như được nêu trong Bảng 3 kết hợp với phân loại của vật liệu PET thô
được nêu trong Bảng 1.
Bảng 3 - Phân
loại theo tiêu
chí tiếp xúc với thực phẩm
Phân loại
Thành phần
của lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SF1
(Các) lớp A và/hoặc B trong Bảng 2 được
làm từ vật liệu V hoặc MRP-FD như quy định trong Bảng 1
Cho phép tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm a
SF2
(Các) lớp A trong bảng 2 được làm từ
vật liệu V hoặc MRP-FD như quy định trong Bảng 1 và lớp B trong Bảng 2 được
làm từ vật liệu MRG-FI hoặc MRA-FI như quy định trong Bảng 1
Cho phép tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩma chỉ với lớp A và tiếp xúc gián tiếp với thực phẩma chỉ với lớp B
(ngoài hoặc giữa)
SN
Các lớp A và/hoặc B trong Bảng 2 có
chứa vật liệu
MRG-NF hoặc MRA-NF như quy định trong Bảng 1
Không cho phép tiếp xúc với thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Phân loại theo độ nhớt đặc
trưng (intrinsic) của tấm
Tấm được phân loại thành bốn nhóm như
nêu trong Bảng 4, theo độ nhớt đặc trưng (IV) được quy định tại 8.3. Độ nhớt đặc
trưng có thể được chuyển đổi từ chỉ số chảy thể tích (MVR) được đo theo
ISO 12418-2 [1].
Bảng 4 - Phân
loại theo độ nhớt đặc trưng của tấm
Loại
Khoảng độ
nhớt đặc trưng (IV) dl/g
Ví dụ về ứng
dụng
1
< 0,60
Bao gói không yêu cầu độ bền cơ học
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,60 đến
< 0,70
Bao gói làm bằng quá trình tạo hình
có gia nhiệt thông dụng
3
≥ 0,70 đến
< 0,80
Bao gói có thành dày và sâu
4
≥ 0,80
Dụng cụ chứa bền nhiệt (CPET)
6. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm không được có các khuyết tật nhìn
thấy như vết nứt, vết rạn, khe hở, nếp gấp, vết bẩn, chất ngoại
lai, màu không đều, bề mặt không phẳng, kết khối và/hoặc các dấu hiệu bất kỳ
làm ảnh hưởng đến tính ứng dụng của
nó.
6.2. Tính chất
Tính năng của tấm phải đáp ứng các yêu cầu
nêu trong Bảng 5 khi được xác định theo Điều 8.
Bảng 5 - Tính
chất cơ bản của tấm
Chi tiết
Đơn vị
Yêu cầu
Điều áp dụng
Ứng suất kéo tại giới hạn chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
≥ 45
8.4
Hướng ngangb
MPa
≥ 45
Phần trăm co nhiệt (hướng máya)
5
≤ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thẩm thấu oxy
10-16 mol.m/m2.s.Pa
≤ 1
8.6
Độ mờ c
%
≤ 10
8.7
a Hướng máy: hướng
song song với hướng đùn hoặc hướng dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Yêu cầu này chỉ áp dụng đối
với tấm trong suốt.
7. Kích thước
7.1. Chiều dài và dung sai
Chiều dài của tấm dạng phẳng phải theo
thỏa thuận giữa các bên liên quan. Dung sai chiều dài tấm dạng phẳng
phải được giới hạn đến mm. Một khoảng dung sai lớn
hơn có thể được chấp
nhận theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
Chiều dài và dung sai chiều
dài của tấm dạng cuộn phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, nhưng không
cho phép dung sai âm.
7.2. Chiều rộng và dung
sai
Chiều rộng của tấm phải theo thỏa thuận
giữa các bên liên quan.
Dung sai chiều rộng của tấm phải được giới hạn đến mm.
Một khoảng dung sai lớn hơn có thể được chấp nhận theo thỏa thuận giữa các bên
liên quan.
7.3. Độ dày và dung sai
Độ dày và dung sai độ dày của tấm phải
theo Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tính bằng
milimét
Độ dày
Dung sai
%
≤ 0,2
± 20
0,2 đến 0,5
± 15
≥ 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Phương pháp thử
8.1. Điều kiện chung của
phép thử
8.1.1. Điều hòa mẫu thử
Mẫu thử phải được điều hòa trước khi thử trong
môi trường chuẩn ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C, độ ẩm tương đối (50 ± 10) % theo ISO
291 ít nhất trong 48 h.
8.1.2. Điều kiện chuẩn ở nơi
thử
Phép thử phải được tiến hành trong môi
trường chuẩn ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C, độ ẩm tương đối (50 ± 10) % theo ISO
291.
8.1.3. Lấy mẫu thử
Các mẫu thử đại diện phải
được cắt cả theo cả hai hướng dọc
và hướng ngang, phân bố đều theo chiều dài và chiều rộng của tấm.
8.1.4. Độ chụm và báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Đo kích thước
8.2.1. Chiều dài và chiều rộng
Sử dụng thước thẳng hoặc thước cuộn đã
được hiệu chuẩn
để đo chiều dài và chiều rộng của tấm chính xác đến 1 mm.
Đối với tấm ở dạng phẳng, đo chiều dài
và chiều rộng ở hai vị trí theo hướng máy và hướng ngang, đánh dấu cả hai đầu
song song với phần ngoại vi.
Đối với tấm dạng cuộn, đo chiều dài và
chiều rộng ở hai vị trí theo hướng ngang song song với phần ngoại vi.
8.2.2. Độ dày
Sử dụng thước đo độ dày đã được hiệu
chuẩn để đo độ dày của tấm, chính xác đến 0,01 mm.
8.3. Độ nhớt đặc trưng
Độ nhớt đặc trưng phải được xác định
theo phương pháp mô tả trong ISO 1628-5, sử dụng dung môi là hỗn hợp
phenol và 1,1,2,2-tetracloetan (theo tỷ lệ 3:2 phần thể tích). Độ nhớt đặc
trưng có thể được chuyển đổi từ MVR được xác định theo ISO 12418-2 [1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử được ghi lại
là giá trị trung bình cộng của ba phép xác định được làm tròn đến hai chữ số
sau dấu phẩy.
8.4. Ứng suất kéo tại giới
hạn chảy
Ứng suất kéo tại giới hạn chảy phải được xác định
theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1).
Tốc độ của phép thử phải được đặt ở (50
± 5) mm/min theo quy định trong TCVN 4501-1 (ISO 527-1). Mẫu thử phải
theo TCVN 4501-3 (ISO 527-3), loại 2 (dải hình vuông).
Mẫu thử phải được chuẩn bị từ phần giữa
của tấm theo hướng ngang với kích thước chiều dài và chiều rộng bằng nhau. Tối thiểu phải
có năm mẫu thử được chuẩn bị theo mỗi hướng theo ISO 2818.
Ghi lại ứng suất kéo tại giới hạn chảy
theo hướng máy và hướng ngang là giá trị trung bình cộng của năm phép xác định.
8.5. Độ co nhiệt
Độ co nhiệt phải được xác định theo
ISO 11501.
Nhiệt độ gia nhiệt phải là 60 °C và thời
gian gia nhiệt là 30 min. Các phép thử phải được tiến hành theo hướng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Tốc độ thẩm thấu oxy
Tốc độ thẩm thấu oxy phải được xác định
theo ISO 15105-1 hoặc ISO 15105-2.
Ít nhất ba mẫu thử phải được lấy từ phần giữa
của tấm theo hướng ngang, theo ISO 15010-1 hoặc ISO 15105-2.
Kết quả thử phải được biểu thị với tốc
độ thẩm thấu khí.
Phương pháp viện dẫn đến tiêu chuẩn
này và thiết bị phải
được
nêu trong báo cáo thử nghiệm. Ghi lại giá trị trung
bình cộng của
ba mẫu thử đến ba chữ số có nghĩa.
8.7. Độ mờ
Độ mờ phải được xác định theo ISO
14782.
Ít nhất ba mẫu thử phải được lấy từ phần giữa của
tấm theo hướng ngang, chuẩn bị theo ISO 14782. Kết quả thử là giá trị trung bình cộng của
ba mẫu thử.
8.8. Phép thử an toàn vệ
sinh thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Bao gói
Bao gói và kích thước của
đơn vị phải theo thỏa thuận giữa
các bên liên quan có tính đến điều
kiện vận chuyển và bảo quản.
10. Ghi nhãn
Các thông tin sau phải được ghi nhãn tại vị trí thuận lợi
trên bao gói
a) tên tấm hoặc chữ viết tắt;
b) ký hiệu của tấm;
Ký hiệu của tấm phải theo mô tả trong
tiêu chuẩn này, APET, phân loại theo tiêu chí tiếp xúc với thực phẩm, phân loại
theo IV và phân loại theo vật liệu của các lớp tấm. Ví dụ về ký hiệu
tấm tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (SF1) với IV: 0,75 (IV3) và ba lớp với nhựa
PE nguyên sinh/ nhựa PE tái sinh cơ học kết hợp với xử lý bổ sung/ nhựa PET
nguyên sinh (V/MRP/V) như sau:
c) kích thước của tấm (độ dày chiều rộng
và chiều dài);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) năm tháng sản xuất hoặc chữ viết tắt
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 12418-2, Plastics -
Post-consumer poly(ethylene terephathalate) (PET) bottle recyclates - Part 2:
Preparation of test specimens
and determination of properties.
[2] TCVN 10105:2013 (ISO 15988:2003), Chất
dẻo - Màng và tấm - Màng poly(etylen terephtalat) (PET) định hướng hai chiều
[Plastics - Film and sheeting - Biaxially oriented poly(ethylene terephthalate)
(PET) films].
[3] EN 15348, Plastics - Recycled
plastics - Characterization of poly(ethylene terephthlate) (PET) recyclates.
[4] JIS Z 1716:2004,
Non-oriented polyethylene terephtalate (PET) sheets and films for
packaging
[5] FDA. Guidance for industry: Use of
recycled plastics in food packaging: Chemistry considerations, 2nd edition.
Silver Spring, MD: Food and Drug Administration, 2006. Available (Viewed
2012-07-10) at:
http://www.fda.gov/food/guidancecomplianceregulatoryinformation/GuidanceDocuments/Foodlngredientsandpackaging/ucm120762.htm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] BAYER F.L, The threshold of regulation
and its application to indirect food additive contaminants in recycled
plastics. Food Addit.Contam. 1997, 14 pp. 661-670.
[8] FRANZ R., HUBER M., WELLE F. Recycling
of post-concumer poly(ethylene-terephtalate) for direct food contact
application - A feasibility
study using a simplified challenge
test. Dtsch. Lebensmitt. Rundsch. 1998, 94 pp. 303-308.
[9] FRANZ R., WELLE F. Analytical
screening and eluvation of market grade post-comsumer
poly(ethylene-terephtalate) (PET) flakes for re-use in food packaging. Dtsch.
Lebensmitt. Rundsch. 1999, 95 pp. 94-100.
[10] FRANZ R. Programme on the
recyclability of food-packaging materials with respect to food safety
considerations; polyethylene terephtalate (PET), paper and board, and plastics
covered by functional barriers. Food Addit. Contam. 2002, 19 pp.
93-110.
[11] OHKADO Y., KAWAMURA Y.,
MUTSUGA M., TAMURA H., TANAMOTO K.
Analysis of residual volatiles in recycled polyethylene terephthalate. Shokuhin
Eiseigaku Zasshi. 2005, 46 pp. 13-20.
[12] SATA N., WATANABE K., KAYAMA S., KONISHI T., UTSUMI M.
Analysis of residual volatiles in commercial polyethylene terephtalate (PET) flakes
recycled by physical process from post-consumer PET bottles. Jpn.J.Food
Chem. Saf. 2010, 17 pp. 116-122.
[13] Commission Regulation (EC) No.
2023/2006 of 22 December 2006 on good manufacturing practice for materials and articles
intended to come into contact with food. Off. J. Eur. Union. 2006-12-29,
L384.
[14] Commission Regulations (EC) No.
282/2008 of March 2008 on recycled plastic materials and articles intended to
come into contact with foods and amending Regulation (EC) No.2023/2006. Off.J.Eur.
Union. 2008-03-28, L86 pp. 9-18.
[15] Opinion of the Scientific Panel on
food additives, flavourings, processing
aids and materials in contact with food (AFC) on guidelines on submission of
dossier for safety
evaluation by the EFSA of a recyling process to produce recyled platics
intended to be used for manufacture of materials and articles in contact with food
(EFSA-Q-2004-168); After public consultation and discussion in panel 21 May
2008). Eur. Food Saf. Auth. J. 2008, 717 pp. 1-12