TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10041-2:2013
ISO
9073-2:1995
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN
2: XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 2: Determination of thickness
Lời nói đầu
TCVN 10041-2:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 9073-2:1995 và đính chính kỹ thuật 1.
TCVN 10041-2:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn
TCVN 10041 (ISO 9073), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt,
gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995), Vật liệu
dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt -
Phần 2: Xác định độ dày;
- TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989), Vật liệu
dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 3: Xác định độ bền và độ giãn dài khi kéo;
- TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-1:1997), Vật liệu
dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 4: Xác định độ bền xé.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9073 còn các phần sau:
- ISO 9073-5:2008, Textiles - Test methods for nonwovens
- Part 5: Determination of resistance to mechanical penetration (ball burst
procedure);
- ISO 9073-6:2000, Textiles - Test methods for
nonwovens -
Part
6: Absorption;
- ISO 9073-7:1995, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 7: Determination of bending length;
- ISO 9073-8:1995, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 8: Determination of liquid strike- through time (simulated
urine);
- ISO 9073-9:2008, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 9: Determination of drapability including drape coefficient;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 9073-11:2002, Textiles - Test methods for nonwovens
- Part 11: Run-off;
- ISO 9073-12:2002, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 12: Demand absorbency;
- ISO 9073-13:2006, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 13: Repeated liquid strike- through time;
- ISO 9073-14:2006, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 14: Coverstock wetback;
- ISO 9073-15:2007, Textiles - Test methods
for nonwovens - Part 15: Determination of air permeability;
- ISO 9073-16:2007, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 16: Determination of resistance to penetration by water
(hydrostatic pressure);
- ISO 9073-17:2008, Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 17: Determination of water penetration (spray impact);
- ISO 9073-18:2007. Textiles - Test methods for
nonwovens - Part 18: Determination of breaking strength and
elongation of nonwoven materials using the grab tensile test.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Quy trình lấy mẫu khác;
b) Các áp suất cụ thể để
thử vải không dệt thông thường và vải không dệt xốp;
c) Diện tích cụ thể đối với kích cỡ của tấm
chân vịt nén vải;
d) Thời gian ngắn hơn để ghi lại giá trị đo.
VẬT LIỆU DỆT
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN 2: XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 2: Determination of thickness
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định độ dày, dưới một lực nén cụ thể, của vật liệu không dệt
thông thường và vật liệu không dệt xốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 1748:1991 (ISO 139:1973)1
Vật liệu dệt - Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
TCVN 3649:2000 (ISO 186:1985)2,
Giấy và cáctông - Lấy mẫu
để xác định chất
lượng trung bình
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn
này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Vải
không dệt xốp
(Bulky nonwoven)
Vật liệu không dệt có khả năng nén độ
dày từ 20 % trở lên khi lực
tác dụng thay đổi từ 0,1 kPa đến 0,5 kPa.
3.2. Độ dày (thickness)
Khoảng cách giữa mặt trước và mặt sau
của vải không dệt, được đo là khoảng cách
giữa một tấm chuẩn trên đó đặt vải không
dệt và một tấm chân vịt
nén vải đặt song song để tác dụng lực nén
lên vải không dệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ dày của vải không dệt là khoảng cách giữa một tấm chuẩn trên đó đặt vải không dệt và một tấm chân vịt nén vải đặt
song song để tác dụng lực nén quy định
lên diện tích thử.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Đối với vải không dệt thông thường
5.1.1. Hai tấm nằm ngang hình tròn, được gắn với
một giá đỡ, bao gồm một tấm phía trên, hoặc tấm chân vịt nén vải, có thể dịch chuyển theo chiều thẳng đứng
và có diện tích khoảng 2500 mm2, và một tấm chuẩn có một bề mặt phẳng,
đường kính lớn hơn đường kính của tấm chân
vịt nén vải ít nhất 50 mm.
5.1.2. Dụng cụ đo, có thang
chia 0,01 mm, dùng để đo khoảng
cách giữa tấm chuẩn và tấm chân vịt nén vải
(5.1.1).
5.2. Đối với vải không dệt xốp có
độ dày tối đa 20 mm
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về thiết
bị thử phù hợp được thể hiện trên Hình 1.
![](00911519_files/image001.jpg)
I2 = l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Tấm chuẩn thẳng đứng, có diện tích 1 000
mm2, tấm chân vịt nén vải
có diện tích 2 500 mm2, và thiết bị để treo mẫu thử thẳng đứng
giữa tấm chuẩn và tấm chân vịt
nén vải.
5.2.2. Cánh tay đòn, cả hai cần có
chiều dài bằng nhau, được gắn với một tấm chuẩn và có thể giữ cân bằng, bằng cách sử dụng một đối trọng sao
cho khi tác dụng một lực rất
nhỏ lên
bên trái thì quả cân
(5.2.4) không ở đúng vị trí. Hình dạng của cánh tay đòn sao cho quả cân tạo được
một lực đo 0,02 kPa.
5.2.3. Điểm tiếp xúc điện, khi chạm
vào nhau sẽ làm cho bóng điện nhỏ
sáng.
5.2.4. Quả cân, có khối lượng
2,05 g ± 0,05 g, khi ở đúng vị trí
sẽ làm cho điểm tiếp xúc điện (5.2.3) tách rời và tắt bóng điện.
5.2.5. Vít, khi vặn, đẩy tấm chân vịt
nén vải về phía trái và nén vào mẫu thử với lực tăng dần về phía tấm chuẩn cho
đến khi vượt quá lực giữ cân bằng và bóng đèn sáng.
5.2.6. Đồng hồ đo, để đo khoảng
cách, tính bằng milimet, giữa tấm chuẩn
và tấm chân vịt nén vải tương ứng với độ
dày của mẫu thử tại áp lực tác dụng.
5.3. Đối với vải không dệt xốp
có độ dày lớn hơn 20 mm
CHÚ THÍCH 2: Ví dụ về thiết bị thử phù hợp được thể hiện
trên Hình 2.
![](00911519_files/image002.jpg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Đế tựa hình vuông nằm
ngang,
kích thước 300 mm x 300 mm, có một mặt nhẵn. Tại giữa của một cạnh
bên là một thang
đo thẳng đứng M có vạch chia theo milimet, trên thang đo này có gắn một thước
đo nằm ngang B có thể di chuyển được theo chiều thẳng đứng. Thước đo này gắn
một đầu đọc thẳng đứng có thể điều chỉnh T cách thang
đo thẳng đứng 100 mm.
CHÚ THÍCH 3: Đầu đọc thẳng
đứng T phải ở phía
trên tâm của tấm đo P khi sử dụng (xem 9.3.2), sao cho tấm đo không tiếp xúc với
thang đo.
5.3.2. Tấm đo hình vuông P, có kích thước
(200 mm ± 0,2 mm) x (200 mm ±
0,2 mm) và khối lượng 82 g ± 2 g, làm bằng thủy tinh có độ dày 0,7 mm, tấm đo
có thể đạt được khối lượng yêu cầu bằng cách thêm các quả nặng để tạo ra một lực
đo 0,02 kPa.
CHÚ THÍCH 4: Nếu các quả
nặng thêm vào là cần thiết thì các quả nặng
này phải được phân bố đối xứng sao cho tạo được áp lực đồng đều trên toàn bộ diện
tích của tấm đo.
5.4. Đồng hồ bấm giây
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 3649 (ISO 186), bảo
đảm các diện tích lấy mẫu không có khuyết tật nhìn thấy và không bị nhăn.
CHÚ THÍCH 5: Phương pháp
lấy mẫu này thừa nhận và đưa
ra dự phòng đối với
“tính không đẳng hướng"
(những khác nhau về tính chất theo các hướng
khác nhau, hướng máy và hướng ngang)
trong các mẫu thử cuối cùng. Tuy nhiên, các mẫu thử này đại diện ngẫu
nhiên cho vật liệu và trong một số trường hợp, có
thể khảo sát các
biến đổi có tính hệ thống của
các tính chất (gồm cả tính không đẳng hướng), ví dụ ngang qua chiều rộng, hoặc ở một số vị
trí dọc theo chiều dài của một cuộn đã cho. Trong các trường hợp như vậy, các dự
phòng đặc biệt phải được thỏa thuận giữa người mua và nhà cung cấp và được ghi
lại trong báo cáo thử nghiệm. Một quy
trình kiểm tra sự biến đổi chi tiết
hơn trong lô vật liệu đã nêu trong TAPPI T 74-0S-11 và rất hữu ích. Tài liệu
này có được từ: Hiệp hội kỹ thuật các ngành công nghiệp bột giấy và giấy, 1 Dunwoody
Park, Atlanta,
Georgia 30338, Mỹ.
7. Chuẩn bị và điều
hòa mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Đối với vải không dệt
thông thường, cắt 10 mẫu thử, mỗi mẫu có diện tích lớn hơn 2 500 mm².
7.3. Đối với vải không dệt
xốp có độ dày tối đa 20 mm, cắt 10 mẫu thử,
mỗi mẫu có diện tích (130 mm ± 5 mm) x (80 mm ± 5 mm).
7.4. Đối với vải không dệt xốp có độ dày lớn hơn 20 mm, cắt
10 mẫu thử, mỗi mẫu có diện tích (200 mm ± 0,2 mm) x (200 mm ± 0,2 mm).
7.5. Điều hòa các mẫu thử như quy định trong TCVN
1748 (ISO 139).
8. Cách tiến hành sơ
bộ
8.1. Thực hiện các phép thử
trong môi trường chuẩn để thử [xem TCVN 1748 (ISO 139)].
8.2. Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ được quy định
trong 5.1, điều chỉnh tải trọng trên tấm chân vịt nén vải theo hướng
dẫn
của nhà sản xuất để tạo được lực nén đồng nhất 0,1 kPa và đặt dụng cụ đo về
“0”.
8.3. Nâng tấm chân vịt đè vải và cẩn thận đặt mẫu thử ban đầu (7.1), không kéo căng,
lên tấm chuẩn. Bảo đảm mẫu thử được đặt tại tâm so với tấm chân vịt
nén vải. Cẩn thận hạ từ từ tấm
chân vịt nén vải cho đến khi tiếp xúc với
mẫu thử.
8.4. Để tiếp xúc trong 10
s, điều chỉnh dụng cụ đo để đo độ dày của
mẫu, và ghi lại giá trị đo, tính bằng milimet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Điều chỉnh tải trọng
trên tấm chân vịt nén vải theo hướng dẫn của nhà sản xuất để tạo được lực nén
đồng nhất 0,5 kPa và đặt dụng cụ đo về
“0". Lặp lại các phép đo trên 10 mẫu thử tương tự.
8.7. Tính toán sự
khác nhau giữa các kết quả tại áp lực 0,1 kPa và 0,5 kPa đối với từng mẫu thử
ban đầu và xác định độ dày trung bình của vải
không dệt.
CHÚ THÍCH 6: Nên sử dụng
các mẫu thử chuẩn có độ dày đã biết để kiểm
tra định kỳ thiết bị thử.
8.8. Thử
vải không dệt có khả năng nén < 20 %
chiều dày khi được tiến hành sơ bộ theo cách này được nêu trong 9.1 (phương
pháp A) và các vải không dệt khác hoặc
theo 9.2 (phương pháp B) hoặc theo 9.3 (phương pháp C), tùy thuộc vào chúng có
chiều dày nhỏ hơn hay lớn hơn 20 mm.
CHÚ THÍCH 7: Khi các mẫu
khác nhau, gần với các giới hạn của từng phép thử được, thì sự so sánh
phải được thực hiện bằng cách sử dụng
cùng phương pháp thử.
9. Cách tiến hành
9.1. Phương pháp A đối với vải không dệt thông thường
9.1.1. Thực hiện các phép thử
trong môi trường chuẩn để thử (xem TCVN 1748 (ISO 139))
9.1.2. Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ được quy định trong 5.1, điều chỉnh tải trọng trên tấm chân vịt nén vải theo hướng dẫn
của nhà sản xuất để tạo được lực nén đồng nhất 0,5 kPa và đặt dụng cụ đo về
“0”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.4. Cẩn thận hạ từ
từ tấm chân vịt đè vải cho đến khi tiếp xúc với
mẫu thử, và để tiếp xúc
trong 10 s.
9.1.5. Điều chỉnh dụng cụ đo
và ghi lại giá trị đo, tính bằng
milimet.
9.1.6. Lặp lại cách tiến
hành như trên đối với chín mẫu thử còn lại.
9.2. Phương pháp
B đối với vải không dệt xốp có độ dày tối đa 20 mm
9.2.1. Thực hiện các phép thử
trong môi trường chuẩn để thử (xem TCVN 1748 (ISO 139))
9.2.2. Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ được quy định trong 5.2, kiểm tra độ nhạy và điều chỉnh chính xác về
"0" khi quả cân 2,05 g ± 0,05 g ở đúng vị trí.
9.2.3. Dịch chuyển tấm chân
vịt nén vải sang bên phải và giữ chặt mẫu
thử (7.3) trên kẹp sao cho
mẫu thử được treo giữa tấm chuẩn và tấm
chân vịt nén vải.
9.2.4. Dịch chuyển dần dần tấm
chân vịt nén vải sang bên trái bằng vít
cho đến khi bóng đèn sáng.
9.2.5. Sau 10 s, đọc độ dày
từ đồng hồ đo, tính bằng
milimet, làm tròn đến 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.6. Lặp lại cách tiến
hành trên đối với chín mẫu thử còn lại.
9.3. Phương pháp C đối với vải không dệt xốp có độ dày lớn hơn 20 mm
9.3.1. Thực hiện các phép thử
trong môi trường chuẩn để thử (xem TCVN
1748 (ISO 139))
9.3.2. Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ được quy định trong 5.3, đặt tấm đo trên đế tựa và, nếu cần thiết, điều
chỉnh chiều cao của đầu đọc sao cho giá trị đo trên thang đo là “0" khi
đầu đọc vừa chạm vào tâm của tấm đo.
9.3.3. Đặt mẫu thử (7.4) vào
giữa bên dưới đầu đọc và đặt tấm đo trực tiếp trên mẫu thử mà không tác dụng lực nén dư.
9.3.4. Sau 10 s, dịch chuyển
thước đo xuống dưới cho đến khi đầu đọc chạm vào bề mặt của tấm đo và đọc độ
dày từ thang đo, làm tròn đến 0,5 mm.
9.3.5. Lặp lại cách tiến
hành như trên đối với chín mẫu thử còn lại.
10. Biểu thị kết quả
Sử dụng 10 kết quả
thu được để tính độ dày
trung bình của vải không dệt, tính bằng milimet, và,
hệ số biến thiên, nếu có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết vật liệu;
c) Độ dày trung bình của vải không dệt, tính bằng milimet (xem Điều
10), và, nếu có yêu cầu, hệ số biến thiên;
d) Phương pháp thử sử dụng;
e) Môi trường điều hòa sử dụng;
f) Các đặc điểm bất thường được
ghi lại trong quá trình thử, hoặc sai
khác so với quy trình chuẩn;
g) Chi tiết về các mẫu thử chuẩn sử dụng
(xem chú thích 6).
1 TCVN 1748:1991 (ISO 139:1973) hiện nay đã hủy và thay thế
bằng TCVN 1748:2007
(ISO 139:2005)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66