|
Tất cả các ứng dụng
|
Loại ứng dụng
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Nhiệt độ thiết kế lớn nhất, Tmax, tính theo °C
|
-
|
80
|
80
|
70
|
90
|
Nhiệt độ thử, Ttest, tính theo °C
|
20
|
95a
|
95a
|
80
|
95
|
Thời gian thử, t, tính theo h
|
1
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
a Thực hiện ở 95 °C để phù hợp với
điều kiện của phép thử
|
Đường kính danh nghĩa của ống mẫu thử
ép phun được khuyến cáo phải nằm trong khoảng
đường kính danh nghĩa của phụ tùng được sản xuất bởi nhà sản xuất.
5.3. Vật liệu phụ tùng bằng
kim loại
Vật liệu phụ tùng bằng kim loại được sử
dụng cùng với các chi tiết tuân theo TCVN 10098-5 (ISO 21003-5) phải tuân theo
các yêu cầu nêu trong EN 1254-3 hoặc EN 10088-1, nếu áp dụng.
5.4. Ảnh hưởng đến nước
sinh hoạt
Tất cả các vật liệu sử dụng trong hệ
thống ống nhiều lớp, khi tiếp xúc với nước sinh hoạt phải không làm ảnh hưởng đến chất lượng nước uống và phải tuân
theo các quy định của quốc gia.
6. Đặc tính chung
6.1. Ngoại quan
Khi nhìn không phóng đại, bề mặt bên
trong và bên ngoài phụ tùng phải nhẵn, sạch và không có vết xước, vết nứt và các khuyết tật
bề mặt khác làm ảnh hưởng đến sự phù hợp với tiêu chuẩn này. Vật
liệu không được chứa các tạp chất nhìn thấy. Cho phép có sự thay đổi nhỏ về màu
sắc. Các đầu phụ tùng phải được cắt sạch và vuông góc với trục.
6.2. Độ đục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Tính năng hình học
7.1. Quy định chung
7.1.1. Đo
Các kích thước phải được đo
theo TCVN 6145 (ISO 3126).
7.1.2. Đường kính danh nghĩa
Đường kính danh nghĩa, dn, của phụ tùng
phải tương ứng và phải được thiết kế theo đường kính danh nghĩa hoặc đường
kính ngoài của ống
phù hợp với TCVN 10098-2 (ISO 21003-2).
7.1.3. Góc
Góc danh nghĩa ưu tiên của phụ tùng
không nối thẳng là 45° và 90°.
7.1.4. Ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Kích thước của đầu nong đối với phụ tùng hàn đầu nong,
nung chảy bằng điện và liên kết bằng dung môi
Kích thước đặc trưng của các loại phụ tùng này phải tuân theo các
yêu cầu trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn.
7.3. Kích thước của phụ
tùng bằng kim loại
Phụ tùng bằng kim loại phải tuân theo
EN 1254-3.
8. Đặc tính cơ học của
phụ tùng bằng chất dẻo (thử áp suất bên trong)
8.1. Quy định chung
Khi phụ tùng được thử theo quy trình
quy định trong TCVN 6149-1 (ISO 1167-1), chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6149-3 (ISO
1167-3) và sử dụng các thông số nêu trong Bảng 2, trong đó áp suất thử được đưa
ra tương quan với loại phụ tùng và áp suất thiết kế thì phụ tùng phải
bền với áp suất thử, pF mà không bị vỡ
hoặc rò rỉ với khoảng thời gian
thử quy định.
Phép thử phải được tiến hành theo kiểu
"nước trong không khí”. Tất cả các loại phụ tùng phải được thử.
Áp suất thử được tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
pF là áp suất
thử thủy tĩnh
được áp dụng với thân phụ tùng trong quá trình thử, tính bằng bar;
sF là giá trị của ứng suất thủy tĩnh của vật liệu
thân phụ tùng, được xác định tương ứng với loại điều kiện vận hành thích hợp từ
các dữ liệu thu được theo tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn hoặc ISO
9080, tính bằng
megapascal;
sDF là giá trị ứng
suất thiết kế của vật liệu thân phụ tùng, được xác định tương ứng với loại điều
kiện vận hành thích hợp từ các dữ liệu thu được theo tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
hoặc ISO 9080, tính bằng megapascal;
pD là áp suất thiết kế áp dụng được.
Phụ tùng có thể được nối với ống mà nó dự
kiến được sử dụng. Có thể sử dụng các
phương pháp khác để bịt kín các đầu của phụ tùng để có thể áp dụng được áp suất
yêu cầu.
8.2. Vật liệu phụ tùng bằng
chất dẻo được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Đặc tính cơ học của các vật liệu phụ tùng bằng chất dẻo này phải
đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn.
8.3. Vật liệu phụ tùng bằng
chất dẻo không được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Xác
định áp suất thử, pF
Loại ứng dụng
Loại 1
Loại 2
Loại 4
Loại 5
Nhiệt độ thiết kế lớn
nhất, Tmax, tính bằng °C
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
90
Ứng suất thiết kế của vật liệu phụ tùng, sDF, tính bằng
Mpa
b
b
b
b
b
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Nhiệt độ thử, Ttest, tính bằng °Ca
20
95
20
95
20
80
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian thử, t, tính bằng h
1
1000
1
1000
1
1000
1
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
b
b
b
b
b
b
Áp suất thử, pF, tính bằng
bar, đối với áp suất thiết kế, pD bằng 4 bar, 6 bar,
8 bar và 10 bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
b
b
b
b
b
b
Số lượng mẫu thử
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
CHÚ THÍCH: 1 bar =
0,1 MPa.
a Thông thường nhiệt độ thử cao nhất
được lấy là (Tmax + 10) °C với giới hạn
trên là 95 °C. Tuy nhiên
để phù hợp với phép thử hiện có, nhiệt độ thử cao nhất đối với loại 1 và 2
cũng được quy định là 95 °C. Các ứng suất thủy tĩnh được đưa
ra tương ứng với các
nhiệt độ thử đã cho.
b Các giá trị được
xác định theo ISO 9080.
9. Đặc tính vật lý và
hóa học của phụ tùng bằng chất dẻo
9.1. Vật liệu phụ tùng bằng
chất dẻo được quy định
trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Các đặc tính liên quan phải được xác định.
9.2. Vật liệu phụ tùng bằng
chất dẻo không được quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Chi tiết đệm
Như được quy định trong TCVN 10098-5
(ISO 21003-5), các chi tiết đệm phải không gây ảnh hưởng có hại đến các tính chất của ống hoặc
phụ tùng và không được làm tổ hợp thử không phù hợp.
Vật liệu của chi tiết đệm đàn hồi được
sử dụng trong mối nối phải tuân theo EN 681-1 hoặc EN 681-2.
10. Yêu cầu tính năng
Khi phụ tùng phù hợp với tiêu chuẩn này được nối
với ống tuân theo TCVN 10098-2 (ISO 21003-2) thì phụ tùng và mối nối phải
tuân theo TCVN 10098-5 (ISO 21003-5).
11. Ghi nhãn
11.1. Quy định chung
11.1.1. Nội dung chi tiết của
nhãn phải được in hoặc dán trực tiếp lên phụ tùng sao cho sau khi lưu giữ, vận chuyển
và lắp đặt (ví dụ theo CEN/TR 12108 [1]) thì nhãn vẫn rõ ràng.
11.1.2. Nhà sản xuất không có
trách nhiệm đối với việc nhãn bị mờ do các hành động như sơn, cạo, phủ lên các chi tiết
hoặc do sử dụng hóa chất, v.v... lên trên các chi tiết trừ khi được thỏa thuận
hoặc quy định bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.3. Kích thước của nhãn
phải sao cho dễ nhìn mà không cần
phóng đại.
11.2. Yêu cầu nội dung ghi
nhãn tối thiểu
Yêu cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu cho phụ
tùng phải tuân theo Bảng 3.
Bảng 3 - Yêu
cầu nội dung ghi nhãn tối thiểu
Nội dung
Nhãn hoặc
ký hiệu
Số hiệu tiêu chuẩn này a
TCVN 10098
(ISO 21003)
Tên nhà sản xuất và/hoặc nhãn hiệu
thương mại b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài danh
nghĩa, dnb
Ví dụ. 32
Độ dày thành danh nghĩa của ống
tương ứng (chỉ với phụ tùng nối ép hoặc được tạo ngàm một chiều)
Ví dụ. 2,5
Nhận biết vật liệu (chỉ với phụ
tùng bằng chất dẻo)b,c
Ví dụ. PE-Xb
Loại ứng dụng và áp suất vận hành
Ví dụ. Loại
2/10 bar
Độ đụcb,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin của nhà sản xuấtb
e
a Ghi nhãn theo từng phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003) lên ống,
ví dụ TCVN 10098-2 (ISO 21003-2) là không được phép. Chỉ các hệ thống
phù hợp với tiêu chuẩn toàn diện, TCVN 10098-1 (ISO 21003-1), TCVN 10098-2
(ISO 21003-2), TCVN 10098-3 (ISO 21003-3) và TCVN 10098-5 (ISO 21003-5) mới
được ghi nhãn theo bộ tiêu chuẩn TCVN 10098 (ISO 21003).
b Thông tin này (nếu thích hợp) phải
được ghi nhãn lên phụ
tùng. Tất cả các
thông tin khác có thể được ghi nhãn lên phụ tùng hoặc trên một nhãn được cung
cấp cùng với phụ tùng.
c Đối với các vật liệu PE-X, kiểu khâu
mạch phải được đề cập
Peoxit: PE-Xa
Silan: PE-Xb
Bắn phá điện tử: PE-Xc
Azo: PE-Xd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Homopolyme: PP-H
Polyme khối: PP-B
Copolyme ngẫu nhiên: PP-R
Đối với vật liệu PE-RT loại PE-RT phải
được đề cập đến (xem ISO 22391-3).
PE-RT, loại I
PE-RT, loại II
d Nếu được
công bố bởi nhà sản xuất
e Để cung cấp khả năng truy
xuất thì thông tin chi tiết sau phải được đưa ra:
a) thời gian sản xuất, tháng và năm bằng số hoặc bằng
mã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Danh
mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Bảng A.1 -
Danh mục các tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
Vật liệu
Tiêu chuẩn sản phẩm viện dẫn
PB
ISO 15876-1, ISO 15876-2, ISO
15876-3, ISO 15876-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 22391-1, ISO 22391-2, ISO
22391-3, ISO 22391-5
PE-X
ISO 15875-1, ISO 15875-2, ISO
15875-3, ISO 15875-5
PP
TCVN 10097-1 (ISO 15874-1), TCVN
10097-2 (ISO 15874-2), TCVN 10097-3 (ISO 15874-3), TCVN 10097-5 (ISO 15874-5)
PVC-C
ISO 15877-1, ISO 15877-2, ISO
15877-3, ISO 15877-5
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66