TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10047:2013
ISO 7229:1997
VẢI TRÁNG PHỦ CAO SU
HOẶC CHẤT DẺO – PHÉP ĐO ĐỘ THẨM THẤU KHÍ
Rubber – or plastics
– coated fabrics – Measurement of gas permeability
Lời nói đầu
TCVN 10047:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 7229:1997
TCVN 10047:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rubber – or plastics
– coated fabrics – Measurement of gas permeability
CẢNH BÁO – Những người sử dụng tiêu chuẩn này
phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn
này không đề cập đến các vấn đề an toàn, nếu có liên quan, khi sử dụng tiêu
chuẩn. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an
toàn, bảo vệ sức khỏe phù hợp và tuân theo các quy định hiện hành của pháp
luật.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo độ
truyền khí qua vải tráng phủ cao su hoặc chất dẻo, tính chất này được biết đến
như là độ thẩm thấu.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng với các điều
kiện
- Khi độ thẩm thấu được dự đoán nhỏ hơn 3 dm3/(d.m2)
(đeximet khối trên ngày trên mét vuông);
- Khi có yêu cầu về các điều kiện nhiệt độ
hoặc áp suất cụ thể;
- Khi phép đo yêu cầu sử dụng các khí cụ thể,
ở dạng tinh khiết hoặc ở dạng hỗn hợp.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7837-1 (ISO 2286-1), Vải tráng phủ
cao su hoặc chất dẻo – Xác định đặc tính cuộn – Phần 1: Phương pháp xác định
chiều dài, chiều rộng và khối lượng thực
TCVN 8834:2011 (ISO 2231:1989), Vải tráng
phủ cao su hoặc chất dẻo – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
ISO 3601-1:1998, Fluid systems – Sealing
devices – O-rings - Part 1: Inside diameters, cross-sections, tolerances and
size identification code (Hệ thống chất lỏng – Dụng cụ hàn kín – Vòng chữ O
– Phần 1: Đường kính trong, mặt cắt ngang, dung sai và mã số nhận biết kích cỡ)
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được đặt giữa hai phần của một hộp đo
được gắn kín. Một bề mặt của mẫu thử, lựa chọn sao cho tiện lợi, chịu áp lực
không đổi của khí đánh dấu trong khi bề mặt còn lại tiếp xúc với một dòng chảy
khí vector ở tốc độ không đổi vào trong hộp. Một hệ thống thiết bị phân tích
tại cửa xả của hộp đo nồng độ của khí đánh dấu trong khí vector, từ đó xác định
được độ thẩm thấu khí đánh dấu của mẫu thử
4. Thiết bị, dụng cụ (xem Hình 1)
4.1. Hộp đo, có đường kính hiệu dụng
(đường kính vòng chữ O) là 113 mm và gồm hai phần khóa liên động (xem Hình 2).
Vật liệu làm hộp phải trơ với khí sử dụng; cụ thể, vật liệu phải không giữ lại
các khí này. Các đường kính chính xác của vòng chữ O phải được lựa chọn từ các
đường kính được cho trong ISO 3601-1.
4.2. Dụng cụ đo lưu lượng: Việc lựa chọn dụng
cụ đo lưu lượng phụ thuộc vào độ nhạy dự kiến, nói cách khác là tùy thuộc vào
độ nhạy của bộ cảm biến. Sau đó là phải có độ chính xác nhỏ hơn 3 %.
4.3. Hệ thống thiết bị phân tích: Việc lựa chọn thiết
bị phân tích phụ thuộc vào sự xem xét về các mặt kỹ thuật và kinh tế (rất khó
để phát hiện các khí có nồng độ nhỏ hơn 100 ppm hoặc 10-4). Hệ thống
này phải có độ chính xác nhỏ hơn 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Cấp khí: Nếu không có quy
định khác, khí đánh dấu phải là heli. Trong trường hợp này, khí vector phải là
nitơ
CHÚ THÍCH 2 Có thể quy định các khí đánh dấu
gồm một hỗn hợp các khí tinh khiết đã biết, nếu lựa chọn khí vector thì phải
tính đến trường hợp này.
4.5. Khoang kín điều hòa, đặt hộp đo vào để
bảo đảm sự kiểm soát nhiệt độ trong khi thử.
5. Mẫu thử
5.1. Lấy năm mẫu thử theo chiều rộng hiệu dụng
của một tấm vải, như nêu trong TCVN 7837-1 (ISO 2286-1).
5.2. Các mẫu thử phải tròn có đường kính 130 mm ±
2 mm.
6. Điều hòa
Điều hòa các mẫu thử ở một trong các môi
trường chuẩn được quy định trong TCVN 8834 (ISO 2231). Áp suất khí quyển là áp
suất chuẩn.
7. Môi trường thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng các điều kiện về áp suất và
nhiệt độ cụ thể. Các điều kiện này phải được thỏa thuận từ trước.
CHÚ THÍCH 3 Khi các mẫu thử được đặt trong
một khoang kín, khái niệm về độ ẩm tương đối không liên quan đến phép thử.
8. Cách tiến hành
8.1. Lắp mẫu thử
Đặt một mẫu thử vào phần bên dưới của hộp đo,
đặt phần bên trên vào đúng vị trí và lắp khít các bộ phận với nhau.
CHÚ THÍCH 4 Thỉnh thoảng cần phải bôi trơn
hoặc tra mỡ nhẹ vào vòng chữ O để tăng sự tiếp xúc với mẫu thử.

Hình 1 – Sơ đồ thiết
bị, dụng cụ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phần phía dưới của hộp (f 130 mm)
3) Mẫu thử
4) Vòng đệm chữ O (f 113 mm)
5) Vòng đệm chữ O
CHÚ THÍCH – Không thể hiện hệ thống kẹp
Hình 2 – Hộp đo
8.2. Làm sạch
Làm sạch hai phần của hộp đo bằng một lượng
khí vừa đủ
8.3. Cấp khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh áp suất khí đánh dấu để đạt được
sự chênh lệch áp suất quy định giữa hai phần của hộp.
CHÚ THÍCH 5 Các phép đo nồng độ trở nên ổn
định khá nhanh chóng (khoảng thời gian ổn định khác nhau tùy theo các điều kiện
xung quanh). Có thể chấp nhận về sự ổn định có độ biến thiên nhỏ hơn 5 % trong
30 min.
9. Biểu thị kết quả
Bộ cảm biến đo nồng độ C của khí đánh dấu
trong khí vector và dụng cụ đo lưu lượng đo tốc độ dòng chảy qv của
khí vector (tính bằng deximet khối trên giờ). Diện tích bề mặt hiệu dụng S của
mẫu thử được biết (0,01 m2)
Độ thẩm thấu của vật liệu P, tính bằng
đeximet khối trên giờ trên mét vuông [dm3/(h.m2)] được
tính bằng công thức

Hoặc
P = 100 C.qv
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là nồng độ của khí đánh dấu trong khí
vector, tính bằng thể tích;
qv
Là tốc độ dòng chảy khí vector, tính bằng
deximet khối trên giờ;
S
Là diện tích bề mặt hiệu dụng của mẫu thử
(0,01 m2), tính bằng mét vuông.
Độ thẩm thấu có thể được biểu thị dưới dạng
“trên ngày” bằng cách nhân với 24.
CHÚ THÍCH 6 Với một hệ thống thiết bị phân
tích như thiết bị sắc ký, nồng độ có thể đo được thấp nhất là 100 ppm (10-4)
với dòng chảy khí vector 1 dm3/h, độ thẩm thấu có thể đo được tối
thiểu sau đó sẽ là 0,01 dm3/(h.m2) hoặc 0,24 dm3/(h.m2).
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết
vật liệu được thử;
c) Khi đánh dấu và khí vector sử dụng, và sự
chênh lệch về áp suất sử dụng;
d) Nếu cần thiết, các điều kiện thử đặc biệt;
e) Các kết quả của các phép đo trên từng mẫu
thử;
f) Giá trị trung bình của các kết quả;
g) Loại vòng đệm chữ O được sử dụng;
h) Bất kỳ sai khác nào so với qui trình quy
định.