TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 10081:2013
ISO 20863:2004
GIẦY
DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ PHO HẬU VÀ PHO MŨI - ĐỘ BỀN LIÊN KẾT
Footwear - Test
methods for stiffeners and toepuffs - Bondability
Lời nói đầu
TCVN 10081:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
20863:2004.
TCVN 10081:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear - Test
methods for stiffeners and toepuffs - Bondability
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ bền liên kết của pho hậu và pho mũi được hoạt hóa bằng nhiệt và hoạt hóa
bằng dung môi lên vật liệu làm mũ và lót mũ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng
để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 7129:2002 (ISO 4048:1977)1), Da
- Xác định chất hòa tan trong diclometan
TCVN 10071 (ISO 18454)2), Giầy
dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
ISO 7500-1:2004, Metallic materials -
Verification of static uniaxial testing machines - Part 1: Tension/compression
testing machines - Verification and calibration of the force-measuring system (Vật
liệu bằng kim loại - Kiểm tra thiết bị thử có một trục tĩnh - Phần 1: Thiết bị
thử kéo/nén - Kiểm tra và hiệu chuẩn hệ thống đo lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau
Độ bền liên kết (bondability)
Khả năng của vật liệu liên kết với chính vật
liệu đó hoặc liên kết với vật liệu khác bằng cách tác dụng lực nén và/hoặc
nhiệt và cuối cùng là chất kết dính.
4. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
4.1. Quy định chung
Phải sử dụng các thiết bị, dụng cụ và vật
liệu sau:
4.2. Thiết bị thử kéo, có tốc độ tách ngàm
kẹp là 100 mm/min ± 10 mm/min, một dải lực phù hợp (dải lực này luôn luôn nhỏ
hơn 100 N), có khả năng đo lực có độ chính xác nhỏ hơn 2 % như quy định của
loại 2 trong ISO 7500-1, có bộ ghi lực tác dụng tương ứng với sự tách rời.
4.3. Dao dập, hoặc dụng cụ khác để
cắt mẫu thử hình chữ nhật (150 mm ± 10 mm) x (30 mm ± 2 mm).
4.4. Máy nén ép, có các đặc tính sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Lực tác dụng 245 kPa ± 5 kPa (245 kPa là 2,5
kg/cm2).
4.5. Da đối chứng, da váng thuộc crom
(độ dầy từ 1,5 mm đến 1,7 mm) có hàm lượng mỡ 4 % trong tổng số chất béo và 1 %
trong axit béo [xem TCVN 7129 (ISO 4048)].
4.6. Vải không dệt, 150 g/m2 ±
20 g/m2
4.7. Nước cất hoặc nước khử ion phù hợp với loại 3
của TCVN 4851 (ISO 3696).
5. Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
5.1. Phương pháp 1: Vật liệu hoạt hóa bằng
nhiệt
5.1.1. Cắt vừa đủ các dải (150 mm ± 10 mm) x (30 mm
± 2 mm) từ mẫu và các dải tương ứng có cùng kích cỡ từ vải không dệt và da đối
chứng (4.5) hoặc vật liệu được sử dụng.
5.1.2. Tạo một "mẫu thử ghép" gồm có
da-mẫu-vải không dệt. Đặt một dải giấy lên trên một trong hai cạnh ngắn giữa da
và mẫu, sao cho để lại 20 mm không dính vào nhau và sao cho các đầu có thể được
giữ trên các ngàm của thiết bị thử kéo.
CHÚ THÍCH Mặt của vật liệu được thử phải tiếp
xúc với da chuẩn, cụ thể là mặt mà ở trong giầy sẽ tiếp xúc với da làm mũ giầy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4. Đặt mẫu thử ghép giữa hai tấm nén được gia
nhiệt đến 70 0C ± 5 0C, và tác dụng một lực nén 245 kPa ±
5 kPa trong 10 s.
5.1.5. Lặp lại cách tiến hành được mô tả trong các
Điều 5.1.2 và 5.1.4 với các mẫu thử khác và cả hai tấm nén được gia nhiệt đến
90 0C ± 5 0C, 110 0C ± 5 0C, 130 0C
± 5 0C và 150 0C ± 5 0C tương ứng.
5.1.6. Điều hòa các mẫu thử ở trên trong môi trường
điều hòa như quy định trong TCVN 10071 (ISO 18454) trong 24 h.
5.2. Phương pháp 2: Vật liệu hoạt hóa bằng
dung môi
5.2.1. Cắt ít nhất hai dải (150 mm ± 10 mm) x (30
mm ± 2 mm) từ mẫu và hai dải có cùng kích cỡ từ vải không dệt và da đối chứng
(4.5) hoặc vật liệu được sử dụng.
5.2.2. Hoạt hóa mẫu thử bằng cách cho tác dụng với
axeton hoặc dung môi khác (4.7) đến khi mẫu thử ướt đều, sau đó để trong 2,5
min ± 0,5 min.
5.2.3. Tạo một "mẫu thử thép" gồm có
da-mẫu-vải không dệt. Đặt một dải giấy lên trên một trong hai cạnh ngắn giữa da
và mẫu, sao cho để lại 20 mm không dính vào nhau và sao cho các đầu có thể được
giữ trên các ngàm của thiết bị thử kéo.
5.2.4. Nếu nhà sản xuất không quy định các điều
kiện áp dụng thì đặt các mẫu thử ghép giữa hai tấm nén được gia nhiệt đến 50 0C
± 5 0C, và tác dụng một lực nén 245 kPa ± 5 kPa trong 10 s (245 kPa
là 2,5 kg/cm2).
5.2.5. Điều hòa các mẫu thử ở trên trong môi trường
điều hòa như quy định trong TCVN 10071 (ISO 18454) trong 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Cố định da đối chứng của mẫu thử ghép trên một
ngàm kẹp của thiết bị thử kéo và một đầu của mẫu và vải không dệt trên ngàm kẹp
kia.
6.2. Vận hành thiết bị thử kéo sao cho ngàm kẹp
tách rời ở vận tốc 100 mm/min ± 10 mm/min.
6.3. Dừng thiết bị thử kéo khi một nửa chiều dài
mẫu thử bị tách rời.
6.4. Lặp lại cách tiến hành được mô tả trong 6.1,
6.2 và 6.3 với các mẫu thử còn lại.
6.5. Ngâm phần vẫn còn kết dính của các mẫu thử
ngập trong nước cất trong 16 h.
6.6. Lấy một mẫu thử ra khỏi nước, giữ các đầu tự
do của mẫu thử ướt trên các ngàm kẹp của thiết bị thử kéo và tách rời phần còn
lại của mẫu thử.
6.7. Lặp lại cách tiến hành được mô tả trong 6.6
với các mẫu thử còn lại.
7. Biểu thị kết quả
7.1. Độ bền liên kết khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Chia giá trung bình của lực đạt được đối với
từng mẫu thử cho chiều rộng của mẫu thử, được đo bằng milimét, và biểu thị là
độ bền liên kết khô, tính bằng niutơn trên milimét.

CHÚ DẪN
1 Lực, tính bằng niutơn
2 Giá trị trung bình
3 Độ biến dạng
Hình 1 - Ví dụ về
biểu đồ lực/độ biến dạng
7.2. Độ bền liên kết ướt
7.2.1. Tính toán giá trị trung bình của lực đạt
được từ 6.6 và 6.7 đối với từng mẫu thử ướt, tính bằng niutơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Mô tả các mẫu được thử bao gồm kiểu loại
thương mại, mã hiệu, màu sắc, bản chất, v.v…;
c) Độ bền liên kết khô trung bình hoặc giá
trị trung bình đối với từng nhiệt độ được thử như nêu trong 7.1;
d) Độ bền liên kết ướt trung bình hoặc giá
trị trung bình đối với từng nhiệt độ được thử như nêu trong 7.2;
e) Ngày thử;
f) Bất kỳ sai lệch nào so với phương pháp thử
của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
SỰ
TƯƠNG ĐƯƠNG GIỮA CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ, TIÊU CHUẨN KHU VỰC VÀ TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
Ký hiệu
Năm
Tên tài liệu
EN
Năm
ISO 3696
(TCVN 4851)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước dùng để phân tích trong phòng thí
nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
EN ISO 3696
1995
ISO 4048
1977
Da - Xác định chất hòa tan trong diclometan
EN ISO 4048
1998
(TCVN 7129)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 7500-1
2004
Vật liệu bằng kim loại - Kiểm tra thiết bị
thử có một trục tĩnh - Phần 1: Thiết bị thử kéo/nén - Kiểm tra và hiệu chuẩn
hệ thống đo lực
EN ISO 7500-1
2004
ISO 18454
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2001
Giầy dép - Môi trường chuẩn để điều hòa và
thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
EN 12222
1997
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5. Lấy mẫu và điều hòa mẫu
5.1. Phương pháp 1: Vật liệu hoạt hóa bằng
nhiệt
5.2. Phương pháp 2: Vật liệu hoạt hóa bằng
dung môi
6. Cách tiến hành
7. Biểu thị kết quả
7.1. Độ bền liên kết khô
7.2. Độ bền liên kết ướt
8. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
TCVN 7129:2002 (ISO 4048:1977) hiện nay đã được thay thế bằng TCVN 7129:2010
(ISO 4048:2008)
2)
Xem phụ lục ZA