TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10086:2013
ISO 20868:2001
GIẦY DÉP -
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG - ĐỘ BỀN MÀI MÒN
Footwear-
Test methods for insoles - Abrasion resistance
Lời nói đầu
TCVN 10086:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 20868:2001.
TCVN 10086:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear-
Test methods for insoles - Abrasion resistance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác độ bền mài mòn của đế trong, không tính đến vật liệu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10071 (ISO 18454)1), Giầy
dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
giầy dép và các chi tiết của giầy dép
PrEN 13400:19982), Footwear
- Sampling location of components for footwear (Giầy dép - Vị trí lấy mẫu
các chi tiết của giầy dép)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền bề mặt của mẫu thử đế trong khi
chà xát với một miếng đệm nỉ len trắng ướt, được phủ bằng một lớp vải mài, dưới
một áp lực xác định, trong một số chu kỳ chuyển động qua lại.
4. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và
vật liệu sau:
4.1. Bàn trượt, gồm một bệ
bằng kim loại hoàn toàn phẳng, nằm ngang,
một bộ phận giữ để giữ chặt vật liệu, để lại 80 mm không giữ và một dụng cụ cho
phép mẫu thử được giữ dưới một sức căng nhẹ theo hướng chà xát.
4.2. Bộ phận đẩy, khối lượng
500 g ± 10 g, di chuyển được nhưng cũng có thể được cố định chắc chắn, và một đế
15 mm ± 0,5 mm X 15 mm ± 0,5 mm, một dụng cụ để gắn miếng nỉ len (xem 4.4) với
đế, có khối lượng bổ sung là 500 g ± 10 g
và một bộ phận dẫn hướng bộ phận đẩy khi được tác dụng toàn bộ tải trọng (khối
lượng tổng 1 kg ± 0,1 kg) phẳng lên mẫu
thử.
4.3. Bộ phận để dẫn động bàn trượt
chuyển động qua lại, có biên độ 35 mm ± 1 mm và tần số 40 chu kỳ/min ± 2 chu
kỳ/min.
CHÚ THÍCH Các bộ phận dưới đây là tiện lợi, nhưng không phải là các bộ phận
cần thiết của thiết bị:
- Bộ phận để làm bộ phận đẩy chuyển động
vuông góc với hướng chà xát, sao cho có thể sử dụng hai hoặc ba đường để chà
xát lên một mẫu thử.
- Bộ phận để lựa chọn trước số chu kỳ
đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Khối lượng trên đơn vị
diện tích 1 750 g/m2 ±100 g/m2;
4.4.2. Khả năng hút nước
trung bình 1,0 ml ± 0,1 ml;
4.4.3. Dung dịch chiết có độ
pH từ 5,5 đến 7,0 được chuẩn bị bằng cách lắc 5 g nỉ đã nghiền với 100 ml nước
cất trong 2 h trong một chai polyetylen.
4.5. Vải mài, các miếng vải có kích thước đủ để che phủ nỉ và gắn với bộ
phận đẩy, có các đặc tính được nêu trong Bảng 1:
Bảng 1 - Các
đặc tính của vải mài
Sợi dọc
Sợi ngang
Mật độ theo chiều dài sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R74 tex/2
Các sợi trên cm
17
12
Độ săn sợi đơn, các vòng xoắn trên
mét
540 ± 20
'Z'
500 ± 20
'Z'
Độ săn sợi xe, các vòng xoắn trên
mét
450 ± 20
‘S’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính xơ, mm
27,5 ±2,0
29,0 ± 2,0
Khối lượng trên đơn vị diện tích của vải,
tối thiểu g/m2
195
Hàm lượng dầu, %
0,9 ± 0,2
4.6. Nước cất
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu mẫu thử được lấy từ giầy hoặc từ
bán thành phẩm được cắt, quy trình lấy mẫu
phải được thực hiện theo prEN 13400:1998.
Mẫu thử và các đệm nỉ phải được điều
hòa theo TCVN 10071 (ISO 18454), trong tối thiểu 24 h trước khi thử.
Cần tối thiểu ba mẫu thử.
6. Phương pháp thử
Cân các miếng đệm nỉ đã được điều hòa.
Đối với mỗi mẫu thử, đặt bốn miếng đệm
nỉ (xem 4.4) và bốn miếng vải mài (xem
4.5) vào trong nước cất, gia nhiệt để làm sôi và để sôi nhẹ liên tục cho đến
khi các thành phần này chìm xuống. Sau đó gạn nước nóng và cho nước cất lạnh vào. Để
các miếng đệm và vải mài cho đến khi
chúng đạt đến nhiệt độ phòng.
Trước khi sử dụng, lấy từng miếng đệm
và vải mài ra khỏi nước và vắt hoặc ép
vào phía vành cốc có mỏ sao cho không còn nhỏ giọt.
Kiểm tra lượng nước hút của mỗi miếng
đệm là 1,0 ml ± 0,1 ml, bằng cách cân.
CHÚ THÍCH Các miếng đệm và vải mài
không được ngâm trong nước quá 24 h trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn một miếng đệm nỉ ướt vào bộ phận đẩy,
phủ bằng một miếng vải mài ướt hình chữ
nhật và cố định nó vào bộ phận đẩy, ví dụ, bằng dây chun hoặc vòng chun, không
được có bất kỳ nếp gấp nào trên vải phía
trên bề mặt của đệm nỉ. Đặt bộ phận đẩy cách mép của mẫu thử 5 mm. Gắn thêm khối
lượng bổ sung 500 g vào bộ phận đẩy.
Thực hiện 100 chu kỳ, nhấc bộ phận đẩy
ra, và kiểm tra hư hại do mài mòn trên diện tích thử.
Thay đệm nỉ và vải mài mới và thực hiện 100 chu kỳ tiếp theo.
Cứ sau 100 chu kỳ, thay đệm nỉ và vải
mài và dừng phép thử khi hư hại do mài mòn của
mẫu thử bằng, hoặc lớn hơn nhiều so với mức độ mài mòn “chấp nhận được" của
“mẫu thử đối chứng”3) tương ứng
hoặc sau 400 chu kỳ, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước.
7. Biểu thị kết quả
Kiểm tra bề mặt đã mài mòn của mẫu thử bằng mắt thường để đánh giá hư hại
do mài mòn bằng cách so sánh với "mẫu thử đối chứng"3) của
cùng một loại vật liệu.
Kết quả sẽ là kết quả xấu nhất trong
đánh giá của ba mẫu thử.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bản chất mẫu và cách nhận biết đầy
đủ mẫu;
c) Mô tả quy trình lấy mẫu, nếu có
liên quan;
d) Viện dẫn phương pháp thử của tiêu chuẩn
này;
e) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so
với phương pháp thử chuẩn;
f) Ngày thử.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
EN 344 Requirements and test methods
for safety, protective and occupational footwear for professional use
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
DANH MỤC TIÊU
CHUẨN HOÀN TOÀN TƯƠNG ĐƯƠNG ĐƯỢC VIỆN DẪN
TRONG ĐIỀU 2
Tiêu chuẩn Châu Âu
Tiêu chuẩn
quốc tế
Tiêu chuẩn
quốc gia
EN 12222
ISO 18454
TCVN 10071
EN 13400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Biểu thị kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo
Phụ lục A (tham khảo) Danh mục tiêu
chuẩn hoàn toàn tương đương được viện dẫn trong Điều 2
1) Xem Phụ lục ZZ
2) PrEN 13400 hiện nay đã thay thế bằng
EN 13400:2001/AC:2003
3) Thông tin về việc
mua các mẫu thử đối chứng phù hợp có thể có từ Ban thư ký CEN/TC 161.