TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10041-11:2015
ISO
9073-11:2002
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP THỬ CHO VẢI KHÔNG DỆT - PHẦN
11: LƯỢNG THÁO CHẠY
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 11: Run-off
Lời nói đầu
TCVN 10041-11:2015 hoàn toàn tương
đương với ISO 9073-11:2002. ISO
9073-11:2002 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2013 với bố cục
và nội dung không thay đổi.
TCVN 10041-11:2015 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10041 (ISO 9073), Vật
liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-2:2013 (ISO 9073-2:1995),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt -
Phần 2: Xác định độ dày.
- TCVN 10041-3:2013 (ISO 9073-3:1989),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt -
Phần 3: Xác định độ bền và
độ giãn dài khi kéo.
- TCVN 10041-4:2013 (ISO 9073-4:1997),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 4: Xác định độ bền xé.
- TCVN 10041-5:2015 (ISO 9073-5:2008),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 5: Xác định khả
năng chống xuyên thủng cơ học (phương pháp nén thủng bằng bi).
- TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải
không dệt - Phần 6: Độ hấp thụ.
- TCVN 10041-7:2015 (ISO 9073-7:1995),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 7: Xác định chiều
dài uốn.
- TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 8: Xác định thời
gian chất lỏng thấm qua (nước tiểu mô phỏng).
- TCVN 10041-9:2015 (ISO 9073-9:2008),
Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 9: Xác định độ rủ
bao gồm hệ số rủ.
- TCVN 10041-10:2015 (ISO
9073-10:2003), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải
không dệt - Phần 10: Sự tạo bụi xơ và các mảnh vụn khác ở trạng thái khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10041-12:2015 (ISO
9073-12:2002), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải
không dệt - Phần 12: Độ thấm hút yêu cầu.
- TCVN 10041-13:2015 (ISO
9073-13:2006), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 13:
Thời gian chất lỏng thấm
qua lặp lại.
- TCVN 10041-14:2015 (ISO
9073-14:2006), Vật liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 14: Độ
thấm ngược của lớp phủ
Bộ tiêu chuẩn ISO 9073 còn các phần
sau:
- ISO 9073-15:2007, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part 15: Determination of air
permeability.
- ISO 9073-16:2007, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part 16: Determination of resistance to penetration by water
(hydrostatic pressure).
- ISO 9073-17:2008, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part
17: Determination of water
penetration (spray impact).
- ISO 9073-18:2007, Textiles - Test
methods for nonwovens - Part 18: Determination of breaking strength and
elongation of nonwoven
materials using the grab tensile test.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Textiles -
Test methods for nonwovens - Part 11: Run-off
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định lượng chất lỏng thử (nước
tiểu mô phỏng)
chảy xuống mẫu thử vải không dệt khi có khối lượng quy định chất lỏng thử đổ xuống mẫu thử được đặt trên vật liệu
thấm hút chuẩn và được đặt
trên mặt phẳng nghiêng.
Phương pháp thử này được dùng để so
sánh lượng tháo chảy của vải không dệt. Tiêu chuẩn này không dùng để mô phỏng các điều
kiện sử dụng của sản phẩm hoàn thiện.
Tiêu chuẩn này mô tả ba phép
thử khác nhau:
a) Phép thử I - Phép thử cơ bản để thử vải
không dệt dễ thấm nước;
b) Phép thử II - Phép thử lặp lại, có
các thông số thử giống như
a);
c) Phép thử III - Phép thử được thay đổi
để thử vải không dệt
không thấm nước, sử dụng
độ nghiêng của bàn khác với
a).
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1748:1991 (ISO 139:1973)1,
Vật liệu dệt- Môi trường chuẩn để điều hòa và thử
TCVN 3649:2007 (ISO 186:2002), Giấy
và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng
trung bình
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 10041-6:2015 (ISO 9073-6:2000), Vật
liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt -
Phần 6: Độ hấp thụ
TCVN 10041-8:2015 (ISO 9073-8:1995), Vật
liệu dệt - Phương pháp thử cho vải không dệt - Phần 8:
Xác định thời gian
chất lỏng thấm qua
(nước tiểu mô phỏng)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Lượng tháo chảy (run-off)
Lượng chất lỏng dư chảy ra khỏi mẫu thử,
tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chất lỏng tháo chảy, tính bằng
tỷ lệ phần trăm của khối lượng chất lỏng ban đầu được cấp.
4. Phép thử I - Phép
thử cơ bản để thử vải không dệt dễ thấm nước
4.1. Nguyên tắc
Lượng nước tiểu mô phỏng quy định
được xả ra ở tốc độ xác định dưới các điều kiện quy định lên mẫu thử vải không dệt đặt phía trên vật liệu thấm
hút chuẩn và đặt trên bàn nghiêng. Lượng chất lỏng dư chảy xuống mẫu
thử được thu gom bằng đệm thu gom chuẩn đặt phía dưới đầu tháp của mẫu thử vải
không dệt.
Lượng tháo chảy đo được là khối lượng của
chất lỏng được thu gom bởi đệm thu gom chuẩn.
4.2. Thiết bị, dụng cụ
4.2.1. Bàn
tháo chảy, bằng thủy
tinh acrylic hoặc vật liệu tương tự như thể hiện trên Hình 1, mặt bàn có thể được
điều chỉnh đến một góc yêu
cầu.
Bàn nghiêng 25° và được đánh dấu bằng
hai đường kẻ tham chiếu màu đen cách nhau 250,0 mm ± 0,2 mm
(xem Hình 2).
Đường kẻ phía dưới (cách đầu thấp của bàn 3,0
mm ± 0,2 mm) xác định vị trí đầu dưới của vật liệu thấm hút; đường kẻ phía trên (cách đầu
cao của mẫu thử khoảng 25 mm) xác định vị trí của trục ống xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3. Ống nivô, để đảm bảo
xả chất lỏng theo trục ống.
4.2.4. Giá đỡ, để đặt đệm
thu gom chuẩn phía dưới đầu thấp của mẫu thử.
4.2.5. Vật liệu
thấm hút chuẩn, gồm hai lớp
giấy lọc chuẩn, mỗi lớp giấy lọc có kích thước (140 ± 1) mm x (275 ± 1) mm
có cạnh dài theo hướng máy (MD) và có các đặc tính sau:
Khối lượng trên đơn vị diện tích = 124 g/m2 ± 6 g/m2
LAC = 500 % ± 30 %;
STT = 3,0 s ± 0,5 s.
Trong đó:
LAC khả năng hấp thụ chất lỏng
được đo theo TCVN 10041-6 (ISO 9073-6);
STT thời gian thấm qua khi đo
không có mẫu thử vải
không dệt theo TCVN 10041-8 (ISO 9073-8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6. Đệm
thu gom chuẩn, là giấy thấm hút (có các kích thước
tương tự như vật liệu thấm hút) để thu gom lượng chất lỏng dư chảy xuống dưới mẫu thử, ví dụ: hai tờ
giấy lọc (4.2.5) hoặc vật liệu tương tự.
CHÚ THÍCH Có thể thay đệm thu gom bằng
khay chứa (xem chú thích trong 6.2).
4.2.7. Nước
tiểu mô phỏng, gồm dung dịch
natri clorua 9 g/l, nước loại 3 theo TCVN 4851- (ISO 3696),
có sức căng bề mặt (70 ± 2) mN/m ở (20 ± 2) °C.
Sức căng bề mặt này được kiểm tra trước
từng loạt các phép thử, bởi vì
sức căng bề mặt có thể thay đổi trong khi
lưu giữ. Sử dụng ở nhiệt độ (20 ± 2) °C.
4.2.8. Ống thủy tinh, có đường
kính trong 5 mm.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
1 Ống thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đệm thu gom
4 Mẫu thử vải không dệt
5 Vật liệu thấm hút
6 Bàn tháo chảy
7 Đường kẻ tham chiếu ở phía dưới
Hình 1 -Thiết
bị tháo chảy
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đường kẻ tham chiếu
phía trên
a Mẫu
b Vật liệu thấm hút
Hình 2 - Bàn
tháo chảy (tỷ lệ 1:2)
4.2.9. Giá đỡ
hình khuyên
4.2.10. Thiết
bị định lượng, không bị rò rỉ,
gắn vào ống thủy tinh (4.2.8) và có khả năng xả (25,0 ± 0,5) g khối
lượng chất lỏng (4.2.7)
theo một dòng liên tục qua ống thủy tinh trong khoảng (4,0 ± 0,1) s; bao gồm phễu
hoặc ống bơm có bộ phận dẫn ống bơm gắn động cơ, bơm thủy lực hoặc hệ thống tăng áp khác.
CHÚ THÍCH Nếu vạch chia độ của dụng cụ định lượng được biểu thị bằng thể tích (tính bằng ml)
thì phải tính khối lượng
riêng của chất lỏng để chuyển đổi từ g sang ml.
4.2.11. Đồng hồ, có khả năng
đo 60 s, chính xác đến 0,1 s.
4.2.12. Cân
phân tích, có khả năng cân khối lượng 30 g, chính xác đến
0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Lấy mẫu
Thực hiện lấy mẫu theo TCVN 3649 (ISO 186).
4.4. Chuẩn
bị và điều hòa
mẫu thử
4.4.1. Cắt tối
thiểu 5 mẫu thử vải không dệt, (140 ± 2) mm x (280 ± 2)
mm, có cạnh dài theo hướng máy (MD).
4.4.2. Các mẫu
thử phải được điều hòa theo quy định
trong TCVN 1748 (ISO 139).
4.5. Cách
tiến hành
4.5.1. Điều
chỉnh góc nghiêng của bàn đến (25° ± 10’).
4.5.2. Sử dụng
ống nivô (4.2.3) để bảo
đảm cạnh trên cùng của bàn nằm ngang.
4.5.3. Đặt
thiết bị định lượng
có tốc độ xả (25,0 ± 0,5) g trong (4,0 ±
0,1) s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giữ một xylanh đã cân từ trước, khô, sạch,
có thể chứa (25 ± 0,5) g chất lỏng phía dưới ống thủy tinh (4.2.8) . Bấm
đồng hồ
(4.2.11), thu gom và cân chất lỏng thử chảy xuống. Nếu khối lượng chảy xuống nằm
ngoài giới hạn (25 ±
0,5) g, điều chỉnh dòng chảy bằng
cách thay đổi tốc độ của động cơ thông qua hộp kiểm soát bơm (xem 4.2.10) và lặp
lại phép thử. Tiếp tục thử và điều chỉnh cho đến khi có ít nhất ba lần
thu gom ở trong khoảng giới hạn quy định.
4.5.4. Đặt
giá đỡ hình khuyên
(4.2.9) và ống thủy tinh thẳng đứng với đầu ra ở phía trên bàn tháo chảy
(4.2.1) khoảng 27 mm, tại tâm của đường kẻ tham chiếu phía trên.
4.5.5. Đặt vật
liệu thấm hút chuẩn
(4.2.5) trên bàn với các mặt thử của giấy
lọc quay lên trên, chỉ che phủ đường kẻ tham chiếu phía dưới.
4.5.6. Cầm tất
cả các mẫu thử ở các góc để tránh sự nhiễm bẩn diện tích thử.
4.5.7. Đặt mẫu
thử vải không dệt, mặt thử quay lên trên, ở trên vật liệu thấm hút sao cho đầu
thấp của mẫu thử đè lên trên giấy lọc khoảng
(5 ± 1) mm.
4.5.8. Cố định
vật liệu thấm hút và vải
không dệt bằng kẹp (4.2.2) tại tâm giữa các dấu chỉ vị trí trục (xem 4.2.1).
4.5.9. Điều
chỉnh khoảng cách thẳng đứng giữa ống thủy tinh (4.2.8) và mẫu thử đến (25 ± 1)
mm.
4.5.10. Cân đệm
thu gom chuẩn (4.2.6), chính xác đến 0,01 g và ghi lại khối lượng (m1).
4.5.11. Đặt đệm
thu gom trên giá đỡ (4.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.13. Đợi
trong 5 s sau khi hoàn thành quá trình xả.
4.5.14. Cân đệm
thu gom chuẩn có chất lỏng tháo chảy được thu gom và ghi lại khối lượng (m2),
chính xác đến 0,01 g.
4.5.15. Đảm bảo là bàn
tháo chảy khô hoàn toàn trước khi đặt mẫu thử tiếp theo và vật liệu thấm hút mới
lên trên bàn.
4.5.16. Lặp lại
các bước thử tháo chảy từ 4.5.3 đến 4.5.15 đối với các mẫu thử còn lại.
4.6. Biểu
thị kết quả
Đối với từng mẫu thử, tính lượng tháo
chảy như sau:
RO = m2
- m1 (tính bằng
gam)
Giá trị trung bình tháo chảy (chính xác đến 0,01 g) và
tính độ lệch chuẩn.
Nếu có yêu cầu, sử dụng giá trị trung
bình này để tính tỷ lệ phần trăm
lượng tháo chảy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Loại vật liệu
thử;
c) Lượng tháo chảy riêng rẽ, tính
bằng gam;
d) Lượng tháo chảy
trung bình và độ lệch chuẩn, tính bằng gam;
e) Tỷ lệ phần trăm
lượng tháo chảy, nếu có yêu cầu;
f) Sự khác biệt
so với quy trình thử chuẩn;
5. Phép thử II - Phép
thử lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc của phép thử này giống như
phép thử được mô tả trong 4.1 đối với phép thử cơ bản (Phép thử I) nhưng mẫu thử
tương tự được
thử ba lần liên tiếp với lượng dung dịch thử của từng lần xả là như nhau.
Lượng tháo chảy đo được sau
từng phép thử được sử dụng để đánh giá sự nhất quán về tính năng của vải không dệt sau các phép thử lặp lại.
5.2. Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ được sử dụng trong
4.2, nhưng có sự thay đổi như sau:
5.2.1. Ba bộ
vật liệu thấm hút chuẩn thay vì một bộ theo quy
định trong 4.2.5.
5.2.2. Ba bộ
đệm thu gom chuẩn thay vì một bộ theo quy định
trong 4.2.6.
5.3. Lấy mẫu
Thực hiện lấy mẫu theo TCVN 3649 (ISO
186).
5.4. Chuẩn
bị và điều hòa mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Các mẫu
thử phải được điều hòa theo quy định
trong TCVN 1748 (ISO 139).
5.5. Cách
tiến hành
5.5.1. Điều
chỉnh góc nghiêng của bàn đến (25° ± 10’).
5.5.2. Sử dụng ống nivô
(4.2.3) để bảo đảm cạnh
trên cùng của bàn nằm ngang.
5.5.3. Đặt
thiết bị định lượng có
tốc độ xả (25,0 ± 0,5)
g trong (4,0 ± 0,1) s.
Kiểm tra thường xuyên khối lượng quy định của
chất lỏng xả xuống bằng
cách thực hiện như sau:
Giữ một xylanh đã cân từ trước,
khô, sạch, có thể chứa (25,0 ± 0,5) g chất lỏng phía dưới ống thủy tinh (4.2.8). Kích
hoạt đồng hồ (4.2.11), thu gom và cân chất lỏng thử chảy xuống. Nếu khối lượng
chảy xuống nằm ngoài giới hạn (25,0 ± 0,5) g, điều chỉnh dòng chảy bằng cách
thay đổi tốc độ của động cơ thông qua hộp
kiểm soát bơm (xem
4.2.10) và lặp lại phép thử. Tiếp tục thử và điều chỉnh cho đến khi có ít nhất
ba lần thu gom ở trong khoảng giới hạn quy định.
5.5.4. Đặt giá đỡ hình khuyên (4.2.9)
và ống thủy tinh thẳng đứng với đầu ra ở phía
trên bàn khoảng 27 mm, ở tâm của đường kẻ tham chiếu phía trên.
5.5.5. Chuẩn
bị ba bộ vật liệu
thấm hút chuẩn (4.2.5) trên giá đỡ ở cạnh
bàn (4.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.7. Cầm mẫu
thử ở các góc để tránh sự nhiễm bẩn diện tích thử.
5.5.8. Đặt mẫu
thử vải không dệt,
mặt thử quay lên trên, trên vật liệu thấm
hút sao cho vải không dệt dài hơn giấy Iọc (5 ± 1) mm ở đầu thấp.
5.5.9. Cố định vật liệu
thấm hút và vải
không dệt bằng kẹp (4.2.2) tại tâm giữa các dấu chỉ vị trí trục (xem 4.2.1).
5.5.10. Điều
chỉnh khoảng cách thẳng đứng giữa ống thủy tinh (4.2.8) và mẫu
thử đến (25 ± 1) mm.
5.5.11. Cân đệm
thu gom chuẩn (4.2.6), chính xác đến 0,01 g và ghi lại khối lượng (m1).
5.5.12. Đặt đệm
thu gom trên giá đỡ (4.2.4).
5.5.13. Bắt đầu
xả chất lỏng thử (4.2.7).
5.5.14. Đợi
trong 5 s sau khi hoàn thành quá trình xả.
5.5.15. Cân đệm
thu gom chuẩn có chất lỏng tháo chảy được thu gom và ghi lại khối lượng (m2),
chính xác đến 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.17. Lấy mẫu
thử vải không dệt ra và đặt lên vật liệu thấm hút mới được
chuẩn bị.
5.5.18. Lấy vật
liệu thấm hút chuẩn ướt ra.
5.5.19. Đảm bảo
là bàn tháo chảy hoàn toàn khô trước từng phép thử.
5.5.20. Lặp lại
phép thử tháo chảy thêm hai lần nữa bằng 25 g chất lỏng thử cho từng lần xả lên
cùng mẫu thử vải không dệt, mỗi lần là một vật liệu thấm hút mới, cụ
thể:
- đối với phép thử lần hai, lặp lại bước
5.5.3 và các bước từ 5.5.6 đến 5.5.19.
- đối với phép thử lần ba, lặp lại bước
5.5.3 và các bước từ 5.5.6 đến 5.5.15.
5.5.21. Lặp lại
các bước từ 5.5.3 đến 5.5.20 đối với các mẫu thử còn lại.
5.6. Biểu thị kết quả
Đối với từng mẫu thử, tính lượng tháo
chảy, tính bằng gam như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử lần thứ hai RO2 = m22 - m12
- Thử lần thứ ba RO3 = m23
- m13
Tính giá trị trung bình của lượng tháo
chảy đối với 5 mẫu thử:
(chính
xác đến 0,01 g) và tính độ lệch
chuẩn.
Nếu có yêu cầu, sử dụng các giá trị
trung bình này để
tính tỷ lệ phần trăm lượng tháo chảy sau:
5.7. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với từng mẫu thử, lượng tháo chảy
riêng rẽ đo được trong từng lần thử 1, 2, 3, tính bằng gam;
d) Lượng tháo chảy trung bình đối với từng
lần thứ 1, 2, 3, tính bằng
gam, hoặc tỷ lệ phần trăm
lượng tháo chảy và độ lệch chuẩn;
e) Sự khác biệt so với quy trình chuẩn.
6. Phép thử III -
Phép thử được thay đổi để thử vải không dệt không thấm nước
6.1. Nguyên
tắc
Nguyên tắc của phép thử này giống như
phép thử được mô tả trong 4.1 đối với phép thử cơ bản (Phép thử I). Thông số
thay đổi duy nhất là độ nghiêng của
bàn.
Phép thử này được thiết kế để đo độ
không thấm nước của vải không dệt không thấm nước.
6.2. Thiết
bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ giống
như được sử dụng trong 4.2, nhưng có sự thay đổi về độ nghiêng của
bàn là (10° ±
10')
thay vì (25° ± 10’).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của khay thu gom phải
lớn hơn chiều rộng (180 mm) của bàn (4.2.1) là 20 mm.
6.3. Lấy mẫu
Thực hiện lấy mẫu theo quy định trong 4.3.
6.4. Chuẩn
bị và điều hòa mẫu thử.
Thực hiện theo quy định trong 4.4.
6.5. Cách
tiến hành
Thực hiện theo quy định trong 4.5.
CHÚ THÍCH 1 Khi sử dụng khay
thu gom, thay 4.5.10, 4.5.11 và 4.5.14 bằng:
4.5.10. Cân khay thu gom,
ghi lại khối lượng (m1) và đặt khay
trên giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Có một phương
pháp khác hoặc là để kiểm tra các kết quả
từ quy trình được đề cập ở trên, thu gom và
cân vật liệu thấm hút
trước và sau phép thử.
Khi thử mẫu không thấm nước, nếu chất
lỏng chảy qua mẫu thử và chảy xuống các phía thay vì được thu gom bằng đệm thu
gom, loại bỏ kết quả thử và lặp lại phép
thử.
6.6. Biểu
thị kết quả
Thực hiện theo quy định trong 4.6.
6.7. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin được quy định trong 4.7.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính khác có thể được đo, hoặc
một số thông số được thay đổi, ví dụ:
a) Khi quan sát thấy lượng tháo chảy
là zero, có thể đo chiều dài của bề mặt ướt
(“chiều dài lan rộng”).
Chiều dài lan rộng là khoảng cách đo
được từ đường kẻ tham chiếu phía trên đến điểm thấp nhất mà giọt chất
lỏng cuối cùng rơi vào mẫu thử.
b) Thời gian thấm cũng có thể được ghi
lại.
c) Đối với mục đích so sánh, có thể quy định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của phép đo thời gian.
d) Thời gian có thể được tính từ lúc chất lỏng bắt đầu tiếp
xúc với mẫu thử đến khi giọt chất lỏng cuối cùng rơi vào mẫu thử.
e) Các độ nghiêng khác nhau của bàn hoặc
các góc ống xả có thể được sử dụng.
f) Sự khác biệt so với quy trình chuẩn
có thể được đề cập trong báo cáo thử nghiệm [xem 4.7 f)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Phép thử I - Phép thử cơ bản để thử vải
không dệt dễ thấm nước
5. Phép thử II - Phép thử lặp lại
6. Phép thử III - Phép thử được thay đổi để thử vải
không dệt không thấm
nước
Phụ lục A (tham khảo) Các đặc
tính khác
1 TCVN 1748:1991 (ISO 139:1973) hiện nay đã hủy
và thay thế bằng TCVN
1748:2007 (ISO
139:2005)