CHÚ DẪN
|
|
|
1
|
Bánh vít
|
8
|
Chuỗi hạt
|
2
|
Động cơ
|
9
|
Mẫu thử
|
3
|
Quả nặng
|
10
|
Tấm phía dưới
|
4
|
Ống cấp nước đã gia nhiệt
|
11
|
Bóng đèn
|
5
|
Công tắc động cơ
|
12
|
Gương
|
6
|
Tay gạt van kẹp
|
13
|
Ống dẫn nước
|
7
|
Tấm phía trên
|
14
|
Chậu nước
|
Hình 1 - Ví dụ
về thiết bị thử phù hợp
CHÚ DẪN
1
Cơ cấu ép
2
Hệ thống điều áp
3
Diện tích đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung
Hình 2 - Thiết
bị thử khác
6 Hiệu chuẩn
6.1 Sự xác nhận
đo lường thiết bị thử phải theo Điều 7, Hình 2 và Phụ lục A của TCVN ISO
10012:2007 (ISO 10012:2003); ngoài ra phải thực hiện theo các bước sau:
Các qui trình cài đặt cho các thiết bị
từ các nhà sản xuất khác nhau có thể khác nhau. Sự chuẩn bị và kiểm tra hiệu
chuẩn thiết bị thử thủy tĩnh theo chỉ dẫn trong hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.2 Để thu được
kết quả tốt nhất, đặt thăng bằng thiết bị thử.
6.3 Kiểm tra sự
hiệu chuẩn trong khoảng áp lực nước
dự kiến để thử vật liệu.
6.4 Nếu sử dụng cột
nước, phải đảm bảo hiệu chuẩn nguồn cấp nước ở tốc độ (10 ± 0,5) cm H2O/min hoặc (60 ± 3)
cm H2O/min và ở nhiệt độ
(23 ± 2) °C.
7 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Đưa các mẫu
thử từ môi trường thông thường sang môi trường có độ ẩm cân bằng để thử trong môi
trường chuẩn, theo quy định trong TCVN 1748 (ISO 139). Nếu có sự đồng ý của tất
cả các bên, có thể thực hiện điều hòa và thử mà không cần phải điều hòa trước các mẫu thử.
Phải quan sát cẩn thận trong khi xử lý
sao cho các mẫu thử không tiếp xúc với bất kỳ tạp chất nào, như xà phòng, muối,
dầu v.v..., điều này có thể tạo thuận lợi hoặc gây cản trở sự thấm nước.
Không được phép có chất bẩn hoặc vật liệu
ngoại lai khác trên mẫu thử.
7.3 Các mẫu thử
phải được cắt đủ lớn để thử trên đầu thử 100 cm2, hoặc chúng có thể ở dạng
dải dài nếu điều này là tương thích với thiết bị thử.
7.4 Phải cung cấp
nước mới loại 3 theo TCVN 4851 (ISO 3696) để thử cho từng mẫu thử mới.
7.5 Lau sạch cẩn
thận nước và tất cả các mảnh vụn trên các bề mặt kẹp, và tất cả những gì có thể
làm thay đổi chỗ nối.
7.6 Đặt cẩn thận
mẫu thử lên đầu thử,
làm kín khít các kẹp và bắt đầu phép thử.
Nếu thiết bị thử có một bình chứa nước
trên đầu thử, chắc chắn là nước tạo thành một bề mặt lỗi.
Trượt cẩn thận mẫu thử phía trên mặt
nước trên đầu thử sao cho bề mặt mẫu thử tiếp xúc với nước. Không được để không
khí lọt vào phía dưới mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính toán
8.1 Ghi lại độ thấm
nước của từng mẫu thử riêng rẽ. Ghi lại độ cao của nước, tính bằng centimét/milibar, khi
xuất hiện sự thấm qua vật liệu. Nếu đọc bằng đơn vị khác, chuyển đổi sang đơn vị
centimét, nếu cần.
8.2 Ghi lại giá
trị độ thấm nước trung bình. Tính độ cao trung bình của nước khi xuất hiện sự
thấm.
Tính
giá trị trung bình của các kết quả thử đối với từng mẫu thử phòng thử nghiệm.
8.3 Tính độ lệch
chuẩn và hệ số biến sai của phép thử (nếu có yêu cầu), làm tròn đến hectopascal
hoặc centimét theo Bảng 1. Ghi lại giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các
kết quả thu được từ ít nhất năm mẫu thử.
Bảng 1 - Độ
chụm ghi lại
Lên đến 100
hPa
0,5 hPa
Lên đến 1 m
H2O
0,5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 hPa
Lớn hơn 1 m
H2O
1,0 cm
8.4 Nếu các dữ liệu
được xử lý tự động bằng máy tính, các phép tính nhìn chung thu được trong phần
mềm tương ứng. Khuyến nghị là các dữ liệu đã qua xử lý bằng máy tính được kiểm
tra lại so với các giá trị thuộc tính đã biết và phần mềm này được mô tả trong
báo cáo thử nghiệm.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Loại và ký hiệu của vật liệu được thử;
- Áp lực nước được áp dụng, từ phía dưới
hoặc từ phía trên mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ tăng áp lực nước,
(10 cm H2O/min hoặc 60
cm H2O/min);
- Phía vải được thử, bề mặt hoặc đầu
đo;
- Số lượng các mẫu/mẫu thử được thử;
- Các điều kiện thử;
- Cách nhận biết phần mềm sử dụng, nếu
xử lý các dữ liệu bằng máy tính;
- Các kết quả riêng rẽ và các giá trị
trung bình của
nó;
- Độ lệch so với quy trình được mô tả
trong tiêu chuẩn này;
- Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của
đầu thủy tĩnh (tính bằng cm H2O hoặc HPa/min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Thông tin chung đề cập đến độ tái lặp
Nghiên cứu này được thực hiện bằng
cách sử dụng:
- Áp lực nước từ bên dưới,
- Nước ở (23 ± 2) °C,
- Áp lực nước ở tốc độ 60 hPa/min,
- Phía mặt của vải,
- Năm vật liệu khác nhau, mỗi vật liệu
có ba mẫu thử, và
- Các điều kiện chuẩn theo TCVN 1748
(ISO 139).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bởi vì đây là phép thử phá hủy, sự ước
lượng là kết hợp của sai số phép đo và sai lệch mẫu-với-mẫu. Vật liệu được
sử dụng trong thử nghiệm này được lựa chọn theo cách sao cho giảm thiểu được sai lệch mẫu-với-mẫu.
Tóm tắt các thông số độ chụm: Sr là độ lệch
chuẩn lặp lại; SR là độ lệch chuẩn tái lặp. Xem Bảng A.1.
Bảng A.1 - Dữ
liệu độ chụm
Vật liệu
Giá trị
trung bình
Sr
SR
A
103,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,89
B
32,92
3,60
4,59
C
37,11
5,76
5,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,69
1,03
1,25
E
76,64
5,37
5,91
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Nguyên tắc
5 Thiết bị, dụng
cụ
6 Hiệu chuẩn
7 Cách tiến
hành
8 Tính toán
9 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66