TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 10082:2013
ISO 20864:2004
GIẦY
DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ PHO HẬU VÀ PHO MŨI - ĐẶC TÍNH CƠ HỌC
Footwear - Test
methods for stiffeners and toepuffs - Mechanical characteristics
Lời nói đầu
TCVN 10082:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
20864:2004.
TCVN 10082:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear - Test
methods for stiffeners and toepuffs - Mechanical characteristics
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định các
tính chất giữ hình dáng và độ bền nén của mẫu thử dạng vòm. Các phương pháp thử
dưới đây có thể áp dụng cho pho mũi và pho hậu của giầy dép:
Phương pháp 1: Có thể áp dụng cho các vật
liệu hoạt hóa bằng nhiệt
Phương pháp 2: Có thể áp dụng cho các vật
liệu hoạt hóa bằng dung môi
Phương pháp 3: Có thể áp dụng cho tấm xơ ép
không phải bằng nhựa nhiệt dẻo
CHÚ THÍCH: Thường là xác định cả tính chất
giữ hình dáng và độ bền nén của mẫu thử dạng vòm, tuy nhiên có thể xác định
riêng biệt bằng cách thực hiện theo các quy trình có liên quan đến tính chất
tương ứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7500-1:2004, Metallic materials -
Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression
testing machines - Veriffication and calibration of the force-measuring system (Vật
liệu bằng kim loại - Kiểm tra thiết bị thử có một trục tĩnh - Phần 1: Thiết bị
thử kéo/nén - Kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo lực)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau
3.1. Khả năng giữ hình dáng (shape retention)
Khả năng của vật liệu để giữ lại hình dáng
ban đầu (có dạng vòm) sau khi tác dụng tải trọng lên mẫu thử nhiều lần.
3.2. Độ bền nén (compression
strength)
Lực yêu cầu để làm biến dạng mẫu thử đến mức
độ xác định
4. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
4.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Phương pháp 1 và 2
4.2.1. Thiết bị tạo vòm được làm bằng vật liệu cứng
có độ bền với dung môi và nhiệt và bao gồm:
4.2.1.1. Một pittông có nắp dạng vòm đường
kính 47,5 mm ± 0,5 mm và bán kính cong của vòm là 35,0 mm ± 0,5 mm. Dụng cụ này
sẽ tạo được một vòm có chiều cao 9,3 mm ± 0,2 mm.
4.2.1.2. Ống trụ bằng kim loại có:
- Đường kính trong nhỏ hơn 48 mm nhưng đủ lớn
để cho pittông (4.2.1.1) dịch chuyển tự do phía trong ống trụ;
- Chiều dài tối thiểu 25 mm;
- Mặt bích ở một đầu để liên kết với vòng kẹp
như quy định (4.2.1.4).
4.2.1.3. Bộ phận để giữ pittông với ống trụ
tại chỗ sao cho mép của nắp dạng vòm thẳng hàng với mặt ngoài của mặt bích vòng
kẹp.
4.2.1.4. Vòng kẹp có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính ngoài và thiết kế của họa tiết
bề mặt phải đảm bảo mẫu thử không bị trượt trong khi thử, và cũng không bị kéo
giãn hoặc nén vùng tâm của mẫu thử khi mẫu thử bị kẹp;
- Phương pháp giữ chặt vòng kẹp với mặt bích
kẹp ở một đầu của ống trụ (4.2.1.2).
Sơ đồ của thiết bị được thể hiện trên Hình 1.

CHÚ DẪN
1 Vòng kẹp (4.2.1.4)
2 Mẫu thử
3 Ống trụ bằng kim loại (4.2.1.2)
4 Pittông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.5. Dụng cụ, ví dụ máy nén ép, để đẩy
pittông (4.2.1.1) vào trong ống trụ bằng kim loại (4.2.1.2).
4.2.2. Dụng cụ, ví dụ dao dập, để cắt mẫu thử hình
tròn có đường kính vừa bằng thiết bị tạo vòm (4.2.1).
4.2.3. Tấm vật liệu mỏng bằng polyetylen.
4.2.4. Dụng cụ, ví dụ dao dập, để cắt các vòng
polyetylen hình tròn có đường kính phù hợp với thiết bị tạo vòm (4.2.1).
4.2.5. Quạt điện
4.3. Phương pháp 1 (chỉ sử dụng cho phương
pháp 1)
4.3.1. Quạt hỗ trợ cho tủ sấy duy trì ở nhiệt độ 80
0C ± 5 0C.
4.3.2. Găng tay cách nhiệt
4.4. Phương pháp 2 (chỉ sử dụng cho phương
pháp 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Chất trợ tháo khuôn có gốc là silicon ở dạng
lỏng để phun.
4.5. Phương pháp 3
4.5.1. Khuôn kim loại gồm hai phần (xem Hình 2)
với:
- Khối phía dưới có một chỗ lõm hình cầu
đường kính 47,5 mm ± 0,5 mm, sâu 9,3 mm ± 0,2 mm và bán kính cong 35,0 mm ± 0,5
mm;
- Khối phía trên có một vòm hình cầu quay
xuống dưới có các kích thước tương tự như chỗ lõm hình cầu ở khối phía dưới,
sao cho vòm lắp vừa khít với chỗ lõm;
- Cơ cấu để giữ hai nửa của khuôn kim loại
với nhau.

CHÚ DẪN
1 Vòm hình cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Chỗ lõm hình cầu
Hình 2 - Khuôn kim
loại gồm hai phần
4.5.2. Máy nén ép thủy lực, có khả năng tác dụng
lực đến 120 kN ± 10 kN lên khuôn.
4.5.3. Dụng cụ, ví dụ dao dập, để cắt các mẫu thử
hình tròn có đường kính vừa bằng khuôn (4.5.1).
4.5.4. Nguồn hơi nước, ví dụ ấm điện có khả năng
giữ nước sôi.
4.5.5. Dây da hoặc dụng cụ tương tự để giữ các mẫu
thử trên vòi hơi nước.
4.6. Tất cả các phương pháp
4.6.1. Thiết bị đo chiều cao (xem Hình 3), bao gồm:
4.6.1.1. Tấm phẳng có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận để đỡ tấm phẳng sao cho:
● Tấm phẳng nằm ngang;
● Vòng kẹp ở dưới cùng;
● Có khoảng cách ít nhất 20 mm phía dưới tấm
phẳng.
- Lỗ xuyên qua tấm phẳng ở tâm của vòng kẹp
và có đường kính nhỏ hơn vòng kẹp nhưng đủ lớn để cho trục đứng của dụng cụ đo
chiều dầy (4.6.1.2) di chuyển tự do trong lỗ.
4.6.1.2. Dụng cụ đo chiều dầy:
- Có một trục đứng với mặt dưới hình cầu có
bán kính 1,5 mm ± 0,2 mm.
- Tác dụng một lực 0,55 N ± 0,10 N lên trục
đứng.
- Có khả năng đo chính xác đến 0,05 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 Dụng cụ đo chiều dầy (4.6.1.2)
2 Tấm phẳng (4.6.1.1)
3 Vòng kẹp
4 Mẫu thử
Hình 3 - Thiết bị đo
chiều cao
4.6.2. Dụng cụ có thể sử dụng để che lỗ trên tấm
phẳng (4.6.1.1) từ phía dưới. Dụng cụ phải có một mặt phẳng sao cho, khi đặt
trên lỗ, nó tạo ra được một bề mặt ngang bằng với mặt dưới của tấm phẳng. Một
ống trụ bằng kim loại là phù hợp.
4.6.3. Thiết bị thử kéo có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.3.2. Dải lực phù hợp với vật liệu làm mẫu
thử. Dải lực này luôn nhỏ hơn:
- 200 N đối với các vật liệu pho mũi;
- 500 N đối với các vật liệu pho hậu.
4.6.3.3. Bộ phận để đo lực có độ chính xác nhỏ
hơn 2 % như quy định của loại 2 trong ISO 7500-1.
4.6.4. Bộ khung nén (xem Hình 4), để sử dụng với
thiết bị thử kéo, có:
4.6.4.1. Cần đẩy được lắp thẳng đứng, mặt dưới
hình tròn và có đường kính 19,00 mm ± 2,5 mm.
4.6.4.2. Bệ mà tại đó mẫu thử có dạng vòm có
thể được gắn tại tâm phía dưới cần đẩy.
4.6.4.3. Khoảng trống tối thiểu là 20 mm giữa
cần đẩy và bệ.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bộ khung nén
2 Cần đẩy
3 Mẫu thử
Hình 4 - Bộ khung nén
CHÚ THÍCH: Nếu có thiết bị phù hợp, mẫu thử
có thể được nén trực tiếp mà không cần sử dụng bộ khung nén.
4.6.5. Dụng cụ (xem Hình 5) để nén bằng tay mẫu thử
dạng vòm có:
4.6.5.1. Cần đẩy được lắp thẳng đứng, mặt dưới
hình tròn và có đường kính 19,00 mm ± 2,5 mm.
4.6.5.2. Tấm đế cứng để gắn mẫu thử dạng vòm
tại tâm phía dưới cần đẩy.
4.6.5.3. Khoảng trống tối thiểu là 20 mm giữa
tấm đế và cần đẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mẫu thử
2 Cần đẩy
3 Tấm đế
Hình 5 - Dụng cụ nén
bằng tay
4.6.6. Nước cất hoặc nước khử ion
5. Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
5.1. Phương pháp 1:
5.1.1. Dùng dụng cụ (4.2.2) để cắt sáu mẫu thử hình
tròn có đường kính phù hợp. Trong trường hợp tấm vật liệu, không có phần nào
của mẫu thử được cắt từ diện tích gần hơn 50 mm so với mép của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Nếu vật liệu mẫu thử được phủ chất kết dính
ở cả hai mặt thì dùng dụng cụ (4.2.2) để cắt sáu vòng đệm dẹt polyetylen hình
tròn. Ngoài ra, thực hiện theo 5.1.2 để cắt sáu vòng tròn polyetylen.
5.1.4. Nếu vật liệu mẫu thử không được phủ chất kết
dính thì đặt một trong các mẫu thử tại tâm trên mặt bích của ống trụ bằng kim
loại (4.2.1.2).
5.1.5. Nếu vật liệu mẫu thử được phủ chất kết dính
chỉ ở một mặt thì đặt một trong các mẫu thử tại tâm phía trên mặt bích của ống
trụ bằng kim loại (4.2.1.2) với mặt tráng phủ quay lên trên. Đặt một vòng tròn
polyetylen (5.1.2) trên mẫu thử trước khi lắp vòng kẹp.
5.1.6. Nếu vật liệu mẫu thử được phủ chất kết dính
ở cả hai mặt, đặt một vòng đệm dẹt polyetylen (5.1.3) tại tâm trên mặt bích của
ống trụ bằng kim loại, sau đó là mẫu thử và vòng tròn polyetylen.
5.1.7. Lắp vòng kẹp (4.2.1.4) tại tâm phía trên mẫu
thử và giữ chặt hoàn toàn với mặt bích của ống trụ bằng kim loại sao cho mẫu
thử được kẹp chắc chắn.
5.1.8. Hoạt hóa mẫu thử bằng cách gia nhiệt tổ hợp
mẫu thử được kẹp trên tủ sấy (4.3.1) tại nhiệt độ được quy định bởi nhà sản
xuất hoặc, nếu không có quy định thì ở 80 0C ± 5 0C trong
2 min ± 0,5 min. Lấy tổ hợp mẫu thử ra khỏi tủ sấy bằng cách đeo găng tay cách
nhiệt (4.3.2) sau đó tạo mẫu thử thành dạng vòm trong vòng 30 s.
5.1.9. Dùng dụng cụ (4.2.1.5) để ép pittông
(4.2.1.1) vào mẫu thử cho đến khi mép của pittông thẳng hàng với mặt ngoài của
mặt bích ống trụ. Lúc này mẫu thử đã được tạo thành dạng vòm. Kẹp pittông tại
vị trí này.
5.1.10. Để tổ hợp mẫu thử (5.1.9) vào trong
môi trường đã được kiểm soát chuẩn theo TCVN 10071 (ISO 18454), ở phía trước
quạt (4.2.5), trong ít nhất 1,5 h.
5.1.11. Rút từ từ pittông: nếu rút pittông
quá nhanh có thể làm cho mẫu thử bị hút xuống. Lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị tạo
vòm. Từ giai đoạn này trở đi, cẩn thận để không làm biến dạng mẫu thử dạng vòm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.13. Lặp lại cách tiến hành đã cho từ
5.1.1 đến 5.1.12 đối với các mẫu thử còn lại. Ngoài ra, nếu có thiết bị phù
hợp, có thể chuẩn bị đồng thời sáu mẫu thử.
5.2. Phương pháp 2
5.2.1. Dùng dụng cụ (4.2.2) để cắt sáu mẫu thử hình
tròn có đường kính phù hợp. Trong trường hợp tấm vật liệu, không được cắt mẫu
thử từ diện tích gần hơn 50 mm so với mép của vật liệu.
5.2.2. Dùng dụng cụ (4.2.4) để cắt sáu vòng tròn từ
tấm vật liệu polyetylen (4.2.3).
5.2.3. Dùng dụng cụ (4.2.2) để cắt sáu vòng đệm dẹt
polyetylen hình tròn.
5.2.4. Phun chất trợ tháo khuôn (4.4.2) vào pittông
và phía trong thiết bị tạo vòm (4.2.1). Đây là biện pháp phòng ngừa để tránh sự
nhiễm bẩn do dung môi và polyetylen tạo ra trên thiết bị tạo vòm.
5.2.5. Hoạt hóa mẫu thử bằng cách cho axeton hoặc
dung môi khác (4.4.1) vào mẫu đến khi mẫu thử ướt đều, sau đó để trong khoảng
2,5 min ± 0,5 min.
5.2.6. Đặt một vòng đệm dẹt polyetylen (5.2.3) tại
tâm phía trên mặt bích của ống trụ bằng kim loại (4.2.1.2), sau đó là mẫu thử
đã hoạt hóa và vòng tròn polyetylen (5.2.2).
5.2.7. Lắp vòng kẹp (4.2.1.4) tại tâm phía trên mẫu
thử và giữ chặt hoàn toàn với mặt bích của ống trụ bằng kim loại sao cho mẫu
thử được kẹp chắc chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9. Để tổ hợp mẫu thử (5.2.8) vào trong môi
trường đã được kiểm soát chuẩn theo TCVN 10071 (ISO 18454), ở phía trước quạt
(4.2.5), trong ít nhất 24 h.
5.2.10. Rút từ từ pittông: nếu rút pittông
quá nhanh có thể làm cho mẫu thử bị hút xuống. Lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị tạo
vòm. Từ giai đoạn này trở đi, cẩn thận để không làm biến dạng mẫu thử dạng vòm.
5.2.11. Cất giữ mẫu thử trong môi trường đã được
kiểm soát chuẩn theo TCVN 10071 (ISO 18454) ít nhất 24 h trước khi thử, và thực
hiện phép thử trong môi trường này.
5.2.12. Lặp lại cách tiến hành đã cho từ
5.2.1 đến 5.2.11 đối với các mẫu thử còn lại. Ngoài ra, nếu có thiết bị phù
hợp, có thể chuẩn bị đồng thời sáu mẫu thử.
5.3. Phương pháp 3
5.3.1. Nếu có yêu cầu, cất giữ vật liệu thử trong
môi trường đã được kiểm soát chuẩn theo TCVN 10071 (ISO 18454) ít nhất 24 h.
5.3.2. Dùng dụng cụ (4.5.3) để cắt sáu mẫu thử hình
tròn có đường kính phù hợp. Trong trường hợp tấm vật liệu, không có phần nào
của mẫu thử được cắt từ diện tích gần hơn 50 mm so với mép của vật liệu.
5.3.3. Kẹp chặt mẫu thử bằng dụng cụ (4.5.5) và giữ
mẫu trên vòi hơi nước từ dụng cụ (4.5.4) để duy trì mẫu ở khoảng 50 0C
trong 6 min. Quay ngược mẫu thử trên vòi hơi nước sao cho mẫu được làm nóng và
ẩm đồng thời.
5.3.4. Ngay lập tức, đặt mẫu thử (5.3.3) lên khối
phía dưới của khuôn (4.5.1) sao cho mẫu thử được đặt tại tâm phía trên chỗ lõm
hình cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Tác dụng một lực vào tổ hợp:
- 100 kN ± 10 kN đối với mẫu da dạng tấm.
- 120 kN ± 10 kN đối với mẫu tấm xơ ép hỗn
hợp.
5.3.7. Duy trì lực này trong 3,0 min ± 0,1 min, sau
đó lấy khuôn ra khỏi máy nén ép thủy lực và lấy mẫu thử ra khỏi khuôn.
5.3.8. Cắt giữ mẫu thử trong môi trường đã được
kiểm soát chuẩn theo TCVN 10071 (ISO 18454) ít nhất 24 h trước khi thử và thực
hiện phép thử trong môi trường này.
5.3.9. Lặp lại cách tiến hành đã cho từ 5.3.1 đến
5.3.8 đối với các mẫu thử còn lại.
6. Cách tiến hành
(tất cả các phương pháp)
6.1. Giá trị giữ hình dáng
6.1.1. Phép thử khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.2. Lắp dụng cụ (4.6.2) vào tấm phẳng sao
cho lỗ trên tấm phẳng được che phủ ở bề mặt phía dưới.
6.1.1.3. Nhẹ nhàng hạ thấp trục đứng của dụng
cụ đo chiều dầy (4.6.1.2) qua lỗ trên tấm phẳng cho đến khi trục tiếp xúc với
mặt trên cùng của dụng cụ.
6.1.1.4. Khi trục đứng của dụng cụ đo chiều
dầy tác dụng một lực lên dụng cụ trong 5 s ± 1 s, ghi lại giá trị đọc trên dụng
cụ đo, chính xác đến 0,05 mm. Ghi lại giá trị này là X.
CHÚ THÍCH 1: Khi đạt được giá trị chiều cao
đáng tin cậy và nhất quán của bề mặt dưới của tấm phẳng, có thể bỏ qua từ
6.1.1.1 đến 6.1.1.5 và giá trị tương tự của X được sử dụng lặp lại.
CHÚ THÍCH 2: Nếu có yêu cầu, chiều dầy của mẫu
thử không đổ khuôn phải được đo theo ISO 2589.
6.1.1.5. Lấy dụng cụ ra khỏi tấm phẳng.
6.1.1.6. Lắp mẫu thử vào tấm phẳng bằng cách
sử dụng vòng kẹp.
6.1.1.7. Đỡ tấm phẳng sao cho mẫu thử dạng vòm
lật ngược lại.
6.1.1.8. Nhẹ nhàng hạ thấp trục đứng của dụng
cụ đo chiều dầy qua lỗ trên tấm phẳng cho đến khi trục tiếp xúc với bề mặt
trong của mẫu thử dạng vòm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1.10. Lấy mẫu thử ra khỏi tấm phẳng và xác
định giá trị giữ hình dáng theo 7.1.1 và 7.1.2.
6.1.1.11. Lặp lại cách tiến hành từ 6.1.1.6 đến
6.1.1.10 đối với hai mẫu thử khác và xác định giá trị giữ hình dáng trung bình
theo 7.1.3.
6.1.2. Phép thử ướt
6.1.2.1. Ngâm ba mẫu thử còn lại trong nước
cất hoặc nước khử ion (4.6.6) ở 23 0C ± 2 0C, trong
khoảng 16 h.
6.1.2.2. Xác định giá trị giữ hình dáng bằng
cách thực hiện từ 6.1.1.1 đến 6.1.1.11.
6.2. Tải trọng phá hủy của mẫu thử
6.2.1. Phép thử khô
6.2.1.1. Lắp bộ khung nén (4.6.4) vào thiết bị
thử kéo (4.6.3).
6.2.1.2. Đặt mẫu thử tại tâm phía dưới cần đẩy
và vận hành thiết bị với vận tốc con trượt 50 mm/min ± 5 mm/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.4. Quay các ngàm kẹp của thiết bị thử
kéo về vị trí ban đầu và lấy mẫu thử ra.
6.2.1.5. Lặp lại cách tiến hành từ 6.2.1.2 đến
6.2.1.4 đối với hai mẫu thử khác và xác định giá trị tải trọng phá hủy đầu tiên
theo 7.2.1.
6.2.1.6. Đẩy ra bằng tay bất kỳ biến dạng nào
từ một trong các mẫu thử và đặt mẫu tại tâm phía dưới cần đẩy của dụng cụ nén
(4.6.5).
6.2.1.7. Dùng dụng cụ (4.6.5) để phá hủy mẫu
thử, bảo đảm rằng vòm của mẫu thử chạm vào tấm đế (4.6.5.2).
6.2.1.8. Lặp lại cách tiến hành trong 6.2.1.6
và 6.2.1.7 bảy lần tiếp theo.
6.2.1.9. Lặp lại cách tiến hành trong 6.2.1.6
và 6.2.1.7 đối với hai mẫu thử còn lại và xác định giá trị tải trọng đỉnh, L,
của các mẫu thử sau khi thực hiện từ 6.2.1.1 đến 6.2.1.5.
6.2.1.10. Xác định giá trị tải trọng phá hủy thứ
mười theo 7.2.2.
6.2.2. Phép thử ướt
6.2.2.1. Thực hiện như trong 6.1.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Khả năng giữ hình dáng sau mười phép thử
phá hủy
6.3.1. Phép thử khô
Đẩy ra bằng tay bất kỳ biến dạng nào từ các
mẫu thử, sau đó thực hiện từ 6.1.1.1 đến 6.1.1.11, và xác định giá trị trung
bình của các giá trị giữ hình dáng theo 7.3.
6.3.2. Phép thử ướt
Thực hiện như trong 6.1.2.1 và xác định giá
trị giữ hình dáng theo 6.3.1.
7. Biểu thị kết quả
7.1. Khả năng giữ hình dáng
7.1.1. Tính toán chiều cao của mẫu thử, H2,
theo công thức
H2 = Y - X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y là giá trị ghi được trong 6.1.1.9, tính bằng
milimét;
X là giá trị ghi được trong 6.1.1.4, tính bằng
milimét
7.1.2. Tính toán giá trị giữ hình dáng diện tích
của mẫu thử, S, bằng phần trăm, làm tròn đến một phần trăm, theo công
thức:
S 
Trong đó H1 là chiều cao
của dụng cụ tạo vòm có liên quan, hoặc là của pittông có nắp dạng vòm (4.2.1.1)
hoặc vòm hình cầu của khuôn kim loại (4.5.1), tính bằng milimét.
7.1.3. Tính giá trị trung bình số học của các giá
trị giữ hình dáng, làm tròn đến một phần trăm. Ghi lại giá trị này là diện tích
giữ hình dáng ban đầu.
7.2. Tải trọng phá hủy
7.2.1. Tính toán giá trị trung bình số học của ba
giá trị tải trọng đỉnh, L, làm tròn đến niutơn gần nhất và ghi lại giá
trị này là tải trọng phá hủy đầu tiên.
7.2.2. Tính toán giá trị trung bình số học của các
giá trị tải trọng đỉnh, L, làm tròn đến niutơn gần nhất và ghi lại giá
trị này là tải trọng phá hủy khô thứ mười.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán giá trị trung bình số học của ba
giá trị giữ hình dáng, làm tròn đến một phần trăm. Ghi lại giá trị này là diện
tích giữ hình dáng sau mười phép thử phá hủy.
7.4. Biến dạng đàn hồi
Tính toán biến dạng đàn hồi của vật liệu mẫu
thử, bằng phần trăm, làm tròn đến một phần trăm, theo công thức:
Biến dạng đàn hồi - (tải trọng phá hủy khô
thứ mười/tải trọng phá hủy khô đầu tiên) x 100
7.5. Độ bền ẩm
Tính toán độ bền ẩm của vật liệu mẫu thử,
tính bằng phần trăm, làm tròn đến một phần trăm, theo công thức sau:
Độ bền ẩm = (tải trọng phá hủy ướt đầu
tiên/tải trọng phá hủy khô đầu tiên) x 100
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị giữ hình dáng diện tích ban đầu,
như tính toán trong 7.1.3;
- Giá trị tải trọng phá hủy đầu tiên, như
tính toán trong 7.2.1;
- Giá trị tải trọng phá hủy thứ mười, như
tính toán trong 7.2.2;
- Giá trị giữ hình dáng diện tích sau mười
phép thử phá hủy, như tính toán trong 7.3
b) Biến dạng đàn hồi của vật liệu mẫu thử,
như tính toán trong 7.4.
c) Độ bền ẩm của vật liệu mẫu thử, như tính
toán trong 7.5.
d) Mô tả đầy đủ các mẫu được thử bao gồm kiểu
loại thương mại, mã hiệu, màu sắc, bản chất, v.v…;
e) Viện dẫn phương pháp thử của tiêu chuẩn
này;
f) Ngày thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục ZA
(Quy định)
Sự
tương đương giữa các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc
gia
Ký hiệu
Năm
Tên tài liệu
EN
Năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1999
Vật liệu bằng kim loại - Kiểm tra thiết bị
thử có một trục tĩnh - Phần 1: Thiết bị thử kéo/nén - Kiểm tra và hiệu chuẩn
hệ thống đo lực
EN ISO 7500-1
2004
ISO 18454
(TCVN 10071)
2001
Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và
thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
EN 12222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 2589, Leather - Physical and
mechanical tests - Determination of thickness
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.2 Phương pháp 1 và 2
4.3 Phương pháp 1 (chỉ sử dụng cho phương
pháp 1)
4.4 Phương pháp 2 (chỉ sử dụng cho phương
pháp 2)
4.5 Phương pháp 3
4.6 Tất cả các phương pháp
5 Lấy mẫu và điều hòa mẫu
5.1 Phương pháp 1
5.2 Phương pháp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành (tất cả các phương pháp)
6.1 Giá trị giữ hình dáng
6.1.1 Phép thử khô
6.1.2 Phép thử ướt
6.2 Tải trọng phá hủy của mẫu thử
6.2.1 Phép thử khô
6.2.2 Phép thử ướt
6.3 Khả năng giữ hình dáng sau mời phép thử
phá hủy
6.3.1 Phép thử khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Biểu thị kết quả
7.1 Khả năng giữ hình dáng
7.2 Tải trọng phá hủy
7.3 Khả năng giữ hình dáng sau mời phép thử
phá hủy
7.4 Biến dạng đàn hồi
7.5 Độ bền ẩm
8 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục ZA (quy định) Sự tương đương giữa các
tiêu chuẩn quốc tế tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc gia
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66