TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10041-9:2015
ISO
9073-9:2008
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN
9: XÁC ĐỊNH ĐỘ RỦ BAO GỒM HỆ SỐ RỦ
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 9:
Determination of drapability including drape coefficient
Lời nói đầu
TCVN 10041-9:2015 hoàn toàn tương
đương với ISO 9073-9:2008. ISO 9073-9:2008 đã được rà soát và phê duyệt lại vào
năm 2011 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10041-9:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia
TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10041 (ISO 9073), Vật
liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt -
Phần 2: Xác định độ dày.
- TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt -
Phần 3: Xác định độ bền và
độ giãn dài khi kéo.
- TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-4:1997),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 4: Xác định độ bền xé.
- TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 5: Xác định khả
năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi).
- TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải
không dệt - Phần 6: Độ hấp thụ.
- TCVN 10041-7:2015 (ISO 9073-7:1995),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 7: Xác định chiều
dài uốn.
- TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 8: Xác định thời
gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng).
- TCVN 10041-9:2015 (ISO 9073-9:2008),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 9: Xác định độ rủ
bao gồm hệ số rủ.
- TCVN 10041-10:2015 (ISO
9073-10:2003), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải
không dệt - Phần 10: Sự tạo bụi xơ và các mảnh vụn khác ở trạng
thái khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-12:2015 (ISO
9073-12:2002), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải
không dệt - Phần 12: Độ thấm hút yêu cầu.
- TCVN 10041-13:2015 (ISO
9073-13:2006), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 13:
Thời gian chất lỏng thấm
qua lặp lại.
- TCVN 10041-14:2015 (ISO
9073-14:2006), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 14:
Độ thấm ngược của lớp phủ
Bộ tiêu chuẩn ISO 9073 còn các phần
sau:
- ISO 9073-15:2007, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part 15: Determination of air
permeability.
- ISO 9073-16:2007, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part 16: Determination of resistance to penetration by water
(hydrostatic pressure).
- ISO 9073-17:2008, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part
17: Determination of water
penetration (spray impact).
- ISO 9073-18:2007, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part 18: Determination of breaking strength and
elongation of nonwoven
materials using the grab tensile test.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VẬT LIỆU DỆT
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN 9: XÁC
ĐỊNH ĐỘ RỦ BAO GỒM HỆ SỐ RỦ
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 9:
Determination of drapability including drape coefficient
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hệ số rủ của vải (vải không dệt, vải dệt thoi và vải dệt kim).
Các giá trị theo đơn vị SI được coi là
hệ thống chuẩn đo lường chính thức cho phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 1748:2007 (ISO 139:2005), Vật
liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Độ rủ
(drapability)
Khả năng một mẫu vải hình tròn có kích
thước quy định bị biến hình khi treo dưới
các điều kiện quy định.
3.2. Số node (node
number)
Một trong các thông số hình dạng rủ
được biểu thị bằng số lượng các sóng/nếp gấp rủ.
3.3. Biên độ sóng (wave
amplitude)
Một trong các thông số hình dạng rủ
chỉ rõ kích thước (tính bằng centimét) của các sóng/nếp gấp rủ trội nhất.
3.4. Bước sóng (wavelength)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Biên độ nhỏ
nhất
(minimum amplitude)
Một trong các số liệu thống kê chỉ rõ
kích thước nhỏ nhất của sóng/nếp gấp rủ hiện có, tính bằng centimét.
3.6. Biên độ lớn
nhất
(maximum amplitude)
Một trong các số liệu thống kê chỉ rõ
kích thước lớn nhất của sóng/nếp gấp rủ hiện có, tính bằng centimét.
3.7. Biên độ trung
bình
(average amplitude)
Một trong các số liệu thống kê chỉ rõ các
sóng/nếp gấp rủ trung bình hiện có, tính bằng centimét.
3.8. Phương sai (variance)
Một trong các số liệu thống kê chỉ rõ
sự phân bố biên độ sóng/nếp gấp rủ, tính bằng centimét.
3.9. Biến đổi
Fourier/giá trị ban đầu và độ trội/giá trị ban đầu (Fourier transform/original
and dominant/original)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Hệ số độ rủ (coefficient
of drapability)
Hệ số rủ (drape coefficient)
Tỷ lệ giữa diện tích của bóng chiếu
mẫu thử rủ và diện tích của mẫu thử (phẳng) không rủ, tính bằng tỷ lệ phần trăm
4. Nguyên tắc
Một mẫu vải hình tròn được giữ theo
phương ngang giữa các đĩa đồng tâm nhỏ hơn, và mép tròn phía ngoài của vải để
rủ thành các nếp gấp xung quanh đĩa đỡ bên dưới. Cả hai phương pháp đánh giá
dưới đây là phù hợp với quy trình thử này và được liệt kê là phương pháp A và
B.
Phương pháp A, sử dụng các vòng giấy
Bóng của mẫu thử rủ được in xuống vòng
giấy có khối lượng
đã biết và có cùng kích thước với phần không được đỡ của mẫu thử. Vẽ đường
bao của bóng mẫu thử lên vòng
giấy và sau đó cắt giấy theo đường vẽ bóng. Hệ số rủ là khối lượng
của phần cắt vòng giấy có bóng chia cho khối lượng của toàn bộ vòng giấy, tính bằng tỷ lệ phần
trăm.
Phương pháp B, sử dụng công nghệ xử lý
ảnh
Bóng của
mẫu thử rủ được in
xuống tấm trắng phủ bên trên nắp đục mờ và các tấm ở chính giữa. Thông tin định
lượng chi tiết về độ rủ của mẫu thử thu được từ các ảnh kỹ thuật số chụp bằng
máy ảnh kỹ thuật số thông thường (hoặc máy quét) sau khi cắt xung quanh đường
viền bóng của mẫu thử trên giấy. Các ảnh chụp được, ban đầu ở mức xám, được chuyển
thành các ảnh đen trắng thông qua bộ lọc nhiễu và tạo ngưỡng. Các ảnh đen trắng
hai chiều của bóng rủ được mô tả ở trên, trước tiên được chuyển đổi thành tọa
độ cực (Æ, r)
như thể hiện trong Hình 1, trong đó trục X từ 0° đến 360° là góc, tính bằng độ,
từ đường cơ sở đi qua tâm của đường tròn,
và r (trục Y) là biên độ, tính bằng centimét. Các thông số hình dạng của
mô hình rủ hình học hai
chiều được xác định
bằng số node (sóng hoặc nếp gấp), vị trí của các node, dữ liệu bước sóng, dữ
liệu biên độ và các thông tin thống kê khác, sau đó có thể thu được bằng công
nghệ xử lý ảnh và phân tích tần số cũng như hệ số rủ thông thường. Hình dạng rủ
ba chiều có thể tái tạo từ các ảnh rủ hai chiều đã chụp, với một thiết bị mô
phỏng ba chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví
dụ về phần mềm in ra
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Thiết
bị, dụng cụ cho phương pháp A và phương pháp B
5.1.1. Thiết
bị đo độ rủ.
Gồm có:
- Thiết bị hình hộp có nắp đậy mờ, xem Hình 2,
- Hai đĩa đặt nằm ngang, đường kính 18 cm, mẫu
thử được giữ giữa hai đĩa, đĩa dưới có một chốt định vị ở tâm,
- Một nguồn sáng điểm, đặt ở chính giữa phía
dưới các đĩa và tại tiêu điểm của một gương parabol lõm, gương này phản xạ ánh
sáng song song theo chiều thẳng đứng qua các đĩa lên trên nắp đậy của thiết bị,
và
- Một tấm ở chính giữa, trên nắp thiết bị để đặt vòng
giấy (hoặc một miếng vải trắng với
chi số sợi cao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Đồng hồ bấm giây
5.2. Thiết bị,
dụng cụ bổ sung cho phương pháp A
5.2.1. Các
vòng giấy đục mờ, có đường kính trong 18 cm và đường kính
ngoài lần lượt là 24 cm, 30 cm và 36 cm.
5.2.2. Cân, có khả năng
cân khối lượng với độ chính xác 0,01 g.
5.3. Các thiết
bị, dụng cụ bổ sung cho phương pháp B
5.3.1. Tấm
phủ khung và giá đỡ, dùng để gắn máy ảnh kỹ thuật số vào thiết bị thử. Giá đỡ
có khung đỡ cao 80 cm để giữ máy ảnh kỹ thuật số ở ngay phía trên tâm của tấm
phủ trên thiết bị thử.
5.3.2. Máy
ảnh kỹ thuật số, truyền dữ liệu trực tiếp (hoặc qua USB) với
máy tính và có khả năng chụp ảnh vải thử.
5.3.3. Phần
mềm đánh giá, dùng hệ điều hành Window 98® hoặc phiên bản
mới hơn. Phần mềm này có khả năng hiển thị bóng của vải trên tấm trắng được đặt
ở bề mặt trên cùng của thiết bị và sau đó chụp lại và tạo ảnh ba chiều trong khi
chuyển đổi sang ảnh đen trắng và tự động tìm kiếm đường viền của ảnh. Phần mềm
này tính được biến đổi Fourier và xác định các thông số hình dạng rủ trong khi
thể hiện các kết quả thống kê khác nhau, và đưa ra một báo cáo kết quả cuối
cùng.
5.3.4. Vật
liệu tấm trắng với chi số sợi cao có thể được sử dụng làm
lớp phủ cho tấm ở chính giữa và nắp đậy đục mờ. Vật liệu trắng này sẽ thu được bóng của mẫu
thử ở bên dưới. Vật liệu này phải làm từ các sợi chống nhăn và đặt phẳng trên
bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Tấm ở chính giữa nắp
2 Vòng giấy
3 Các đĩa giữ mẫu thử
4 Mẫu thử vật liệu dệt rủ xuống
5 Nguồn sáng điểm
6 Gương parabol
7 Chốt định vị
Hình 2 - Thiết
bị đo độ rủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Quy định chung
Thực hiện lấy mẫu vải thử theo TCVN
3649 (ISO 186).
6.2. Lựa
chọn đường kính mẫu thử
Thực hiện một phép thử sơ bộ (xem Điều
8) bằng một mẫu thử có đường kính
30 cm, và tính hệ số rủ (hoặc tỷ số rủ) cho đường kính này (D30).
a) Nếu hệ số rủ trong phạm vi từ 30 % đến
85 %, dùng các mẫu thử có đường kính
30 cm cho tất
cả
các phép thử.
b) Nếu hệ số rủ nằm ngoài phạm vi từ
30 % đến 85 %, ngoài việc thử các mẫu thử có đường kính 30 cm, thực
hiện các phép thử theo c) hoặc
d) dưới đây, cho phù hợp:
c) Đối với các loại vải mềm có hệ số
rủ thấp hơn 30 %, sử dụng các mẫu thử có đường kính 24 cm, đặc trưng bởi hệ số rủ D30.
d) Đối với các loại vải cứng có hệ số
rủ lớn hơn 85 %, sử dụng các mẫu thử đường kính 36 cm, đặc trưng bởi hệ số rủ D30.
e) Đặt các mẫu thử lên trên một mặt
phẳng ngang và, sử dụng dưỡng (5.1.2), vẽ các mẫu thử, đánh dấu tâm của
từng mẫu và cắt mẫu thử. Tất cả các mẫu thử phải không bị nhăn hoặc không có nếp gấp bởi vì chúng sẽ
làm sai lệch các kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thu được trên các mẫu thử
có đường kính khác nhau không so sánh trực tiếp với nhau, do vậy, trong tất cả
các trường hợp, các phép thử cũng cần được thực hiện trên một mẫu thử đường
kính 30 cm, không tính đến hệ số rủ.
7. Chuẩn bị và điều
hòa mẫu thử
7.1. Quy định chung
Điều hòa vật liệu được thử ít nhất 24h
trong môi trường chuẩn được quy định ở TCVN 1748 (ISO 139).
7.2. Lựa
chọn mẫu thử
Lấy các mẫu thử, theo 6.2, từ các diện
tích của mẫu không có nếp gấp, nhăn và các biến dạng làm cho các mẫu thử này
bất thường so với phần còn lại của vật liệu thử.
Phải cẩn thận sao cho các mẫu không
tiếp xúc với các tạp chất, như xà phòng, muối, dầu, v.v...
8. Cách tiến hành sơ
bộ
8.1. Kiểm
tra thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đảm bảo tấm ở chính giữa trên nắp
đậy thiết bị nằm ngang.
Có thể điều chỉnh bằng cách dùng ống nivô và chân điều chỉnh thăng bằng trên đế
của thiết bị.
b) Bật đèn để kiểm tra xem các tia của
nguồn sáng có tập trung vào gương parabol không, bằng cách đặt dưỡng đường kính
30 cm (5.1.2) ở chính giữa trên đĩa dưới của thiết bị. Bóng nằm ở
chính giữa của đường kính 30 cm phải hiện lên trên vòng giấy đường kính 36 cm
(5.2.1) hoặc miếng vải trắng (5.3.4) được đặt lên bề mặt trên cùng của nắp hộp
thiết bị.
8.2. Đánh
giá sơ bộ
Thực hiện đánh giá sơ bộ như sau.
a) Đặt một mẫu vải thử, mặt (a) quay
xuống dưới, lên trên đĩa nằm ngang bên dưới của thiết bị thử.
b) Nếu mẫu thử rủ thành dạng nếp gấp
cách đều nhau xung quanh chu vi của mẫu thử, có thể thực hiện phép đo.
c) Nếu mẫu có xu hướng uốn
thành đường ranh giới giữa hai mặt phẳng ở hai bên của đĩa đỡ, không thực hiện
phép đo nhưng ghi lại hiện tượng này trong báo cáo thử nghiệm.
9. Phương pháp A, sử
dụng vòng giấy
9.1. Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Cách
tiến hành
Thực hiện như sau:
a) Đặt một vòng giấy (5.2.1) có cùng
đường kính ngoài với mẫu thử lên trên nắp đậy thiết bị.
b) Đặt mẫu thử lên trên đĩa nằm ngang
bên dưới của thiết bị (5.1.1) sao cho chốt định vị xuyên qua tâm của mẫu thử.
Sau đó đặt đĩa còn lại lên trên mẫu thử sao cho chốt xuyên vào lỗ của đĩa trên.
c) Đậy nắp thiết bị và bấm đồng hồ
(5.1.3).
d) Sau 30 s, bật nguồn sáng, ngay lập
tức, vẽ đường biên xung quanh bóng in trên vòng giấy.
e) Lấy vòng giấy ra, gấp lại
sao cho giấy nằm trọn trên cân và xác định khối lượng, mpr,
của vòng
giấy,
chính xác đến 0,01 g.
f) Cắt vòng giấy theo đường biên của
bóng đã được vẽ trên giấy. Loại bỏ diện tích của vòng giấy không có
bóng, xác định khối lượng, msa, của phần vòng giấy còn
lại, chính xác đến 0,01
g (5.2.2).
g) Lặp lại các quy trình từ 9.2 a) đến
9.2 f) trên cùng mẫu vải thử nhưng với mặt (b) quay lên trên, và sử dụng
vòng giấy mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Phương
pháp tính
Thực hiện theo phương pháp tính sau:
a) Đối với từng đường kính mẫu thử sử
dụng, thực hiện các phép tính riêng theo 9.3 c) và 9.3 d).
b) Đối với từng sáu giá trị đọc được
trên từng mẫu thử, tính hệ số rủ, D, bằng tỷ lệ phần trăm, theo công
thức sau:
Trong đó
mpr là khối
lượng ban đầu (trước khi cắt) của vòng giấy, tính bằng gam;
msa là khối
lượng của phần vòng giấy có bóng, tính bằng gam.
c) Tính hệ số rủ trung bình cho các
mặt (a) và (b) riêng rẽ, tính bằng tỷ lệ phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Báo
cáo thử nghiệm
Ngoài kết quả thử chính xác, báo cáo
thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Cách nhận biết đầy đủ tất cả các
vật liệu được thử và phương pháp lấy mẫu;
c) Tên và địa chỉ của tổ chức thử
nghiệm;
d) Nhãn mác và model của thiết bị thử;
e) Đường kính của dưỡng sử dụng (nghĩa
là 24 cm, 30 cm hay 36 cm);
f) Điều kiện thử trong phòng thử
nghiệm;
g) Số mẫu thử được thử đối với từng
mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Độ lệch so với quy trình thử chuẩn,
nếu có;
j) Nếu tính được, độ lệch chuẩn hoặc
hệ số biến thiên;
k) Các mẫu có được điều hòa trước khi
thử hay không và, nếu có thì trong bao lâu;
l) Bất kỳ điều gì bất thường cần ghi lại trong
khi thử nghiệm;
m) Các kết quả thử đối với các mẫu thử
đường kính 30 cm và, nếu cần thiết, cả đối với các mẫu thử có đường kính
24 cm hoặc 36 cm. Bao gồm các thông tin sau:
1) Hệ số rủ riêng rẽ đối với từng mặt,
(a) và (b), của từng mẫu thử;
2) Hệ số rủ trung bình cho các
mặt (a) và (b);
3) Hệ số rủ trung bình chung cho từng
mẫu thử;
4) Số nếp gấp xuất hiện trên từng mẫu
thử, và giá trị trung bình chung đối với từng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Thiết
bị, dụng cụ
Xem 5.1 và 5.3 cũng như Hình 3 và Hình 4.
Hướng dẫn sử dụng cho người dùng thiết
bị đo độ rủ là cần thiết để thực hiện phương pháp thử này. Hướng dẫn sử dụng được cung cấp cùng với máy ảnh và giao
diện phần mềm từ DM Technology Co. Ltd1).
CHÚ DẪN
1 Máy ảnh
2 Giá đỡ máy ảnh và ống nối
3 Tấm trắng
4 Thiết bị chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Khung đỡ
2 Mở/đóng
3 Phía trước
4 Giá đỡ
5 Máy ảnh
6 Trục quan sát
7 Phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Công nghệ xử lý ảnh này không cần vòng giấy đục
mờ và người thực hiện không phải đánh dấu, cắt, cân và tính.
10.2. Cách
tiến hành
Thực hiện theo cách tiến hành sau:
a) Che toàn bộ nắp của thiết bị đo độ
rủ (5.1.1) bằng tấm trắng.
b) Đặt mẫu thử đã chuẩn bị lên đĩa
dưới đường kính 18 cm của thiết bị sao
cho chốt định vị xuyên qua tâm của mẫu thử. Sau đó đặt đĩa trên đường
kính 18 cm lên mẫu thử với chốt định vị xuyên vào lỗ của
đĩa trên.
c) Hạ nắp đậy thiết bị xuống và bắt
đầu bấm đồng hồ (5.1.3).
CHÚ THÍCH Khi hạ nắp đậy xuống sẽ đẩy vật đỡ ra khỏi mẫu
thử. Thao tác này làm cho mẫu thử rủ xuống, bắt đầu tính giờ.
d) Sau 30 s, bật nguồn sáng. Phải cẩn
thận khi xác định tâm của ảnh chụp (5.3.2) trước khi lưu ảnh.
e) Ngay lập tức, chạy phần mềm đánh
giá (5.3.3). Chụp ảnh kỹ thuật số của bóng xuất hiện trên tấm trắng (5.3.4)
bằng cách nhấn chuột vào biểu tượng máy ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nhấn chuột vào “Image capture” và
điều chỉnh máy ảnh trên màn hình “View Finder”. Ban đầu, nhấn chuột
vào phần thiết lập điều chỉnh và cài đặt phần thiết lập như hướng dẫn trong sổ
tay sử dụng.
h) Nhấn chuột để lưu ảnh đã chụp trên
cùng màn hình “View Finder".
i) Trên màn hình “Threshold
Determination”
1) Kiểm tra [√] “Overlay” và di chuyển
cả hai thanh trượt sang trái hẳn hoặc Æ.
2) Di chuyển thanh trượt được đánh dấu
“darker than” đến khi ảnh rủ xanh hoàn toàn.
3) Di chuyển thanh trượt được đánh dấu
“brighter than” đến khi tấm
đỡ đen hoàn toàn.
4) Tắt “Overlay”.
5) Nhấn chuột vào [OK].
j) Tại màn hình “processed image”, có
thể chỉnh sửa độ nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Để thực hiện phân tích độ rủ, nhấn vào biểu
tượng “3-D model”. Thao tác này sẽ hiển thị chương trình tạo ảnh
vải.
- Nhấn chuột trái và kéo di các ảnh 3-D.
- Nhấn nút “texture” và lựa chọn mẫu dự kiến để
thêm mẫu vào ảnh ban đầu.
m) Nhấn vào nút “results” để hiển thị
màn hình “Measurement Result”. Xem Hình 5.
n) Các thông số hình dạng rủ và các số
liệu thống kê đều được tính tự động.
o) In báo cáo thử nghiệm.
p) Lặp lại các bước từ 10.2 b) đến
10.2 o) trên cùng mẫu thử nhưng lật ngược mẫu thử và thử mặt còn lại.
q) Lặp lại các quy trình trên thêm hai
lần nữa trên từng mẫu thử. Ba mẫu được thử trên cả hai mặt, tổng số sáu
phép đo trên từng mẫu thử, là số lượng tối thiểu của các điểm dữ liệu cho từng
biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Phương pháp
tính
10.3.1. Đối với từng
đường kính của mẫu thử sử dụng, thực hiện các phép tính riêng rẽ.
10.3.2. Đối với sáu
giá trị đọc trên từng mẫu thử được thu tự động từ phần mềm đánh giá (5.3.3)
(xem ví dụ trong Hình 5) tính như sau:
a) Hệ số rủ, D, tính bằng tỷ lệ phần
trăm, theo công thức sau:
Trong đó A0 là diện tích
ban đầu của mẫu thử chưa rủ, Ad là diện tích của tấm đỡ và As
là diện tích bóng
chiếu của mẫu thử sau khi rủ.
b) Số node, một trong những thông số
hình dạng rủ, tính bằng số sóng/nếp gấp rủ.
c) Biên độ sóng, một trong những thông
số hình dạng rủ, chỉ rõ kích thước của sóng/nếp gấp rủ trội nhất, tính bằng
centimét.
d) Bước sóng, một trong những thông số
hình dạng rủ, chỉ rõ bước sóng của sóng/nếp gấp rủ trội nhất, tính bằng độ (từ
0° đến 360°).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Biên độ lớn nhất, một trong những
số liệu thống kê chỉ rõ kích thước lớn nhất của các sóng/nếp gấp rủ
hiện có, tính bằng centimét.
g) Biên độ trung bình, một trong những
số liệu thống kê chỉ rõ các sóng/nếp gấp rủ trung bình hiện có, tính bằng
centimét.
h) Phương sai, một trong những số liệu
thống kê chỉ rõ sự phân bố biên độ của
các sóng/nếp gấp
rủ, tính bằng centimét.
i) Biến đổi Fourier/giá trị ban đầu và
độ trội/giá trị ban đầu, ba hệ số tương thích để kiểm tra sự phù hợp của phép
biến đổi Fourier và để xác định sóng trội, tính bằng tỷ lệ phần
trăm, theo công thức sau:
Biến đổi Fourier/giá trị ban đầu =
Độ trội/giá trị ban đầu =
Trong đó B0 là các
diện tích của ảnh rủ chụp được ban đầu, Bf là hình dáng
biến đổi Fourier và Bd là hình dạng lý tưởng
được tái tạo từ một sóng trội xác định, như thể hiện trong Hình 5.
j) Đồ thị, trong tọa độ cực, trong đó
trục X (từ 0° đến 360°) là bước sóng tính bằng độ, từ đường cơ sở đi qua tâm
của tấm ở chính giữa (5.1.1) và r (trục Y) là biên độ, tính bằng
centimét, đại diện từng giá trị của biên độ sóng và bước sóng tại từng node.
10.3.3. Tính hệ số rủ
trung bình, các thông số hình dạng rủ, các số liệu thống kê và các hệ số phù hợp đối với
mặt (a) và đối với mặt (b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Báo cáo thử
nghiệm
Ngoài kết quả thử chính xác, báo cáo
thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Cách nhận
biết đầy đủ tất cả các vật liệu được thử và phương pháp lấy mẫu;
c) Tên và địa
chỉ của tổ chức thử nghiệm;
d) Nhãn mác và
model của thiết bị thử;
e) Các điều kiện
thử trong phòng thử nghiệm;
f) Đối với các
dữ liệu xử lý bằng máy tính, phần mềm sử dụng và phiên bản;
g) Độ lệch so
với quy trình thử nghiệm chuẩn, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Các mẫu có được điều hòa trước
khi thử hay không và, nếu có thì trong bao lâu;
j) Bất kỳ điều gì bất thường được ghi
lại trong khi thử nghiệm;
k) Đường kính của dưỡng (nghĩa là 30
cm, và nếu phù hợp, 24 cm hoặc
36 cm);
l) Các mẫu thử có rủ dưới các điều
kiện thử được quy định trong 8.2 hay không;
m) Các kết quả thử (xem 10.3.2) đối
với các mẫu thử đường kính 30 cm và, nếu phù hợp, cả đối với các mẫu thử
có đường kính 24 cm hoặc 36 cm, như sau:
1) Các hệ số rủ riêng rẽ, các thông số
hình dạng rủ, các số liệu thống kê và các hệ số phù hợp đối với từng
mặt của từng mẫu thử;
2) Hệ số rủ trung bình, các thông số
hình dạng rủ, các số liệu thống kê và các hệ số phù hợp đối với mặt (a) và đối
với mặt (b);
3) Hệ số rủ trung bình chung, các
thông số hình dạng rủ, các số liệu thống kê và các hệ số phù hợp.
11. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chuẩn bị và điều hòa mẫu thử
8. Cách tiến hành sơ bộ
9. Phương pháp A, sử dụng vòng giấy
10. Phương pháp B, sử dụng công nghệ xử lý ảnh
11. Độ chụm
1) Thiết bị đo độ rủ là
sản phẩm được cung cấp bởi DM Technology Co Ltd. Thông tin này đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn chứ không phải là chỉ định của ISO. Có
thể sử dụng các thiết bị tương tự nếu cho ra kết
quả tương tự.