TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10054:2013
ISO 11643:2009
DA – PHÉP THỬ ĐỘ BỀN
MÀU – ĐỘ BỀN MÀU CỦA MẪU NHỎ ĐỐI VỚI DUNG MÔI
Leather – Tests for
colour fastness – Colour fastness of small samples to solvents
Lời nói đầu
TCVN 10054:2013 hoàn toàn tương đương với ISO
11643:2009.
TCVN 10054:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử được qui định trong tiêu chuẩn
này chỉ bao gồm phép thử mẫu da nhỏ, khi không có bất kỳ vật liệu nào khác (phụ
liệu, chất kết dính, v.v…), mà có thể ảnh hưởng đến độ sạch với dung môi của
chi tiết hoàn tất. Ngoài ra, phương pháp thử này không xem xét sự thay đổi các
tính chất của da, như các đặc tính gia công hoặc độ ổn định diện tích, do mẫu
quá nhỏ. Do đó, tiêu chuẩn này không được sử dụng để cung cấp các hướng dẫn làm
sạch hoặc tẩy đốm và vết dây màu bằng dung môi trên trang phục hoàn chỉnh.
Màu sắc của da một phần là do hàm lượng dầu.
Khi được xử lý với dung môi, một vài sự thay đổi màu sắc là do dầu bị hòa tan
vào dung môi. Mục đích của việc xử lý với triolein là để khôi phục màu sắc do
sự thay đổi hàm lượng dầu có trong da. Phương pháp với mức triolein có thể đưa
ra hướng dẫn cho việc khôi phục dầu. Do hàm lượng dầu ở mỗi loại da là khác
nhau, phạm vi của phép thử khôi phục dầu là cần thiết để thiết lập mức khôi
phục chính xác.
DA – PHÉP THỬ ĐỘ BỀN
MÀU – ĐỘ BỀN MÀU CỦA MẪU NHỎ ĐỐI VỚI DUNG MÔI
Leather – Tests for
colour fastness – Colour fastness of small samples to solvents
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
độ bền đối với dung môi của da được nhuộm màu và được trau chuốt, chưa qua sử
dụng và chưa được tẩy sạch. Tiêu chuẩn này không qui định cho vật liệu tổng hợp
hoặc trang phục da hoàn chỉnh. Tiêu chuẩn này cũng không được sử dụng để đưa ra
các hướng dẫn về qui trình làm sạch trang phục.
Trong quá trình thử, màu sắc của da có thể
thay đổi và vải thử kèm được sử dụng có thể bị dây màu. Ngoài ra, màng trau
chuốt của da cũng có thể bị hư hại.
Sự có mặt của nước bị hấp thụ trong da, trong
vải thử kèm hoặc trong dung môi không phải là yếu tố quan trọng khi đánh giá độ
bền màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5466 (ISO 105-A02), Vật liệu dệt.
Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự thay
đổi màu;
TCVN 5467 (ISO 105-A03), Vật liệu dệt.
Phương pháp xác định độ bền màu. Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự dây màu;
TCVN 7835-F10 (ISO 105-A03), Vật liệu dệt
– Phép thử độ bền màu – Phần F10: Yêu cầu kỹ thuật cho vải thử kèm đa xơ.
ISO 105-A04:1989, Textiles – Tests for
colour fastness – Part A04: Method for the instrumental assessment of the
degree of staining of adjacent fabrics (Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu
– Phần A04: Phương pháp thiết bị để đánh giá độ dây màu của vải thử kèm);
ISO 105-A05, Textiles – Tests for colour
fastness – Part A05: Instrumental assessment of change in colour for
determination of grey scale rating (Vật liệu dệt – Phép thử độ bền màu –
Phần A05: Đánh giá bằng thiết bị về sự thay đổi màu sắc để xác định chỉ cấp số
thang xám).
3. Nguyên tắc
Mẫu thử ghép da và vải thử kèm được khuấy
cùng thanh thủy tinh PTFE trong dung môi có thể chứa triolein (và có thể là một
chất tẩy rửa), sau đó được vắt và được làm khô ở nhiệt độ phòng. Sự thay đổi về
màu sắc của mẫu thử và sự dây màu của vải thử kèm được đánh giá bằng thang xám và
(nếu áp dụng), ghi lại các thay đổi bất kỳ trên màng trau chuốt của da.
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thiết bị cơ học phù hợp, để khuấy cơ học bình
chứa (4.2) bằng cách quay với tốc độ 40 r/min ± 5 r/min và có khả năng duy trì
ở nhiệt độ 30 0C ± 2 0C. Và, nếu cần thiết, thiết bị được
chọn phải được lắp thiết bị làm mát.
4.2. Bình chứa, được làm bằng thủy
tinh hoặc thép không gỉ, dung tích khoảng 500 ml, có thể đậy kín được. Ví dụ sử
dụng vòng đệm bền với dung môi, và phù hợp để khuấy mẫu thử ghép trong dung môi
lựa chọn.
4.3. Thanh PTFE (polytetrafloetylen), 20 chiếc, mỗi chiếc
có đường kính khoảng từ 7 mm đến 9 mm và chiều dài là 20 mm ± 2 mm.
4.4. Vải đa xơ dệt vân điểm, chiều rộng khoảng
100 mm, được sử dụng làm vải thử kèm. Thường sử dụng loại vải đa xơ DW theo
TCVN 7835-F10 (ISO 105-F10).
4.5. Dung dịch dung môi, chứa ít nhất một
trong những dung môi sau:
- Tetracloetylen (cũng thường được
gọi là percloetylen hoặc “per”), loại tẩy/giặt khô, được bán trên thị trường.
Dung môi được bảo quản bằng cách cho thêm natri cacbonat khan vào để trung hòa
bất kỳ axit clohyđric được hình thành nào.
- Hyđrocacbon nguồn gốc dầu mỏ, nhiệt độ sôi từ 182 0C
đến 200 0C, loại tẩy khô, được bán trên thị trường;
Hoặc dung môi thông thường khác được sử dụng
để tẩy khô trong phạm vi có liên quan. Nếu sử dụng dung môi khác thì phải chỉ
rõ và nêu trong báo cáo thử nghiệm.
CẢNH BÁO – Do đa phần dung môi có tính độc,
vì vậy, sử dụng quạt thông gió phù hợp và tránh tiếp xúc với da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Glyxerol tri(cis-9-octadecenoat) (cũng được gọi là
glyxerol trioleat hoặc “triolein”), loại tinh khiết kỹ thuật.
5. Mẫu thử
Cắt mẫu thử da có kích thước khoảng 40 mm x
100 mm. Đặt một mảnh vải thử kèm (4.4) có kích thước khoảng 40 mm x 100 mm lên
mặt thịt đối với da cật, hoặc trên mặt mặc vào trong đối với các loại da khác,
sử dụng ghim thép để ghim tại một đầu của mẫu thử. Ngoài ra, có thể khâu vải
thử kèm và da với nhau tại một đầu của mẫu thử.
6. Cách tiến hành
6.1. Các dung dịch dung môi được sử dụng phải là
một trong những dung dịch dung môi được chuẩn bị theo qui định trong Bảng 1
Bảng 1 – Dung dịch
dung môi
Dung dịch dung môi
Dung môi
Triolein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số thứ tự 1
Percloetylen
-
Số thứ tự 2
Hyđrocacbon có nguồn gốc dầu mỏ
-
Số thứ tự 3a
Percloetylen
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với một số mục đích, có thể
hữu ích khi cho thêm các lượng triolein khác vào dung dịch.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một số ứng dụng, có thể
phù hợp khi cho thêm một chất tẩy rửa vào dung dịch (xem Phụ lục A).
6.2. Nếu cần thiết, lắp bộ kiểm soát nhiệt độ vào
thiết bị khuấy (4.1) và gia nhiệt trước đến khoảng 30 0C.
Cho mẫu thử ghép (Điều 5), 100 ml ± 5 ml dung
dịch dung môi (4.5) và 20 thanh PTFE (4.3) vào trong bình chứa (4.2) và đặt
bình chứa vào trong thiết bị khuấy. Quay bình chứa với tốc độ 40 r/min ± 5
r/min trong 30 min, duy trì ở nhiệt độ 30 0C ± 2 0C.
6.3. Lấy mẫu thử ghép ra khỏi bình chứa, đặt mẫu
vào giữa hai tờ giấy thấm, nén đều với tải trọng 4,5 kg và duy trì áp lực trong
1 min. Lấy mẫu thử ra và đặt lên một lưới sắt nằm ngang sao cho mẫu da và vải
thử kèm không tiếp xúc với nhau. Để dung môi bay hơi ở nhiệt độ phòng có chụp
hút phù hợp được thông gió tốt.
CẢNH BÁO: Khi lấy và làm khô mẫu thử, sử dụng
quạt thông gió phù hợp và tránh để dung môi tiếp xúc với da.
Khi mẫu khô, kiểm tra nếu xơ và vật liệu rời
bị dính với vải thử kèm; Cẩn thận dùng mặt dính của băng keo sạch để gỡ các vật
liệu này.
6.4. Đánh giá trực quan sự thay đổi về màu sắc
của da bằng thang xám theo TCVN 5466 (ISO 105-A02).
Đánh giá trực quan sự dây màu của mỗi loại xơ
của vải thử kèm bằng thang xám thích hợp theo TCVN 5467 (ISO 105-A03).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Ghi lại bất kỳ sự thay đổi nào trên bề mặt
trau chuốt của da, nếu áp dụng.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) mô tả loại da được thử;
c) chi tiết về thiết bị, dụng cụ sử dụng;
d) chi tiết về dung môi sử dụng;
e) Cấp số thang xám đối với sự thay đổi màu
trên mẫu thử da;
f) Cấp số thang xám đối với sự dây màu của
vải thử kèm, nêu kết quả đánh giá riêng cho mỗi loại xơ khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) chi tiết của bất kỳ sai lệch nào so với
qui trình.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Chuẩn bị dung dịch
tẩy khô có chứa chất tẩy rửa
A.1 Chất tẩy rửa
Chuẩn bị chất tẩy rửa như dưới đây.
Trong khi khuấy, thêm từ từ 21 phần theo khối
lượng 3-metoxypropylamin vào 79 phần theo khối lượng axit
dodexylbenzensulfonic. Không được phép để nhiệt độ tăng quá 80 0C.
Sau khi hoàn thành việc cho thêm 3-metoxypropylamin, duy trì nhiệt độ nằm trong
khoảng từ 70 0C đến 80 0C. Pha loãng 1 g hỗn hợp này với
100 ml nước và đo pH. Nếu giá trị pH không nằm trong giới hạn từ 4 đến 7, thì
thêm một lượng nhỏ axit dodexylbenzensulfonic hoặc 3-metoxypropylamin vào hỗn
hợp và kiểm tra lại giá trị pH. Tiếp tục qui trình cho đến khi giá trị pH nằm
trong giới hạn yêu cầu. Để nguội hỗn hợp xuống nhiệt độ phòng.
A.2 Dung dịch tẩy khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 – Dung dịch
tẩy khô có chất tẩy rửa
Dung dịch tẩy khô
Dung môi (4.5)
Triolein (4.6)
g/l
Chất tẩy rửa (A.1)
g/l
Nước
g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Percloetylen
30
1,0
0,25
STT. 4b
Percloetylen
-
1,0
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Thêm một lượng thích hợp chất tẩy rửa và
nước vào dung môi và khuấy mạnh cho đến khi dung dịch trong suốt.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Nguồn cung cấp thiết
bị, dụng cụ và vật liệu
Ví dụ về sản phẩm phù hợp bán sẵn trên thị
trường được nêu dưới đây. Thông tin này nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của tiêu chuẩn.
B.1 Các chi tiết thiết bị phù hợp đối với việc
khuấy cơ học bao gồm:
- trống nhuộm da kích cỡ phòng thí nghiệm nhỏ
nếu được làm bằng thủy tinh hoặc thép không gỉ và được lắp nắp bịt bền với dung
môi.
Nguồn cung cấp thiết bị, dụng cụ thử vật liệu
dệt phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị, dụng cụ thử độ bền màu và nhuộm
phòng thí nghiệm Linitest.
Hãng cung cấp hai thiết bị trên: Atlas
Material Testing Technology LLC, 4114 North Ravenswood Ave, Chicago, llinois
60613, USA.
B.2 Ví dụ về nguồn cung cấp vải đa xơ DW
- Hiệp hội nhuộm và sơn màu, P.O. Box 244,
Bradford, West Yorkshire, BD1 2JB, UK;
- Testfabrics Inc., P.O 26, West Pittiston, PA
18643, USA;
- EMPA Testmaterials, Movenstrasse 12,
CH-9015 St, Gallen, Switzerland.
B.3 Hóa chất có thể nhận được từ các nhà cung cấp
hóa chất phòng thí nghiệm.