TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10073:2013
ISO
18896:2006
GIẦY DÉP - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHI TIẾT ĐỘN CỨNG –
ĐỘ CỨNG THEO CHIỀU DỌC
Footwear - Test
methods for shanks - Longitudinal stiffness
Lời nói đầu
TCVN
10073:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 18896:2006.
TCVN 10073:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear - Test
methods for shanks - Longitudinal stiffness
1.
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp đánh giá độ cứng theo chiều dọc của các chi tiết độn cứng bằng
thép được dùng để tăng độ cứng vùng eo của giầy nữ, một số giầy nam và giầy trẻ
em.
2.
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10071 (ISO 18454)[1]), Giầy dép - Môi trường chuẩn để
điều hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
3.
Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1. Độ cứng theo chiều
dọc
(longitudinal stiffness)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
Phải sử dụng thiết
bị, dụng cụ và vật liệu sau:
4.1. Thiết bị thử phù hợp
để xác định độ cứng theo chiều dọc của các chi tiết độn cứng bằng thép với:
a) Kẹp phần cuối, gót có khả năng kẹp chắc
chắn một chi tiết độn cứng có rãnh mà không làm vỡ rãnh và có các kích thước
sao cho kẹp được 32 mm ± 1 mm chi tiết độn cứng. Góc của kẹp phải có khả năng
điều chỉnh được để đảm bảo phần chi tiết độn cứng chịu tác dụng một lực theo
phương ngang.
b) Bộ phận tác dụng
một lực hướng xuống dưới vào đầu phía trước của chi tiết độn cứng là 2 N, 4 N,
6 N và 8 N với dung sai ± 5 %.
c) Bộ phận đo độ võng
theo chiều thẳng đứng của chi tiết độn cứng tại điểm tác dụng lực, với độ chính
xác ± 0,025 mm.
4.2. Đồng hồ bấm giờ hoặc
dụng cụ tương tự có độ chính xác ± 0,1 s.
4.3. Calip và/hoặc thước
đo bằng thép không gỉ có độ chính xác ± 0.5 mm.
5. Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử ít nhất ba
mẫu thử cho mỗi loại chi tiết độn cứng.
Điều hòa các mẫu thử
48 h trong môi trường được kiểm soát theo TCVN 10071 (ISO 18454) trước khi thử
Các phép thử phải
được thực hiện trong môi trường được điều hòa phù hợp theo TCVN 10071 (ISO
18454). Nếu không thể thực hiện trong môi trường này, các phép thử phải được
thực hiện trong vòng 15 min kể từ khi lấy mẫu thử ra khỏi môi trường điều hòa.
6.
Phương pháp thử
6.1. Chi tiết độn cứng
được kẹp ở cuối gót và uốn cong như một dầm công xôn bằng cách bổ sung tải
trọng tại đầu phía trước của chi tiết độn cứng. Mức độ uốn cong đo được dùng để
tính toán độ cứng chịu uốn của chi tiết độn cứng, độ cứng phụ thuộc vào kim
loại và mặt cắt ngang của chi tiết độn cứng nhưng không phụ thuộc vào chiều
dài.
6.2. Với mặt dưới của chi tiết độn cứng quay
lên trên (thông thường là mặt có rãnh), đặt phần cuối gót vào tâm kẹp (xem
4.1a) sao cho kẹp được 32 mm chi tiết độn cứng, với đầu cuối của chi tiết độn
cứng ngang bằng với phía sau của kẹp và trục dọc của chi tiết độn cứng vuông
góc với mép kẹp. Giữ chặt kẹp để giữ chắc chi tiết độn cứng.
6.3. Điều chỉnh góc của
kẹp sao cho điểm tác dụng tải trọng tại đầu phía trước của chi tiết độn cứng
theo phương ngang.
6.4. Đặt dụng cụ đo độ
dịch chuyển (xem 4.1 b) vào vị trí và điều chỉnh khi cần thiết.
6.5. Tác dụng nhẹ một lực
2 N hướng xuống dưới vào đầu phía trước của chi tiết độn cứng với
trọng tâm của điểm tác dụng tải trọng cách phía đầu của chi tiết độn cứng
khoảng 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Sau 5 s, đo độ võng
thẳng đứng của chi tiết độn cứng (xem 4.1c) tại điểm tác dụng tải trọng, a1,
chính xác đến 0,01 mm.
6.7. Ngừng tác dụng lực và
thay vào đó là lực 4 N sao cho khoảng thời gian nghỉ giữa lần tác dụng lực đầu
tiên và lần tác dụng lực thứ hai là 10 s.
6.8. Sau 5 s, đo độ võng, a2,
như trong 6.6.
6.9. Lặp lại cách tiến
hành trong 6.7 và 6.8 với các lực 6 N và 8 N để có được các giá trị đo độ võng
33 và tương ứng. Kiểm tra độ chính xác của các giá trị đọc này bằng cách kiểm
tra a4 – a3, a3 - a2
và a2 – a1 là gần bằng nhau.
6.10. Ngừng tác dụng lực lên
chi tiết độn cứng và đo chiều dài momen của chi tiết độn cứng, tính bằng
milimét, từ mép phía trước của kẹp đến điểm tâm tác dụng lực bằng cách dùng
dụng cụ được mô tả trong 4.3.
6.11. Thử hai chi tiết độn
cứng khác như mô tả từ 6.2 đến 6.10.
7.
Biểu thị kết quả
7.1. Độ cứng chịu uốn của
chi tiết độn cứng, S, tính bằng kilôniuton milimét vuông (kN.mm2),
được tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W là tải trọng, tính bằng
niutơn
a là độ võng được tạo
ra, tính bằng milimét;
L là chiều dài mômen, tính
bằng milimét.
Tính toán độ cứng
chịu uốn của chi tiết độn cứng từ các giá trị được xác định bằng thử nghiệm W, a và L thay vào công thức ở
trên.
Lấy W bằng 2 N
và có được ước lượng chính xác nhất của giá trị tương ứng 3 theo công thức sau:

Trong đó
a là độ võng được tạo
ra bởi trọng lực 2 N, tính bằng milimét;
a4 là độ võng được tạo
ra bằng cách tác dụng một lực 8 N, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2 là độ võng được tạo
ra bằng cách tác dụng một lực 4 N, tính bằng milimét;
a1 là độ võng được tạo
ra bằng cách tác dụng một lực 2 N, tính bằng milimét;
7.2. Tính toán các giá trị
đối với S của ba chi tiết độn cứng riêng rẽ, tính bằng kilôniutơn
trên milimét vuông, và tính trung bình. Ghi lại kết quả làm tròn đến kilôniutơn
trên milimét vuông.
8.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau:
a) Kết quả, được biểu
thị theo Điều 7;
b) Viện dẫn phương
pháp thử của tiêu chuẩn này;
c) Mô tả đầy đủ các
mẫu chi tiết độn cứng được thử bao gồm mã hiệu về kiểu loại thương mại, màu
sắc, bản chất, v.v...;
d) Số lượng mẫu thử nếu
không phải là ba mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f)
Ngày thử.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
DANH
MỤC TIÊU CHUẨN HOÀN TOÀN TƯƠNG ĐƯƠNG ĐƯỢC VIỆN DẪN TRONG ĐIỀU 2
Tiêu chuẩn Châu Âu
Tiêu chuẩn quốc tế
Tiêu chuẩn quốc gia
EN
12222:1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
10071:2013
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Thiết bị, dụng cụ và
vật liệu
5. Lấy mẫu và điều hòa
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Biểu thị kết quả
8. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Danh mục tiêu chuẩn hoàn toàn tương
đương được viện dẫn trong Điều 2
[1] Xem phụ lục A