TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10084:2019
ISO 20866:2018
GIẦY
DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG - ĐỘ BỀN TÁCH LỚP
Footwear-
Test methods for insoles - Delamination resistance
Lời nói đầu
TCVN 10084:2019 hoàn toàn tương đương
với ISO 20866:2018.
TCVN 10084:2019 thay thế TCVN
10084:2013.
TCVN 10084:2019 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẦY DÉP -
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐẾ TRONG - ĐỘ BỀN TÁCH LỚP
Footwear- Test
methods for insoles - Delamination resistance
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ bền tách lớp của đế trong, không tính đến vật liệu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 10071 (ISO 18454), Giầy dép -
Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
TCVN 10440 (ISO 17709), Giầy dép -
Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu thử
ISO 5893, Rubber and plastics test
equipment - Tensile, flexural and compression types (constant rate of traverse)
- Specification [Thiết bị thử cao su và chất dẻo - Loại kéo, uốn và nén (tốc
độ của trục ngang không đổi) - Yêu cầu kỹ thuật]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau
3.1
Độ bền tách lớp (delamination
resistance)
Lực trên đơn vị diện tích cần để tách
kết cấu bên trong của vật liệu đế trong.
4 Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và
vật liệu sau:
4.1 Thiết bị thử
kéo (Lực kế)
Thiết bị thử kéo phải tuân
theo các yêu cầu của ISO 5893, có độ chính xác tương ứng với cấp độ B, với tốc
độ kéo không đổi 25 mm/min ± 5 mm/min.
4.2 Cặp khối trụ đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Vòng kẹp
Các vòng kẹp có đường kính trong 39,00
mm ± 0,03 mm, để giữ các khối trụ và mẫu thử đồng trục trong khi lắp ghép.
4.4 Dao dập hình
tròn
Dao dập hình tròn, để cắt mẫu thử hình
tròn có đường kính 38,0 ± 1,0 mm. Mặt bên trong của dao phải được tạo góc hướng
ra ngoài từ mép cắt khoảng 5° so với phương thẳng đứng sao cho khi cắt qua mẫu
thử, dao dập không làm hư hại mép của mẫu thử.
4.5 Máy nén ép
Máy nén ép hoặc thiết bị tương tự, có
khả năng tác dụng một lực 5,00 kN ± 0,25 kN lên tổ hợp các khối trụ và mẫu thử.
4.6 Calip có du
xích
Có khả năng đo chính xác đến 0,1 mm.
4.7 Chất kết dính
polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chất kết dính phù hợp là chất
kết dính gắn kết với phần lớn đế cao su cloropren và chất kết dính tác động với
cao su clopren được bán để sử dụng trong gia đình.
4.8 Nước cất
5 Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
Sử dụng dao dập hình tròn được mô tả
trong 4.4, để cắt ba mẫu thử có đường kính 38,0 mm ±1,0 mm, từ đế trong của giầy. Có thể
cắt mẫu từ các đế trong hoặc chi tiết rời được cung cấp.
Nếu các mẫu thử được lấy từ đế trong của
giầy hoặc các đế trong được cắt thì quy trình lấy mẫu phải được thực hiện theo
TCVN 10440 (ISO 17709).
Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 10071
(ISO 18454), trong tối thiểu 24 h.
Nếu yêu cầu mẫu thử ướt thì cắt thêm
ba mẫu thử nữa.
6 Phương pháp thử
6.1 Dùng calip có
du xích (4.6) để đo đường kính của từng mẫu thử, làm tròn đến 0,1 mm. Làm sạch
mặt đáy của các khối trụ (4.2) để loại bỏ tất cả các dấu vết của vật liệu đế trong và
chất kết dính có từ các phép thử trước và loại bỏ tất cả các dấu vết của chất
bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt tổ hợp các khối trụ, mẫu thử và
vòng kẹp vào trong máy nén ép (xem 4.5), tác dụng một lực 5,00 kN ±
0,25 kN để ấn các khối trụ
vào mẫu thử với vòng kẹp ở đúng vị trí.
6.3 Lấy các vòng
kẹp ra và để tổ
hợp
thử trong môi trường điều hòa, theo TCVN 10071 (ISO 18454), trong 24 h trước
khi thực hiện việc xác định tiếp theo.
Xem Hình 1 về ví dụ của thiết bị đo độ
bền tách lớp.
6.4 Lắp khít tổ hợp
thử đầu tiên vào thiết bị thử kéo và vận hành thiết bị này ở tốc độ con trượt để
tạo ra tốc độ tách rời khối trụ 25 mm/min ± 5 mm/min. Ghi lại giá trị lực tối
đa thu được.
6.5 Lặp lại qui
trình trên đối với hai tổ hợp thử còn lại. Loại bỏ kết quả của bất kỳ phép thử
nào mà mẫu thử cho
thấy hư hại chất kết dính của màng kết dính hoặc vật liệu đế trong hoặc khối trụ
và lặp qui trình
này trên một mẫu thử khác.
6.6 Đối với các mẫu
thử ướt:
6.6.1 Thực hiện
theo qui trình từ 6.1 đến 6.3 để tạo được ba tổ hợp thử.
6.6.2 Ngâm ba tổ hợp
thử trong nước cất (4.8) trong (6,0 ± 0,5) h.
6.6.3 Lấy từng tổ hợp thử ra
khỏi nước, và thực hiện ngay qui trình từ 6.4 đến 6.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Phép thử khô
Lấy giá trị trung bình của ba lực tối
đa ghi được chia cho giá trị trung bình các diện tích (một bề mặt) của ba mẫu
thử. Biểu thị kết quả là độ bền tách lớp của vật liệu đế trong, tính bằng
megapascal[1]).
7.2 Phép thử ướt
Lấy giá trị trung bình của ba lực tối
đa ghi được trong các tổ hợp phép thử ướt chia cho giá trị trung bình các diện
tích (một bề mặt) của ba mẫu thử. Biểu thị kết quả là độ bền tách lớp của vật
liệu đế trong ướt, tính bằng
megapascal.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Kết quả, được biểu
thị theo Điều 7;
c) Bản chất mẫu và cách nhận biết đầy
đủ mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ghi rõ phương pháp thử (thử khô hay
thử ướt)
f) Chi tiết về bất kỳ sai lệch nào so
với qui trình thử chuẩn;
g) Ngày thử;
h) Các điều kiện không khí chuẩn quan
sát được trong khi thử.
CHÚ DẪN
1 Dụng cụ giữ
mẫu thử
2 Mẫu thử
3 Tổ hợp kết dính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] 1 megapascal (MPa) = 1 N/mm2