TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10095:2013
ISO
15318:1999
BỘT GIẤY, GIẤY VÀ CÁCTÔNG - XÁC ĐỊNH 7 LOẠI BIPHENYL
POLYCLO HÓA (PCB) CỤ THỂ
Pulp, paper
and board - Determination of 7 specified polychlorinated
biphenyls (PCB)
Lời nói đầu
TCVN 10095:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 15318:1999.
TCVN 10095:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BỘT GIẤY, GIẤY
VÀ CÁCTÔNG - XÁC ĐỊNH 7 LOẠI BIPHENYL POLYCLO HÓA (PCB) CỤ THỂ
Pulp, paper
and board - Determination of 7 specified
polychlorinated biphenyls (PCB)
CẢNH BÁO Khi áp dụng tiêu chuẩn này
người sử dụng có thể tiếp xúc với các vật liệu, quá trình vận hành và thiết bị
nguy hiểm. Trong tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn và
môi trường khi sử dụng tiêu chuẩn. Trách nhiệm của người sử dụng tiêu chuẩn này
là phải thiết lập các hành động về an toàn, sức khỏe và môi trường thích hợp và
xác định khả năng áp dụng các quy định về an toàn trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định bảy loại PCB cụ thể trong bột giấy, giấy và cáctông. Phụ lục A nêu quy
trình ước tính tổng hàm lượng của PCB từ hàm lượng chất cùng loại.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 3649 (ISO 186), Giấy và
cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Vật liệu thử được chiết bằng dung dịch
kali hydroxit trong etanol hoặc metanol nóng. Một phần dịch chiết được trộn với
nước và được cho vào hệ phân tách lỏng-rắn trong cột chiết pha rắn C18
dùng một lần, sau đó được rửa giải bằng hexan hoặc ISO-octan.
Các PCB chứa trong pha hexan được xác
định bằng phương pháp sắc ký khí mao quản sử dụng detector bẫy điện tử (ECD) hoặc
detector khối phổ (MSD). Đồ thị của bảy pic chất cùng loại được so sánh với đồ
thị mẫu của PCB kỹ thuật.
Nếu các đồ thị mẫu tương ứng, mức tổng
PCB có thể ước lượng được từ hàm lượng chất cùng loại bằng cách áp dụng hệ số
thích hợp.
4. Thiết bị, dụng cụ
và các dụng cụ phụ trợ
4.1. Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thí nghiệm
4.2. Cột chứa bộ chiết
Ví dụ được nêu tại Phụ lục B, trong đó
cột chứa bao gồm một ống thủy tinh có chiều dài xấp xỉ 200 mm với đường kính
trong là 30 mm.
Ống này được làm côn hai lần ở đầu dưới
để bảo đảm nối kín với cột chiết pha rắn dùng một lần (4.3) và để cho chảy nhỏ
giọt ở đầu ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Thiết bị sắc ký khí với detector
bẫy điện tử (ECD) hoặc detector khối phổ (MSD).
4.5. Cột mao quản phù hợp cho
việc xác định PCB theo đúng các quy định trong 8.1.
5. Thuốc thử
Trừ khi có các quy định khác, sử dụng
các thuốc thử phù hợp cho phân tích cặn. Nước phải là loại được cất hai lần hoặc
có chất lượng tương đương. Metanol có thể được dùng thay cho etanol đối với tất
cả các dung dịch, nếu có yêu cầu và ISO-octan có thể được dùng thay cho hexan.
5.1. Etanol
(C2H5OH >
99,5 %).
5.2. Metanol
(CH3OH > 99,8%).
5.3. n- Hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Axit sunphuric, đậm đặc
(d = 1,84)
5.5. Các chất chuẩn
Danh pháp Ballschmit
5.5.1.
2,2’,5-Trichlorobiphenyl
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4,4’-Trichlorobiphenyl
28
5.5.3.
2,2’,5,5’-Tetrachlorobiphenyl
52
5.5.4.
2,2’4,5,5’-Pentachlorobiphenyl
101
5.5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
5.5.6.
2,2’,4,4’,5,5’-Hexachlorobiphenyl
153
5.5.7.
2,2’,3,4,4’,5,5’-Heptachlorobiphenyl
180
5.6. Mẫu so sánh
Ví dụ như hỗn hợp kỹ thuật của Chlophen
1)
A30 đến A 60 ® hoặc Arochlor 2) 1242 đến 1260.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1. 2,4’5-Trichlorobiphenyl
(TCBP, PCB 31).
5.8. Chất chuẩn nội
5.8.1. 2,4,6-Trichlorobiphenyl
(TCBP, PCB 30).
5.8.2. 2,4,6-Tribromobiphenyl
(TBBP).
5.9. Dung dịch kali hydroxit trong
etanol (2 % w/v)
Hòa tan 30,0 g kali hydroxit trong
1500 ml dung dịch etanol/nước tỉ lệ 19:1 (v/v). Giữ dung dịch trong 24 h, sau
đó gạn và lấy phần dung dịch trong.
5.10. Các dung dịch chuẩn hỗn
hợp
Sử dụng bình định mức để chuẩn bị các
dung dịch tiêu chuẩn như sau:
CHÚ THÍCH Hỗn hợp tương ứng từ 5.10.1
đến 5.10.4 đã có sẵn ở dạng thương phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân xấp xỉ 10,0 mg (chính xác đến 0,1
mg) chất cùng loại chuẩn 18 (5.5.1), cho vào bình định mức 50,0 ml và bổ sung
hexan đến vạch mức. Lắc để hòa tan.
Làm tương tự đối với các chất cùng loại
28, 52, 101, 138, 153 và 180 (5.5), mẫu xác định độ phân giải GC 31 (5.7) và
TCBP hoặc TBBP (5.8).
5.10.2. Dung dịch chuẩn trung
gian B (20 mg/ml)
Lấy 5,00 ml dung dịch A của chất cùng
loại 18 (5.10.1) và pha loãng đến 50,0 ml bằng hexan.
Làm tương tự đối với các chất cùng loại
28, 52, 101, 138, 153 và 180 (5.5), mẫu xác định độ phân giải GC 31 (5.7) và
TCBP hoặc TBBP (5.8).
5.10.3. Các dung dịch chuẩn riêng
biệt cho GC (0,1 mg/ml)
Lấy 1,00 ml dung dịch B của chất cùng
loại 18 (5.10.2) và pha loãng đến 200,0 ml bằng hexan.
Làm tương tự đối với các chất cùng loại
28, 52, 101, 138, 153 và 180 (5.5), mẫu xác định độ phân giải GC 31 (5.7) và
TCBP hoặc TBBP (5.8).
5.10.4. Dung dịch chuẩn hỗn hợp cho GC
(0,1 mg/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.5. Dung dịch thêm chuẩn
(spiking) (0,1 mg/ml)
Lấy xấp xỉ 10,0 mg (chính xác đến 0,1
mg) các chất cùng loại 18, 28, 52, 101, 138, 153 và 180 (5.5), cho vào bình định
mức 100,0 ml và bổ sung etanol đến vạch mức. Lắc để hòa tan.
Lấy 5,00 ml dung dịch này và pha loãng
đến 100,0 ml bằng etanol.
Lấy 5,00 ml dung dịch pha loãng, pha
loãng tiếp đến 250,0 ml bằng dung dịch kali hydroxit trong etanol (5.9).
5.10.6. Dung dịch chuẩn nội
(0,1 mg/ml)
Lấy xấp xỉ 10,0 mg (chính xác đến 0,1
mg) chất chuẩn nội TCBP hoặc TBBP (5.8), cho vào bình định mức 100,0 ml và bổ
sung etanol đến vạch mức. Lắc để hòa tan.
Lấy 5,00 ml dung dịch này và pha loãng
đến 100,0 ml bằng etanol.
Lấy 5,00 ml dung dịch pha loãng, pha
loãng tiếp đến 250,0 ml bằng dung dịch kali hydroxit trong etanol (5.9).
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Các biện pháp an
toàn thích hợp phải được đưa ra khi tiến hành thử nghiệm theo phương pháp này.
7.2. Lắp cột chiết pha rắn
dùng một lần (4.3) vào cột chứa bộ chiết (4.2) sao cho kín khít và ổn định cột
hai lần bằng metanol (5.2) (thường mỗi lần với 3,0 ml) sau đó hai lần bằng nước
(thường mỗi lần với 3,0 ml) theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
7.3. Lấy một lượng mẫu đại
diện của bột giấy, giấy hoặc cáctông (khoảng 100 g), cắt thành các mảnh nhỏ khoảng
1 cm2 và trộn ngẫu nhiên bằng cách lắc trong cốc thủy tinh lớn.
7.4. Lấy chín bình cầu
dung tích 100 ml. Cho (2,00 ± 0,02) g phần mẫu thử giấy hoặc cáctông khô tuyệt
đối hoặc (1,80 ± 0,02) g bột giấy khô tuyệt đối (7.3) vào tám bình. Xử lý chín
bình này như sau:
7.4.1. Mẫu MB (mẫu
trắng phương pháp)
Cho 2,00 ml dung dịch chuẩn nội
(5.10.6) vào bình mà không có bột giấy, giấy hoặc cáctông.
7.4.2. Mẫu SB (mẫu
trắng thử nghiệm)
Sử dụng mẫu không có bổ sung thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung 2,00 ml dung dịch chuẩn nội
(5.10.6).
7.4.4. Mẫu từ C1 đến C4 (mẫu xây dựng đường
chuẩn)
Bổ sung 2,00 ml dung dịch chuẩn nội
(5.10.6) cùng với 1,00 ml, 2,00 ml, 3,00 ml hoặc 4,00 ml dung dịch thêm chuẩn
(5.10.5).
7.5. Bổ sung dung dịch
kali hydroxit trong etanol (5.9) vào từng bình sao cho tổng thể tích chất lỏng
là 50,0 ml.
Chưng hồi lưu trong 60 min, để nguội đến
nhiệt độ phòng và dùng pipet lấy 25,0 ml dịch chiết này cho vào bình tam giác
có chứa 50,0 ml nước. Trộn ngay lập tức trong 5 s.
7.6. Ngay lập tức rót hỗn
hợp vào cột chứa bộ chiết có lắp cột chiết đã được ổn định (7.2). Dùng áp suất
hoặc chân không để tạo tốc độ chảy từ 50 giọt đến 100 giọt trong một phút. Loại
bỏ dung dịch rửa
giải.
Tháo cột chứa bộ chiết ra và làm khô cột
chiết trong khoảng 10 min với áp suất hoặc chân không vẫn được duy trì. Đặt một
phễu chiết hoặc ống nghiệm (10,0 ml) tại đầu ra của cột chiết và dùng pipet lấy
0,5 ml n-hexan (5.3) cho vào cột chiết. Để n-hexan ngâm bên trong phần nhồi của
cột chiết. Để cột chiết sang một bên từ 5 min đến 10 min để cho n-hexan thấm
vào lớp nhồi và sau đó bổ sung thêm 0,5 ml n-hexan và rửa giải cẩn thận vào phễu
chiết, sử dụng áp suất hoặc chân không. Cuối cùng bổ sung thêm 1,0 ml n-hexan
và rửa giải bằng áp suất.
7.7. Rửa dịch chiết hexan
liên tiếp bằng từng phần 2,0 ml axit sunphuric (5.4) cho đến khi dịch chiết
không còn màu. Chuyển dịch chiết hexan vào bình định mức 2,0 ml và bổ sung
hexan đến vạch mức.
Pha hexan đã sẵn sàng cho phân tích
GC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Điều kiện làm việc của thiết bị sắc
ký khí
Thiết bị sắc ký khí và detector bẫy điện
thử hoặc detector khối phổ phải ở trạng thái tối ưu với độ nhạy, độ tuyến tính
và độ tái lập theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sau đây là các ví dụ về các cột và các
điều kiện được cho là phù hợp với phân tích này.
Cột mao quản (4.5)
phenylmetyl silicon khâu mạch 5 %
trên silica, chiều dài từ 50 m đến 60 m, đường kính trong từ 0,2 mm đến 0,35
mm. Độ dày film từ 0,1 mm đến 0,3 mm.
Bơm
250 °C đến 270 °C kiểu chia
dòng/không chia dòng (bốc hơi).
Detector ECD
300 °C đến 350 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình nhiệt độ từ 100 °C tăng
đến 160 °C trong 2 min với tốc độ 25 °C/min và giữ 10 min, sau đó tăng đến
280 °C với tốc độ 5 °C/min giữ 10 min hoặc tăng từ 130 °C đến 290 °C với tốc
độ 2,5 °C/min và giữ trong 5 min.
8.2. Thiết lập thời gian lưu GC
Phân tích lần lượt các dung dịch chuẩn
riêng (5.10.3) để thiết lập thời gian lưu cho các dung dịch chuẩn nội, các chất
cùng loại PCB và mẫu xác định độ phân giải GC, PCB 31.
8.3. Tiêu chí đối với độ tái lập của
thời gian lưu
Tiến hành ba lần bơm dung dịch chuẩn hỗn
hợp GC (5.10.4) và thiết lập tính biến thiên (độ lệch chuẩn) của thời gian lưu
cho từng thành phần. Giá trị này thường không được vượt quá 3 s hoặc 0,5 % của
thời gian lưu, tùy theo giá trị nào lớn hơn.
8.4. Tiêu chí đối với độ phân giải GC
Độ phân giải giữa các chất cùng loại
28 và 31 thỏa mãn cho việc đánh giá của phép sắc ký khí. Độ phân giải R
> 0,5 phải đạt được.
8.5. Phân tích GC
Bơm chín mẫu chiết cuối cùng (7.7) lên
GC theo thứ tự ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắc phổ của mẫu trắng phương pháp MB
phải có pic của chất chuẩn nội (5.8) nhưng không có các pic tại các thời gian
lưu (8.3) của bảy chất đồng loại PCB cần xác định (5.5).
8.7. Tiêu chí đối với sự phù hợp của
các dung dịch chuẩn nội
Sắc phổ của mẫu trắng thử nghiệm phải
không chứa tạp nhiễm tại thời gian lưu của chất chuẩn nội lớn hơn 5 % so với
chiều cao pic tương ứng đối với các dung dịch chuẩn nội trong các mẫu bột giấy,
giấy hoặc cáctông, từ S1 đến S3.
Nếu có tạp nhiễm đối với cả hai chất
chuẩn nội này thì phải chọn một dung dịch chuẩn nội thay thế. Điều này phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
Các chất được sử dụng thay thế là
isodrin; 1,2,3,4-tetracloronaphthalene hoặc hexabromobenzene.
8.8. Nhận dạng các chất cùng loại PCB
bằng thời gian lưu
Nhận dạng dung dịch chuẩn nội (5.8) và
bảy chất cùng loại PCB trong sắc phổ của C1 đến C4 sử dụng thời gian lưu được
thiết lập trong 8.3. Tính toán độ tái lập (hệ số biến thiên theo %) của thời
gian lưu đối với từng chất cùng loại PCB và các chất chuẩn nội. Tương tự, nhận
dạng chất chuẩn nội (5.8) và các pic của chất cùng loại PCB trong các mẫu S1 đến
S3. Thời gian lưu của các pic giả định có trong S1 đến S3 sẽ tương ứng với các
thời gian lưu của các mẫu được thêm chuẩn với dung sai là ± 2.
8.9. Tiêu chí của độ thu hồi
Độ thu hồi đối với phương pháp của các
chất chuẩn nội và từng chất trong bảy chất cùng loại PCB phải nằm trong khoảng
từ 75 % đến 115 %. Điều kiện này phải phù hợp với từng chất cùng loại được báo
cáo là có mặt trong mẫu bột giấy, giấy hoặc cáctông. Độ thu hồi được đánh giá bằng
sự so sánh các kết quả GC đối với mẫu xây dựng đường chuẩn C2 và mẫu trắng thử
nghiệm SB (8.5) và dung dịch chuẩn hỗn hợp GC (8.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập bảng giá trị thời gian lưu và diện
tích pic (hoặc chiều cao pic) đối với từng chất cùng loại được nhận dạng cùng với
các chuẩn nội. Tính tỷ lệ diện tích pic (PAR) cho từng chất cùng loại tương ứng
với chất chuẩn nội có thời gian lưu gần nhất với chất cùng loại đó.
8.11. Xác định bằng đồ thị
Đối với tất các các mẫu C1 đến C4 và
S1 đến S3 vẽ đồ thị các dữ liệu cho từng chất cùng loại như nêu trong Phụ lục C.
8.12. Các kết quả
Miễn là tiêu chí của thời gian lưu và
độ thu hồi được thỏa mãn, mức của từng chất cùng loại được phát hiện trong bột
giấy, giấy hoặc cáctông là điểm cắt của đường bổ sung chuẩn với trục x (Phụ lục
C).
Phương pháp dùng để ước tính tổng hàm
lượng PCB trong bột giấy, giấy hoặc cáctông được nêu tại Phụ lục A.
9. Sự khẳng định
Trong trường hợp kết quả vượt quá giới
hạn cho phép tương ứng, việc xác định phải được khẳng định như sau:
9.1. Khẳng định bằng cách phân tích lại
trên cột có độ phân cực khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Khẳng định bằng cách sử dụng sắc
ký khí/phổ phổ (GC-MS)
Lặp lại phép phân tích GC của các mẫu
S1 đến S3 sử dụng chính xác cùng điều kiện GC như sử dụng trong 8.5, xác định bằng
MS giữa số khối 120 và 450 (m/z).
Các ion [M]+ [M-Cl]+
và [M-2xCl]+ cho từng pic của các chất đồng loại giả định phải có
cùng tỉ lệ tương quan (± 15 %) như đối với các chất chuẩn được chạy ở cùng điều
kiện.
Hơn nữa, không được có các ion bổ sung
lớn hơn 10 % cường độ nền của pic chuẩn như có trong các phổ của mẫu không có mặt
chất chuẩn.
9.3. Khẳng định bằng GC-MS dạng ion chọn
lọc
Lặp lại phép phân tích các mẫu bắt đầu
từ 8.2 trở đi nhưng sử dụng MS thay cho ECD hoặc MSD. Phát hiện các ion được ấn
định dưới đây đối với từng chất cùng loại và các chất chuẩn nội.
Bảng 1
Loại
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trichlorobiphenyl
18,28,30
256 hoặc
186
Tetrachlorobiphenyl
52
292 hoặc
220
Pentachlorobiphenyl
101
326 hoặc
254
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138, 153
360 hoặc
290
Heptachlorobiphenyl
180
394 hoặc
324
Tribromobiphenyl
TBBP
390 hoặc
230
Các tính toán phải đưa ra được các tỷ
lệ diện tích pic (hoặc chiều cao pic) từ vết GC-MS-SIM theo từ 8.10 trở đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán các kết quả cho từng chất
cùng loại là giá trị trung bình của kết quả của các lần xác định song song. Biểu
thị kết quả theo miligam trên kilôgam bột giấy, giấy hoặc cáctông. Làm tròn kết
quả đến 0,01 mg/kg gần nhất đối với các kết quả nhỏ hơn 1 mg/kg, nói cách khác
là đến 0,1 mg/kg gần nhất. Báo cáo các kết quả nhỏ hơn 0,01 mg/kg là < 0,01
mg/kg.
Tính toán tổng hàm lượng PCB trong bột
giấy, giấy hoặc cáctông theo Phụ lục A, nếu có yêu cầu. Làm tròn kết quả đến
0,1 mg/kg gần nhất. Báo báo kết quả nhỏ hơn 0,1 mg/kg là < 0,1mg/kg.
11. Độ chụm
Một thí nghiệm liên phòng đã đưa ra
giá trị độ lặp lại (r) và độ tái lập (R) của các chất đồng loại
được nêu tại Bảng 2.
Bảng 2 - Độ lặp
lại và độ tái lập nhận được từ phép thử liên phòng
r
n = 3
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 mg/kg
< 10%
< 25 %
3,0 mg/kg
< 10%
< 20 %
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau
a) Ngày và địa điểm lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nhận dạng vật liệu thử;
d) Các kết quả như đã nêu tại Điều 10;
e) Phép thử khẳng định có được tiến
hành hay không và nếu có thì nêu các kết quả;
f) Viện dẫn đến PCB kỹ thuật;
g) Viện dẫn đến các quy trình thực hiện
có sửa đổi, nếu có liên quan;
h) Bất kỳ sai khác nào so với quy trình
được quy định hoặc các sự kiện có ảnh hưởng đến kết quả thử.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng lượng PCB có thể được ước tính nếu
mẫu hình của bảy chất cùng loại gần tương tự với mẫu hình của hỗn hợp PCB kỹ
thuật, sắc phổ của mẫu thử được so sánh với sắc phổ của mẫu so sánh (5.6). Hỗn
hợp kỹ thuật có mẫu phổ gần với sắc phổ của mẫu thử được chọn là chất chuẩn.
Việc định lượng được thực hiện bằng
cách ước tính diện tích hoặc chiều cao của bảy pic chất cùng loại đối với mẫu
thử và so sánh với các pic tương tự trong hỗn hợp kỹ thuật được chọn là chất
chuẩn. Hỗn hợp kỹ thuật được chọn là chất chuẩn phải được báo cáo cùng với kết
quả báo cáo của tổng lượng PCB.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
MÔ TẢ CỘT CHỨA CHẤT CHIẾT
Kích thước tính bằng milimét

Hình B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(tham khảo)
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH MỨC CỦA CHẤT CÙNG LOẠI TRONG BỘT GIẤY, GIẤY
VÀ CÁCTÔNG

Hình C.1
Điểm cắt trên trục x tại y = 0 chỉ ra
mức của chất cùng loại tìm được trong bột giấy, giấy và cáctông (Vi)
CHÚ THÍCH Các mức chính xác mg/kg của lượng thêm
chuẩn (C1 đến C4) sẽ phụ thuộc và khối lượng chính xác của chất cùng loại chuẩn
được lấy trong 5.10.5.
1) Clophen là tên thương mại của sản phẩm
do Bayer cung cấp. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của CEN đối với sản phẩm này. Có thể sử dụng
các sản phẩm tương đương nếu chúng cho cùng kết quả.
2) Arochlor là một ví dụ về sản phẩm phù
hợp có sẵn ở dạng thương phẩm. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho
người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của CEN đối với sản phẩm
này.