TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10101:2013
ISO 4593:1993
CHẤT DẺO -
MÀNG VÀ TẤM -
XÁC
ĐỊNH ĐỘ DÀY BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUÉT CƠ HỌC
Plastics -
Film and sheeting - Determination of
thickness by mechanical scanning
Lời nói đầu
TCVN 10101:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 4593:1993
TCVN 10101:2013 do Tiểu ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC11 Sản phẩm bằng chất dẻo biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastics -
Film and sheeting - Determination of
thickness by mechanical scanning
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ dày của mẫu thử màng hoặc tấm chất dẻo bằng phương pháp quét cơ học.
Phương pháp này không phù hợp để áp dụng
cho màng hoặc tấm được dập nổi.
2. Thiết bị, dụng cụ
2.1. Thiết bị đo độ dày, có khả năng
đo với độ chính xác như sau:
- với độ dày nhỏ hơn và bằng 100 mm có độ chính xác là
1 mm (xem Chú
thích 1);
- với độ dày từ lớn hơn 100 mm đến nhỏ hơn và bằng
250 mm có độ chính
xác là 2 mm;
- với độ dày lớn hơn 250
mm có độ chính
xác là 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bề mặt đo của thiết bị phải bao gồm một mặt phẳng bên dưới và một mặt phẳng
hoặc mặt cong ở phía trên. Tất cả các bề mặt phải được làm nhẵn.
2.1.1. Trong trường hợp các
mặt phẳng đo của thiết bị đo là dạng phẳng/phẳng,
đường kính của từng bề mặt phải nằm trong khoảng từ 2,5 mm đến 10 mm và các bề
mặt phải song song với nhau trong khoảng 5 mm. Mặt phẳng bên dưới
phải điều chỉnh được để phù hợp với yêu cầu này. Lực tác dụng lên bề mặt đo từ
0,5 N đến 1,0 N.
2.1.2. Trong trường hợp
các mặt phẳng đo của thiết bị đo là dạng
phẳng/cong thì đường kính của mặt phẳng
bên dưới không được nhỏ hơn 5 mm và bán kính cong của mặt bên trên phải từ 15
mm đến 50 mm. Lực tác dụng lên mặt cong phải từ 0,1 N đến 0,5 N.
CHÚ THÍCH 2 Có thể thực hiện việc truyền
các giá trị đo, ví dụ bằng phương pháp cơ học (sử dụng micromét), phương pháp
quang học (bằng gương phản chiếu) hoặc phương pháp điện tử (cảm ứng).
3. Mẫu thử
Cắt các mẫu thử có chiều rộng khoảng
100 mm, theo toàn bộ chiều rộng của mẫu. Khi có yêu cầu, lấy các mẫu thử ở các
vị trí cách nhau khoảng 1 m theo hướng dọc của mẫu. Mẫu thử không được có các nếp
gấp, trừ khi cần gấp để trưng bày hoặc bao gói. Mẫu thử không được có các khuyết
tật khác.
4. Cách tiến hành
4.1. Điều hòa mẫu thử
trong ít nhất 1h ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C. Đối với các màng nhạy ẩm, thời gian
và môi trường điều hòa phải theo như quy định trong yêu cầu kỹ thuật của vật liệu
được thử hoặc theo quy định giữa người mua và người bán.
4.2. Đảm bảo sao cho mẫu
thử vá các mặt phẳng của thiết bị đo (2.1) không bị nhiễm bẩn, ví dụ như bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Khi xác định độ dày,
hạ từ từ phần đế để tránh làm biến dạng mẫu thử.
4.5. Xác định độ dày mẫu
thử tại các điểm cách đều nhau dọc theo chiều dài của mẫu thử như sau:
a) đối với mẫu có chiều rộng nhỏ hơn
300 mm - 10 điểm;
b) đối với mẫu rộng từ 300 mm đến 1500
mm - 20 điểm;
c) đối với mẫu rộng hơn 1500 mm - tối
thiểu 30 điểm.
Các phép đo phải được thực hiện trong
khoảng cách 50 mm so với mép của cuộn chưa được xén bỏ.
5. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp này chưa biết
do chưa có các số liệu thử nghiệm liên phòng. Khi có được các số liệu liên
phòng thì báo cáo về độ chụm sẽ được bổ sung.
6. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết hoàn toàn mẫu;
c) Kiểu mặt phẳng đo được sử dụng và lực
tác dụng;
d) Chiều dài của mẫu thử;
e) Số lượng mẫu thử được đo;
f) Giá trị trung bình cộng của các giá
trị đo riêng lẻ, chính xác đến 1 mm hoặc 0,001 mm, coi là giá trị độ dày trung bình đo cơ học
của mẫu thử; nếu có yêu cầu, cũng phải báo cáo các giá trị đọc riêng lẻ;
g) Tổng số phép đo được thực hiện và độ
lệch chuẩn, nếu có yêu cầu.