QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN 06:2012/BCT
VỀ
DÂY DẪN TÍN HIỆU NỔ
National technical
Regulations
on Shock signal
tubing
Lời nói đầu:
QCVN 06 : 2012/BCT do Vụ Khoa học và Công
nghệ soạn thảo, trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định; Bộ Công Thương
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VỀ DÂY DẪN TÍN HIỆU
NỔ
National technical
Regulations
on Shock signal
tubing
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định về yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử đối với dây dẫn tín hiệu nổ dùng trong công nghiệp và
các mục đích dân dụng khác, sau đây dây dẫn tín hiệu nổ được gọi tắt là dây dẫn
nổ.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với mọi tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động liên quan tới vật liệu nổ công
nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp điều ước Quốc tế mà Việt Nam là
thành viên có quy định khác.
1.3. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- QCVN 01 : 2012/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn trong sản xuất, thử nổ và nghiệm thu vật liệu nổ công nghiệp.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Dây dẫn tín hiệu nổ (gọi tắt là dây
dẫn nổ): Là phương tiện dùng để truyền sóng kích nổ để gây nổ kíp nổ.
1.4.2. Tốc độ nổ của dây dẫn nổ (m/s): Là tốc
độ truyền sóng nổ dọc theo mặt trong của ống dây khi gây nổ ở một nhiệt độ nhất
định.
1.4.3. Độ nhạy gây nổ của dây dẫn nổ (gọi tắt
là độ nhạy gây nổ): Là khả năng nổ của dây dẫn nổ dưới tác dụng của sóng xung
kích theo hướng kính qua thành dây nổ, còn gọi là độ nhạy gây nổ hướng kính của
dây dẫn nổ.
2. Quy định kỹ thuật
2.1. Vỏ dây
2.1.1. Vỏ dây không được có lỗ thủng, không
có tạp chất dạng cục, màu sắc phải đồng nhất, bề mặt ngoài phải nhẵn bóng không
bị nứt, xước.
2.1.2. Thành trong vỏ dây không được đọng bột
thuốc, thuốc phải bám đều, không được nứt đoạn hoặc lẫn tạp chất cơ học mắt
thường thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ nổ của dây dẫn nổ không nhỏ hơn 1.600
m/s.
2.3. Độ nhạy gây nổ
Các dây dẫn nổ cắm trong bạc thử nổ phải
truyền nổ hết khi gây nổ bằng kíp nổ cường độ số 8.
2.4. Khả năng chịu chấn động
Dây dẫn nổ khi thử chấn động với tần số 60
lần/phút, biên độ 150 mm trong thời gian 5 phút, phải đạt yêu cầu về độ tin cậy
truyền nổ và tốc độ nổ.
2.5. Khả năng chịu lực kéo
Lực kéo đứt dây dẫn nổ theo hướng dọc trục
không nhỏ hơn 180 N.
2.6. Ghi nhãn
Ghi nhãn theo quy định của nhà nước, nội dung
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số lượng;
- Lô, tháng - năm sản xuất;
- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
- Khối lượng;
- Mã phân loại theo quy định của QCVN 02 :
2008/BCT;
- Ký hiệu: "nhẹ tay", "tránh
mưa nắng", "chiều đặt hòm", "vật liệu nổ cháy".
2.7. Bảo quản, vận chuyển
Bảo quản, vận chuyển dây dẫn nổ tuân theo quy
định của quy chuẩn QCVN 02 : 2008/BCT.
3. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi thao tác trong quá trình thử nghiệm tuân
theo quy định về đảm bảo an toàn trong QCVN 02 : 2008/BCT và QCVN 01 :
2012/BCT.
3.2. Thử tốc độ nổ
3.2.1. Nguyên tắc
Tín hiệu ánh sáng của sóng nổ trong ống được
ghi nhận bằng bóng cảm quan và thông qua bộ chuyển đổi, được chuyển thành tín
hiệu điện, làm khởi động và dừng máy đo thời gian. Từ thời gian đo được và
khoảng cách giữa hai điểm khởi, dừng (bia) tính được tốc độ nổ.
3.2.2. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô dây
dẫn tín hiệu nổ, mỗi mẫu thử được cắt đoạn dài 2,0m. Số lượng mẫu thử: 13 mẫu.
3.2.3. Thiết bị:
3.2.3.1. Máy đo thời gian, độ chính xác 10-6
s;
3.2.3.2. Bộ thu tín hiệu quang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Tiến hành thử
3.2.4.1. Luồn đoạn dây dẫn nổ vào đầu thu tín
hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop) của bộ tín hiệu quang. Kéo
thẳng đoạn dây dẫn nổ. Khoảng cách của đầu thu tín hiệu khởi (start) đến đầu sẽ
gây nổ của dây dẫn nổ không nhỏ hơn 0,3 m. Khoảng cách giữa đầu thu tín hiệu
khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop) của bộ tín hiệu quang được đo khi
thử nghiệm.
3.2.4.2. Thao tác đặt thời gian thử, ấn nút
chuẩn bị thử trên máy đo thời gian;
3.2.4.3. Gây nổ dây dẫn nổ ở đầu dây gắn đầu
thu tín hiệu khởi (start) bằng bộ phát hỏa;
3.2.4.4. Đọc kết quả đo được trên máy đo thời
gian (∆t).
3.2.5. Tính kết quả
Tốc độ nổ D, tính bằng m/s, tính theo công
thức:
D = , m/s
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- L là khoảng cách giữa đầu thu tín hiệu khởi
(start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop), tính bằng mét.
3.2.6. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi tốc độ nổ không nhỏ
hơn 1.600 m/s.
3.3. Thử độ nhạy nổ
3.3.1. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô dây
dẫn tín hiệu nổ, chiều dài mẫu không nhỏ hơn 1,2 m. Mỗi lần thử 20 mẫu.
3.3.2. Vật liệu, dụng cụ
3.3.2.1. Kíp nổ điện cường độ số 8;
3.3.2.2. Bạc thử: Chế tạo từ nhựa PE cao áp
(HDPE) (theo Hình 1, Phụ lục 1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Tiến hành
3.3.3.1. Lần lượt cắm 20 sợi dây dẫn nổ vào
các lỗ cắm của bạc và để thừa ra khoảng 10 cm phía mặt bạc có lỗ tra kíp. Đầu
kia được buộc lại bằng dây.
3.3.3.2. Cắm kíp nổ vào lỗ tra kíp của bạc
đến hết cỡ, sao cho kíp không tự tuột ra được. Đặt toàn bộ trong chụp phòng nổ
hoặc bãi đất trống.
3.3.3.3. Nối dây dẫn điện của kíp với nguồn
gây nổ.
3.3.3.4. Trở về vị trí an toàn, gây nổ kíp.
3.3.3.5. Sau 1 phút ra kiểm tra.
Chú ý: Nếu kíp không nổ phải chờ 5 phút sau
mới được vào xử lý. Nếu mối nối dây dẫn điện của kíp tiếp xúc không tốt thì đấu
nối lại, nếu kíp bị tịt thì cẩn thận thay kíp khác, và gây nổ lại.
3.3.4. Đánh giá kết quả
Yêu cầu: Toàn bộ dây dẫn nổ kích nổ hoàn toàn
20 kíp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thử khả năng chịu chấn động
3.4.1. Mẫu thử
Các mẫu thử có chiều dài 2m, hàn bịt kín 2
đầu. Số lượng mẫu thử: 13 mẫu.
3.4.2. Thiết bị, dụng cụ
3.4.2.1. Máy thử chấn động chuyên dụng có
biên độ dao động (150±2)mm, tần số dao động (60±1) lần/min;
3.4.2.2. Đồng hồ thời gian;
3.4.2.3. Thước đo chiều dài có chia vạch 1
mm.
3.4.3. Tiến hành thử
3.4.3.1. Cuốn dây dẫn nổ thành cuộn có đường
kính không nhỏ hơn 10 cm, phù hợp với kích thước của hòm chấn động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.3. Gài khóa hòm chấn động;
3.4.3.4. Kéo puli cho cam quay nâng tấm gỗ
trên của máy chấn động lên vị trí cao nhất.
3.4.3.5. Ra khỏi buồng chấn động, đóng cửa
buồng;
3.4.3.6. Đóng nguồn điện để máy chấn động
hoạt động, đồng thời ghi thời gian máy bắt đầu hoạt động;
3.4.3.7. Khi thời gian chấn động đủ 5 phút,
bấm công tắc ngừng máy, chờ máy ngừng hẳn, mở cửa vào, mở khóa hòm chấn động,
lấy mẫu ra kiểm tra.
3.4.3.8. Đưa mẫu đi thử đo tốc độ nổ.
3.4.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi tốc độ nổ đạt quy
định, thành ống không bị thủng, bục.
Trường hợp có 1 mẫu không đạt yêu cầu, thì
cho phép lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng như lần đầu. Nếu lần thử này toàn
bộ các mẫu thử đều đạt yêu cầu thì đánh giá đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi máy chạy, người thử phải ở bên ngoài
theo dõi, nếu có sự cố bất thường phải bấm công tắc ngừng máy.
- Trường hợp đang thử bị mất điện hoặc sự cố
ngừng máy, người thử ghi lại thời gian đã chấn động; khi có điện hoặc khắc phục
xong sự cố, bật máy tiếp tục thử bù cho đến khi đủ thời gian quy định.
3.5. Thử khả năng chịu lực (thử độ bền kéo)
3.5.1. Chuẩn bị mẫu thử
3.5.1.1. Mẫu thử được cắt thành đoạn dài 1m.
Số lượng mẫu thử: 05 mẫu.
3.5.1.2. Giữ mẫu thử ở nhiệt độ từ 20 ÷ 25 0C
trong thời gian không nhỏ hơn 2 giờ.
3.5.2. Thiết bị, dụng cụ
3.5.2.1. Máy thử kéo;
3.5.2.2. Mỏ lết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Tiến hành thử
3.5.3.1. Đặt tốc độ của máy thử kéo từ 80
mm/min đến 90 mm/min;
3.5.3.2. Kẹp chặt hai đầu mẫu thử vào hai đầu
gá kẹp của máy thử sao cho mẫu không bị chùng, khoảng cách giữa 2 má kẹp (chiều
dài đoạn mẫu chịu lực) từ 50 mm đến 60 mm.
3.5.3.3. Cho máy thử lực kéo hoạt động đến
khi sợi mẫu bị đứt thì tắt máy.
3.5.3.4. Đọc kết quả trên máy.
3.5.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi lực kéo đứt không nhỏ
hơn 180 N.
Trường hợp có 1 mẫu không đạt yêu cầu, thì
cho phép lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng như lần đầu. Nếu lần thử này toàn
bộ các mẫu thử đều đạt yêu cầu thì đánh giá đạt yêu cầu.
Lưu ý: Mẫu thử phải đứt ở vị trí nằm ở khoảng
giữa má kẹp trên và má kẹp dưới thì mới được tính kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công
Thương có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm tuân
thủ các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3. Trường hợp các tài liệu viện dẫn trong
Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy
định của văn bản mới.
PHỤ
LỤC 1
Hình 1: Bạc thử độ
nhạy
Yêu cầu:
Vật liệu: Nhựa PE cao áp (HDPE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66