TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10090:2013
EN 920:2001
GIẤY
VÀ CÁCTÔNG TIẾP XÚC VỚI THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TRONG DỊCH
CHIẾT NƯỚC
Paper
and board intended to come into contact with foodstuffs – Determination of dry
matter content in an aqueous extract
Lời nói đầu
TCVN 10090:2013 hoàn toàn tương
đương với EN 920:2001.
TCVN 10090:2013 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paper
and board intended to come into contact with foodstuffs – Determination of dry
matter content in an aqueous extract
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng chất khô trong dịch chiết nước nóng hoặc dịch chiết nước
lạnh từ giấy hoặc cáctông. Phương pháp này áp dụng được cho giấy và cáctông
tiếp xúc với thực phẩm nóng hoặc thực phẩm có tính thấm hút.
Giới hạn xác định dưới của phương
pháp này là khoảng 1 000 mg/kg giấy. Giới hạn này tương ứng với 1,000 mg/dm2
đối với giấy có định lượng 100 g/m2 hoặc 2,000 mg/dm2 đối
với cáctông có định lượng 200 g/m2.
CHÚ THÍCH Một số chất bay hơi, các
chất hòa tan trong nước có thể mất đi trong quá trình làm bay hơi dịch chiết và
sấy khô cặn còn lại sau đó.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 1867 (ISO 287), Giấy và
cáctông – Xác định độ ẩm – Phương pháp sấy khô.
TCVN 8207 (EN 645), Giấy và
cáctông tiếp xúc với thực phẩm – Chuẩn bị nước chiết lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Dịch chiết nước lạnh (cold
water extract)
Dung dịch nước nhận được từ quá
trình chiết lạnh [xem TCVN 8207 (EN 645)].
3.2. Dịch chiết nước nóng (hot
water extract)
Dung dịch nước nhận được từ quá
trình chiết nóng [xem TCVN 10088 (EN 647)].
4. Nguyên tắc
Mẫu thử được chuẩn bị và chiết như
mô tả trong TCVN 8207 (EN 645) hoặc TCVN 10088 (EN 647).
Dịch chiết được lọc, sau đó cho bay
hơi và sấy khô ở nhiệt độ 105 oC. Cặn còn lại được xác định bằng
cách cân. Kết quả được biểu thị theo mg/dm2 hoặc mg/kg giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm
5.2. Tủ sấy có khả năng duy
trì được nhiệt độ (105 ± 2) oC.
5.3. Tấm gia nhiệt hoặc bếp
cách thủy.
5.4. Cân có độ chính xác đến
0,1 mg.
5.5. Đĩa dùng để bay hơi có
khối lượng không vượt quá 100 g và dung dịch tối thiểu 100 ml.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Quá trình lấy mẫu, chuẩn bị mẫu và
chiết được tiến hành như mô tả trong các tiêu chuẩn quy định cho việc chuẩn bị
dịch chiết nước lạnh hoặc dịch chiết nước nóng [xem TCVN 8207 (EN 645) và TCVN
10088 (EN 647)].
Lọc dịch chiết trừ khi chúng đã
được lọc trong giai đoạn chuẩn bị trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
Tiến hành phân tích hai mẫu song
song với lượng dịch chiết là 250 ml và hai mẫu trắng.
7.2. Kiểm tra đĩa dùng để bay
hơi
Đặt đĩa dùng để bay hơi (5.5) vào
tủ sấy (5.2) và duy trì ở nhiệt độ (105 ± 2) oC trong thời gian (30
± 5) min. Sau đó làm nguội đĩa đến nhiệt độ môi trường trong bình hút ẩm, cân
và ghi lại khối lượng của đĩa dùng để bay hơi.
Cho lại đĩa dùng để bay hơi vào tủ
sấy và lặp lại chu trình sấy, làm nguội và cân cho đến khi sự chênh lệch khối
lượng giữa hai lần cân liên tiếp không lớn hơn 0,5 mg. Ghi lại khối lượng của
đĩa (md).
7.3. Xác định cặn còn lại
Chuyển một phần dịch chiết vào đĩa
dùng để bay hơi. Đặt đĩa dùng để bay hơi lên tấm gia nhiệt hoặc bếp cách thủy
(5.3). Tiến hành cho bay hơi đến khi thể tích của dịch chiết còn lại khoảng vài
mililít. Bảo đảm quá trình đun sôi xảy ra nhẹ nhàng để tránh thất thoát, đặc
biệt là không được để sôi quá mạnh hoặc quá nhiệt. Bổ sung một phần khác của
dịch chiết vào đĩa dùng để bay hơi và tiếp tục cho bay hơi. Lặp lại quy trình
này cho đến khi toàn bộ phần dịch chiết (250 ml) được cho bay hơi hết.
CHÚ THÍCH Chỉ một phần dịch chiết
cần được bay hơi nếu hàm lượng chất khô có trong dịch chiết cao.
Thể tích của phần dịch chiết phải
được chọn sao cho khối lượng cặn còn lại sau khi sấy khô được ít nhất 5 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy đĩa dùng để bay hơi ra khỏi tủ
sấy, đặt vào bình hút ẩm và để nguội đến nhiệt độ môi trường. Cân đĩa bay hơi và
ghi lại khối lượng (mr).
Xác định khối lượng (ma)
của phần cặn còn lại bằng cách lấy khối lượng của đĩa dùng để bay hơi và phần
cặn còn lại (mr) trừ đi khối lượng của đĩa bay hơi (md).
7.4. Thử mẫu trắng
Tiến hành quy trình được mô tả
trong 7.2 và 7.3 với cùng loại nước được sử dụng để chuẩn bị dịch chiết. Sử
dụng cùng một thể tích (V1) để cho bay hơi (thường là 250 ml) để xác
định khối lượng cặn còn lại của nước (mb).
Khối lượng của phần cặn còn lại
không được lớn hơn 5 mg.
8. Tính toán kết quả
Tính hàm lượng chất khô có trong
dịch chiết, biểu thị bằng mg/dm2 giấy (8.1) hoặc mg/kg giấy (8.2)
theo công thức 1 và 2.
8.1.
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó
M1 là hàm
lượng chất khô hòa tan trong nước, tính bằng mg/dm2;
M2 là hàm
lượng chất khô hòa tan trong nước, tính bằng mg/kg;
ma là lượng
cặn còn lại sau khi cho bay hơi dịch chiết, tính bằng mg;
mb là khối
lượng còn lại của phép thử mẫu trắng, tính bằng mg;
Vo là tổng
thể tích của dịch chiết (250 ml), tính bằng ml;
V1 là thể
tích của phần dịch chiết được cho bay hơi (thường là 250 ml), tính bằng ml;
b là định lượng của
giấy hoặc cáctông, tính bằng g/m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hàm lượng ẩm
của mẫu thử, tính bằng % [xác định theo TCVN 1867 (ISO 287)].
8.3. Tính toán giá trị trung
bình của hai mẫu xác định song song. Báo cáo kết quả chính xác đến hai chữ số
có nghĩa.
Kết quả được báo cáo là “thấp hơn
giới hạn xác định” nếu phần cặn còn lại sau khi bay hơi toàn bộ dịch chiết (250
ml) nhỏ hơn 10 mg.
9. Độ chụm
Một thí nghiệm liên phòng đã được
thực hiện, trong đó có 12 phòng thí nghiệm. Kết quả thu được độ lặp lại (r) nhỏ
hơn 15% và độ tái lập (R) cũng như vậy.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Tất cả các thông tin cần thiết
để nhận dạng mẫu thử;
b) Thời gian và địa điểm thử
nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Phép thử được tiến hành với dịch
chiết nước lạnh hoặc dịch chiết nước nóng;
e) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu
chuẩn này.