Kích thước
danh nghĩa
Dn
|
Dung sai
chiều dài và chiều rộng
|
Tấm đùn
|
Tấm ép
|
Dn ≤
500
|
+3
0
|
+4
0
|
500 < Dn ≤ 1
000
|
+4
0
|
1 000 < Dn ≤ 1
500
|
+5
0
|
1 500 < Dn ≤ 2
000
|
+6
0
|
2 000 < Dn ≤ 4
000
|
+7
0
|
5.4.2. Độ vuông góc
Đối với từng tấm riêng biệt, được chọn
ngẫu nhiên từ lô bất kỳ, dung sai độ vuông góc được biểu thị bằng chênh lệch
độ dài của các đường
chéo, phải theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung
sai độ vuông góc
Giá trị tính bằng milimét
Kích thước danh nghĩa
(chiều dài x chiều rộng)
Dung sai
(chênh
lệch giữa các đường chéo)
Tấm đùn
Tấm ép
1 800 x 910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2 000 x 1 000
7
5
2 440 x 1 220
9
7
3 000 x 1 500
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 000 x 2 500
17
13
Dung sai được quy định tại Bảng 2 coi
như chiều dài và chiều rộng của tấm phù hợp với Bảng 1.
Dung sai của tấm có kích thước danh
nghĩa khác phải được tính toán theo
công thức sau và được làm tròn đến số nguyên gần nhất, biểu thị bằng milimét:
Tấm đùn:
Tấm ép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ lệch so với độ vuông góc (xem Hình 1).
Hình 1 - Độ lệch
so với độ vuông góc
5.4.3. Độ dày
Độ dày phải được xác định theo 6.3.
Dung sai độ dày đối với các ứng dụng không tới hạn (T1) phải theo
quy định trong Bảng 3 hoặc theo quy định trong Bảng 4 đối với các ứng dụng tới
hạn (T2), theo thỏa
thuận giữa các bên liên quan.
Bảng 3 - Dung
sai độ dày đối với các ứng dụng không tới hạn (T1)
Độ dày danh
nghĩa,
d
mm
Dung sai
%
Tấm đùn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ≤ d ≤ 5
± 13
± 15
5 < d
≤ 20
± 10
± 10
d > 20
± 7
± 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Dung
sai độ dày đối với các ứng dụng tới hạn (T2)
Dung sai
mm
Tấm đùn
± (0,1 +
0,03 x độ dày
danh nghĩa)
Tấm ép
± (0,1 +
0,05 x độ dày
danh nghĩa)
CHÚ THÍCH: Dung sai đối
với các tấm được dập nổi phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính
chất cơ học, nhiệt và quang học cơ bản của các tấm đối với từng
nhóm phải theo quy định trong Bảng 5.
Bảng
5 - Các tính chất cơ bản
của tấm
Tính chất
Phương pháp
thử
Đơn vị
Yêu cầu
theo phương pháp sản
xuất và kiểu loại (giá trị trung bình)
Tấm đùn
Tấm ép
Nhóm 1 Dùng
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 3
Modul cao
Nhóm 4 Va đập
cao
Nhóm 5 Bền nhiệt
Nhóm 1 Dùng
chung
Nhóm 2
Trong suốt
Nhóm 3
Modul cao
Nhóm 4 Va đập
cao
Nhóm 5 Bền
nhiệt
Ứng suất kéo tại giới hạn chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
≥ 50
≥ 45
≥ 60
≥ 45
≥ 50
≥ 50
≥ 45
≥ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 50
Độ giãn dài danh
nghĩa khi đứt
TCVN 4501-2
(ISO 527-2)
Loại
1B
%
≥ 8
≥ 5
≥ 3
≥ 8
≥ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5
≥ 8
≥ 10
≥ 8
Modul đàn hồi kéo
TCVN 4501-2
(ISO 527-2)
Loại
1B
MPa
≥ 2500
≥ 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2300
≥ 2500
≥ 2500
≥ 2500
≥ 3000
≥ 2000
≥ 2500
Độ bền va đập Charpy của
mẫu khía
ISO 179-1
Loại
1epA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2
≥ 1
≥ 2
≥ 5
≥ 2
≥ 2
≥ 1
≥ 2
≥ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ hóa mềm Vicat
ISO
306:2004 Phương pháp B50
°C
≥ 70
≥ 60
≥ 70
≥ 70
≥ 85
≥ 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 78
≥ 70
≥ 90
Sự thay đổi kích thước khi gia nhiệt
Điều 6.5.2
%
Độ dày danh nghĩa 1,0 mm đến 2,0 mm:
từ
-10
đến +10
Độ dày danh nghĩa trên
2,0 mm đến 5,0 mm: từ -5
đến +5
Độ dày danh nghĩa trên 5,0 mm đến
10,0 mm: từ -4 đến +4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ -3 đến
+3
Sự tách lớp
Điều 6.5.2
Không áp dụng
Không rạn,
nứt hoặc tạo vảy (tách lớp)
Hệ số truyền ánh sáng tổng (chỉ áp dụng
cho nhóm 2)
ISO 13468-1
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dày danh nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 2,0 mm
Độ dày danh nghĩa trên 2,0 mm đến 6,0 mm
Độ dày danh nghĩa trên 6,0 mm đến
10,0 mm
Độ dày danh nghĩa trên 10,0 mm
Loại A: Dùng chung
≥ 80
≥ 71
≥ 61
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 82
≥ 78
≥ 75
-
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
đối với tấm dập nổi phải theo
thỏa thuận giữa các bên liên
quan, nếu có yêu cầu.
5.6. Các tính chất cơ học
và vật lý khác
Các yêu cầu đối với các tính chất
trong Bảng 6 phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, nếu có yêu cầu.
Bảng 6 - Các
tính chất cơ học và vật
lý khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
thử
Đơn vị
Độ bền va đập Charpy của mẫu không
khía ở 0°C và -20 °C
ISO 179-1
Loại
1eU/năng lượng con lắc 4J
kJ/m2
Nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng của
tải trọng
ISO
75-2:2004
Phương pháp
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Modul rão khi uốn dưới ứng suất 5
MPa
ISO 899-2
40°C
MPa
Khối lượng riêng
TCVN 6039-1
(ISO 1183-1) hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2)
g/cm3
Độ bền uốn
ISO 178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
Độ cứng ấn bi
ISO 2039-1
N/mm2
Điện trở suất khối
IEC 60093
W.cm
a b = chiều
rộng của mẫu thử.
5.7. Tính chất
hóa học và sinh lý học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về tính cháy phải theo thỏa
thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu. Các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia
liên quan phải được xem xét khi thỏa thuận.
5.7.2. Độ bền hóa học
Các yêu cầu về độ bền hóa học
đối với các ứng dụng tới hạn phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có
yêu cầu.
5.7.3. Đặc tính sinh lý học
Các yêu cầu về đặc tính sinh lý học phải
theo thỏa thuận giữa các bên liên quan nếu có yêu cầu. Các quy định của luật
pháp liên quan phải được xem xét đến nếu tấm này có tiếp xúc với thực phẩm.
6. Phương pháp thử
6.1. Quy định chung
6.1.1. Lấy mẫu
Lấy một mẫu đủ để đánh giá sự phù hợp
của vật liệu với tiêu chuẩn này. Nên sử
dụng quy trình lấy mẫu được nêu trong TCVN 7790-1 (ISO 2859-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị tất cả các mẫu thử
theo ISO 2818. Bề mặt của mẫu thử không được bị hư hại hoặc có khuyết tật để
tránh tạo ra hiệu ứng vết nứt. Phải loại bỏ các bavia có trên mẫu thử mà không
được làm hỏng bề mặt. Nếu
cần, hoàn
thiện các mép của bề mặt đã gia công bằng giấy ráp. Khi cần gia công tấm để giảm
độ dày đối với các phép thử đặc biệt thì
giữ lại một bề mặt không gia công.
6.1.3. Điều hòa và
thử mẫu
Trừ khi có quy định khác với các quy định
trong Điều 5 hoặc các quy định dưới đây thì tiến hành thử tại một trong các môi
trường chuẩn quy định
trong ISO 291, sau khi điều hòa mẫu ít nhất 16 h trong môi trường tương tự.
6.2. Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra bề mặt không gia công và bề mặt
cắt của mẫu bằng mắt thường,
ở khoảng cách
60 cm, để xem xét các khe hở, các vết rạn nứt, đường vằn, lỗ rỗng, bọt, tạp
chất và các khuyết tật khác, kiểm tra tấm theo hướng đối diện với hướng ánh
sáng tới. Có thể sử dụng phương pháp kiểm tra bằng siêu âm hoặc tia X
để phát hiện các lỗ rỗng.
6.3. Kích thước
6.3.1. Sử dụng thước thẳng
hoặc thước cuộn đã được hiệu chuẩn để xác định chiều dài, chiều rộng và đường
chéo, chính xác đến 1 mm.
6.3.2. Sử dụng
thước đo độ dày đã được hiệu chuẩn để xác định độ dày chính xác đến 0,01 mm.
6.4. Tính chất cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định ứng suất kéo tại giới hạn chảy
và độ giãn dài danh nghĩa khi đứt theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1), sử dụng ít nhất
năm mẫu thử loại 1B đối với từng hướng và tốc độ thử là 50 mm/min.
6.4.2. Modul đàn hồi kéo
Xác định modul đàn hồi kéo theo TCVN
4501-2 (ISO 527-2), sử dụng ít nhất ba mẫu thử loại 1B đối với từng hướng và tốc độ thử
là 1 mm/min.
6.4.3. Độ bền va đập Charpy
của mẫu thử khía
Đối với mẫu có độ dày danh nghĩa ≥ 4
mm, xác định độ bền va đập Charpy của mẫu khía theo ISO 179-1, sử dụng ít nhất
mười mẫu thử loại 1epA được cắt theo hướng đùn và ít nhất mười mẫu được cắt
vuông góc với hướng đùn.
6.5. Tính chất nhiệt
6.5.1. Nhiệt độ hóa mềm
Vicat
Xác định nhiệt độ hóa mềm Vicat theo
ISO 306:2004, phương pháp B50.
6.5.2. Sự thay đổi kích thước
khi gia nhiệt và độ bền tách lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt ít nhất ba mẫu thử có kích thước
120 mm x 120 mm ở các
vị trí trên tấm mẫu như được nêu trong Hình 2.
a) Tấm đùn
b) Tấm ép
CHÚ DẪN
1 mẫu thử
2 hướng đùn
3 hướng cán của các lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kẻ các đường thẳng dài 100 mm ± 2 mm
trên mẫu thử theo hướng dọc (hướng đùn hoặc cán) và theo hướng ngang ở tối thiểu
hai vị trí như nêu trong Hình 3.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 3 - Đánh
dấu mẫu thử
6.5.2.2. Cách tiến hành
Gia nhiệt mẫu thử trong tủ sấy ở nhiệt độ và
trong thời gian như quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 - Nhiệt
độ và thời gian gia nhiệt
Độ dày tấm
danh nghĩa, dn
mm
Nhiệt độ
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ≤ dn
≤ 2
2 < dn ≤ 4
4 < dn ≤ 6
6 < dn ≤ 10
10 < dn ≤ 30
dn > 30
140 ± 2
30 ± 1
45 ± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 ± 1
90 ± 2
120 ± 5
CHÚ THÍCH: Thời gian
gia nhiệt có nghĩa là thời gian
duy trì ở nhiệt độ
thử được sử dụng
Lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy và để mẫu
nguội đến nhiệt độ phòng. Đo chiều dài L và T của các đường
kẻ và tính toán sự thay đổi DL và DT theo mỗi hướng, biểu
thị bằng phần trăm như sau
(1)
(2)
trong đó
Lo là chiều dài của đường
thẳng theo hướng dọc trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét (100 mm ± 2 mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
To là chiều dài của đường
thẳng theo hướng ngang trước khi gia nhiệt, tính bằng milimét (100 mm ± 2 mm);
T là chiều dài của đường
thẳng theo hướng ngang sau khi gia nhiệt, tính bằng milimét.
Tính toán giá trị trung bình cộng của DL và DT và ghi lại.
Kiểm tra bề mặt không gia công và bề mặt
cắt của tấm ép bằng mắt thường để xem xét sự tách lớp.
6.5.2.3. Độ bền tách lớp của tấm ép
Độ bền tách lớp của tấm ép có thể được
xác định bằng cách sử dụng
một cái nêm (xem Phụ lục A) và độ bền của tấm dày hơn 20 mm cũng có thể được xác định bằng
phương pháp uốn nhiệt nếu có yêu cầu (xem Phụ lục B).
6.6. Hệ số truyền ánh sáng
tổng
Xác định hệ số truyền ánh sáng tổng của
tấm trong suốt, không màu theo ISO 13468-1.
6.7. Tính chất cơ
học và vật lý khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền va đập Charpy của mẫu
thử không khía theo ISO 179-1 ở 0 °C hoặc -20 °C bằng thiết bị thử va đập con lắc,
sử dụng con lắc có năng lượng 4 J và với
ít nhất mười mẫu thử ISO 179-1/1eU được cắt theo mỗi hướng (tại mép, không
khía)
6.7.2. Nhiệt độ biến dạng dưới
tác dụng của tải trọng
Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tác dụng
của tải trọng theo ISO 75-2:2004, phương
pháp A.
6.7.3. Modul rão
Xác định modul rão khi uốn theo ISO
899-2 dưới ứng suất 5 MPa ở 40°C và sau 10 h, 100 h và 1000 h.
6.7.4. Khối lượng riêng
Xác định khối lượng riêng của tấm theo
TCVN 6039-1 (ISO 1183-1) hoặc TCVN 6039-2 (ISO 1183-2).
6.7.5. Độ bền uốn
Xác định độ bền uốn theo ISO 178.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ cứng ấn bi theo ISO
2039-1.
6.7.7. Điện trở suất khối
Xác định điện trở suất khối
theo IEC 60093.
7. Ghi nhãn
Các thông tin sau phải được ghi nhãn
trên từng kiện tấm
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, ký hiệu vật
liệu và sản phẩm như sau
b) Kích thước;
c) Tên nhà sản xuất và quốc gia, năm và tháng
sản xuất hoặc số lô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Xác định độ bền tách lớp của tấm ép dày bằng
một cái nêm
A.1. Mẫu thử
Sử dụng mẫu thử hình chữ nhật dài 150 mm và rộng
25 mm và có độ dày như tấm cần thử. Cắt mẫu từ góc của tấm với chiều dài của mẫu
song song với cạnh của tấm.
A.2. Số lượng mẫu
thử
Sử dụng một mẫu thử.
A.3. Thiết bị, dụng
cụ
A.3.1. Mỏ cặp, được gắn
trên đế cứng để giữ mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Nêm, có kích thước
như nêu trong Hình A.1 và được làm bằng thép tôi, ví dụ lưỡi cưa được gia công.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình A.1 -
Kích thước của nêm
A.4. Cách tiến
hành
Kẹp mẫu thử vào mỏ cặp sao
cho một cạnh 150 mm nằm ngang và để
nhô lên trên ngàm kẹp của mỏ cặp một đoạn 15 mm. Đặt phần đầu nhọn của nêm lên
trên cạnh nằm ngang của mẫu
thử, chiều rộng của nêm song song với mặt phẳng tách lớp của mẫu thử. Dùng búa
hoặc vồ đánh mạnh vào nêm và lặp lại khoảng năm lần tại năm điểm cách đều nhau
qua chiều dày của mẫu, các điểm này cũng cách đều nhau theo chiều dài của mẫu. Nếu xảy ra sự tách lớp tại điểm va đập
bất kỳ thì ghi nhận là mẫu bị hỏng.
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Mẫu thử (độ dày
≥ 20 mm)
Cắt ít nhất năm mẫu thử dài 50 mm và rộng
10 mm từ tấm cần thử tại các vị trí như nêu trong Hình 2.
B.2. Cách tiến
hành
Đặt mẫu thử nằm ngang trong
tủ sấy có tuần hoàn không khí và gia nhiệt trong các điều kiện sau:
Nhiệt độ 140 °C ± 2 °C
Thời gian gia nhiệt 20 min ± 1
min
Lấy mẫu thử ra khỏi tủ sấy và uốn
chúng bằng một trục như nêu trong Hình B.1
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 trục b = chiều rộng
(10 mm)
2 mẫu thử d = độ dày
3 đế có khe rỗng I = chiều dài
(50 mm)
Hình B.1 - Uốn
mẫu thử
Nếu xảy ra sự tách lớp thì ghi nhận là
mẫu bị hỏng.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), Quy
trình lấy mẫu để kiểm tra định tính - Phần 1: Chương trình lấy mẫu được xác định
theo giới hạn chất lượng chấp nhận (AQL) để kiểm tra từng lô (Sampling
procedures for inspection by attributes - Part 1: Sampling schemes indexed by
acceptance quality limit (AQL) for lot-by-lot inspection).