TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10048:2013
ISO 4684:2005
DA - PHÉP THỬ HÓA - XÁC ĐỊNH CHẤT
BAY HƠI
Leather - Chemical tests -
Determination of volatile matter
Lời nói đầu
TCVN 10048:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 4684:2005.
TCVN 10048:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120
Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leather - Chemical tests -
Determination of volatile matter
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chất bay hơi áp
dụng được cho tất cả các loại da.
Phương pháp này không xác định được chính xác hàm lượng ẩm
của da. Nguyên nhân là do ở nhiệt độ cao, các chất bay hơi khác thoát ra, tanin
và chất béo có thể bị oxi hóa. Nước hấp thụ có thể còn lại trong da sau khi sấy
khô.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học, cơ lý và độ
bền màu - Vị trí lấy mẫu.
TCVN 7126 (ISO 4044), Da - Phép thử hóa học - Chuẩn bị
mẫu thử hóa.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
4.1. Chất bay hơi (volatile matter)
Khối lượng (da) mất mát sau khi được sấy khô đến khối lượng
không đổi ở 1020C ± 20C theo mô tả trong phương pháp này.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ trong phòng thí nghiệm thông
thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
5.1. Bình cân đáy phẳng, nông lòng, có nút đậy bằng thủy
tinh mài nhám hoặc đĩa hở đáy phẳng.
CHÚ THÍCH: Sử dụng bình cân nhỏ có nút đậy bằng thủy tinh
mài nhám chính xác hơn so với đĩa hở.
5.2. Tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 1020C ± 20C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Bình hút ẩm, phù hợp để làm nguội bình cân.
6. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Nếu có thể, lấy mẫu theo TCVN 7117 (ISO 2418) và nghiền da
theo TCVN 7126 (ISO 4044). Nếu không thể lấy mẫu theo quy định của TCVN 7117
(ISO 2418) (ví dụ trong trường hợp da được lấy từ các sản phẩm đã hoàn thiện
như giầy, trang phục), thì chi tiết về việc lấy mẫu phải được nêu trong báo cáo
thử nghiệm.
7. Cách tiến hành
Cân chính xác đến 0,001g, một bình cân rỗng đã được sấy khô
ở 1020C trước khi đem cân và sử dụng.
Cân 3 g mẫu thử, chính xác đến 0,001 g, trong bình cân đã
được trừ bì và sấy khô ở 1020C ± 20C trong 5 h.
Để nguội bình và mẫu 30 min trong bình hút ẩm và cân. Khi
thực hiện với đĩa hở, không để nhiều hơn một đĩa trong bình hút ẩm nhỏ và không
để nhiều hơn hai đĩa trong bình hút ẩm lớn cho một lần làm nguội.
Lặp lại quá trình sấy khô, để nguội và cân, nhưng với thời
gian sấy khô 1 h cho đến khi khối lượng giảm thêm không quá 3 mg (nghĩa là 0,1
% khối lượng mẫu), hoặc tổng thời gian sấy khô là 8 h.
Ghi lại khối lượng cuối cùng của mẫu và bình cân, và tính
toán khối lượng mẫu đã sấy khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán phần khối lượng của chất bay hơi, w, tính bằng
phần trăm.
w
=
100(m1 - m2)
%
m1
trong đó
m1 là khối lượng của mẫu trước khi sấy khô; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) kết quả thu được;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) mô tả mẫu được thử;
d) chi tiết về các sai khác so với cách tiến hành trong tiêu
chuẩn này, hoặc tình huống đặc biệt có thể ảnh hưởng đến kết quả.
10. Độ lặp lại
Kết quả của hai lần xác định song song không được chênh lệch
quá 0,2 %, được tính dựa trên khối lượng ban đầu của da. Nếu chênh lệch giữa
hai lần xác định quá 0,2 % thì phải tiến hành phân tích lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
THÔNG TIN ĐỐI VỚI MẪU DA CÓ CHỨA
LƯỢNG LỚN CÁC CHẤT BÉO CÓ KHẢ NĂNG OXI HÓA
Đối với da có chứa lượng lớn các chất béo có khả năng oxi
hóa, các thông tin bổ sung hữu ích có thể nhận được bằng cách thực hiện quy
trình dưới đây.
Xác định chất béo và các chất hòa tan khác bằng cách sử dụng
phương pháp được mô tả trong TCVN 7129 (ISO 4048) [1]. Xác định khối
lượng khô của da đã được chiết với điclometan bằng cách sấy khô theo quy trình
trên. Tính toán tổng khối lượng đã mất, biểu thị bằng phần trăm khối lượng của
mẫu đã lấy, và trừ đi phần trăm các chất chiết được, sẽ thu được phần trăm chất
bay hơi.
Nếu sử dụng quy trình này, thì tất cả các chi tiết phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 7129 (ISO 4048), Da- Phép thử hóa học - Xác định
chất hòa tan trong điclometan và hàm lượng axit béo tự do.