Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quy chuẩn quốc gia QCVN 03:2013/BCT về kíp nổ vi sai phi điện

Số hiệu: QCVN03:2013/BCT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: ***
Ngày ban hành: 17/07/2013 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

TT

Thông số kỹ thuật

Đơn vị

Trị số

Ghi chú

1

Vật liệu làm vỏ kíp

-

-

Đồng Mo,M1

2

Chiều dài dây dẫn tín hiệu nổ

M

2 ÷ 30

Màu vàng

3

Chiều dài vỏ kíp

mm

52 ÷ 65

 

4

Đường kính ngoài kíp

mm

7,1 max

 

5

Cường độ nổ

-

số 8

 

6

Độ bền mối ghép miệng

N

20

 

7

Khả năng chịu nước

giờ

8

 

8

Số kíp vi sai

-

10

 

9

Thời gian vi sai

ms

25 ÷ 400

 

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Quy định về thiết bị đo lường, an toàn khi tiến hành thử

3.1.1. Các thiết bị đo lường dùng trong các thử nghiệm đều phải được kiểm định theo quy định của pháp luật.

3.1.2. Mọi thao tác trong quá trình thử nghiệm phải tuân theo quy định về đảm bảo an toàn trong QCVN 02:2008/BCT; QCVN 01: 2012/BCT hoặc quy chuẩn thay thế.

3.2. Thử khả năng chịu chấn động

3.2.1. Mẫu thử

3.2.1.1. Số lượng mẫu thử: 15 kíp.

3.2.1.2. Cuốn dây dẫn tín hiệu nổ thành cuộn sao cho phù hợp với kích thước trong lòng hòm chấn động; vặn cuộn dây thành hình số 8, cặp kíp ở giữa cuộn; dùng dây buộc cố định.

3.2.2. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.2.2. Đng hồ đo thời gian.

3.2.3. Tiến hành thử

3.2.3.1. Nhẹ nhàng xếp kíp nổ vi sai phi điện an toàn vào trong hộp giấy chuyên dụng, sau đó đặt vào trong hòm gỗ của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt.

3.2.3.2. Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn động.

3.2.3.3. Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm việc, đặt thời gian thử: 5 phút.

3.2.3.4. Nhân viên ra khỏi phòng thử, đóng và khóa cửa phòng thử.

3.2.3.5. Khởi động ngun điện để máy chấn động hoạt động, đng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động.

3.2.3.6. Khi thời gian chấn động đủ 5 phút, bấm công tắc ngừng máy, chờ máy ngừng hẳn, sau 10 phút mở cửa vào lấy mẫu ra kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu.

3.2.3.7. Khi máy thử chấn động chạy, nhân viên thử nghiệm ở bên ngoài theo dõi, nếu có sự cố bất thường phải bấm công tắc ngừng máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.4. Đánh giá kết quả

Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả các mẫu thử không xảy ra nổ hoặc hư hỏng kết cấu. Nếu có một mẫu thử bị hư hỏng kết cấu thì tiến hành lấy mẫu thử nghiệm lần hai với số lượng gấp hai lần một. Yêu cầu lần thử này toàn bộ số lượng mẫu thử phải đạt yêu cầu.

3.3. Thử cường độ nổ (thử nổ xuyên tấm chì)

3.3.1. Mu thử

3.3.1.1. Số lượng mẫu thử: 15 kíp.

3.3.1.2. Mẫu thử lấy ngẫu nhiên trong lô sản phẩm, cho phép lấy kíp đã qua mục thử chấn động đạt yêu cầu theo quy định.

3.3.2. Thiết bị, dụng cụ

3.3.2.1. Thước kẹp độ chính xác 0,1 mm.

3.3.2.2. Dụng cụ thử cường độ nổ đảm bảo an toàn cho người thử nghiệm, đảm bảo giữ chặt kíp trên tấm chì, đảm bảo tấm chì không bị dịch chuyển trước khi khởi nổ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3.2.4. Tấm chì đường kính 30±1 mm, chiều dày 6±0,1 mm dùng cho thử kíp có cường độ nổ tương đương cường độ nổ kíp điện số 8, hàm lượng chì: 99,99 %.

3.3.3. Tiến hành thử

3.3.3.1. Đưa kíp đến vị trí thử nổ. Đặt 1 tấm chì vào dụng cụ thử nghiệm, đặt kíp thẳng đứng lên giữa tấm chì. Luồn dây dẫn tín hiệu nổ qua ống thép định vị cho kíp nổ ở giữa tấm chì, đấu kíp nổ vào nguồn khởi nổ (theo sơ đồ ở Hình 1 phần Phụ lục).

3.3.3.2. Tiến hành như trên lần lượt hết số mẫu của một lần thử.

3.3.3.3. Nhân viên thử nghiệm về phòng điều khiển nổ.

3.3.3.4. Lần lượt kích nổ từng kíp nổ bằng dụng cụ phát nổ.

3.3.3.5. Sau khi kíp nổ hết, chờ sau 2 phút, ra thu tấm chì để kiểm tra kết quả thử nghiệm.

3.3.4. Đánh giá kết quả

Xác định tâm của lỗ thủng tại mỗi mặt của tấm chì, trên mỗi mặt tấm chì kẻ hai đường thẳng vuông góc với nhau tại tâm của lỗ thủng. Dùng thước cặp đo đường kính lỗ thủng trên hai mặt tấm chì theo hai cặp đường thẳng vuông góc nói trên. Tính kết quả bằng giá trị trung bình của lỗ thủng trên 2 mặt tấm chì. Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả các mẫu thử nghiệm xuyên thủng các tấm chì, đường kính lỗ thủng trên các tấm chì lớn hơn đường kính ngoài của kíp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.1. Chuẩn bị mẫu thử:

3.4.1.1. Số lượng mẫu thử: 15 kíp. Cho phép lấy mẫu thử đã qua thử khả năng chịu chấn động hợp cách.

3.4.1.2. Cuốn dây dẫn tín hiệu nổ của mẫu thử thành cuộn, kích thước phù hợp với kích thước của bình nước, dùng dây buộc cố định.

3.4.2. Thiết bị, dụng cụ

3.4.2.1. Thiết bị ngâm nước có thể chịu được áp suất trên 2,0 bar (0,2 MPa).

3.4.2.2. Máy đo thời gian, độ chính xác 10-6 s.

3.4.2.3. Bộ thu tín hiệu quang.

3.4.2.4. Bộ phát nổ dùng để phát nổ dây dẫn dẫn tín hiệu nổ.

3.4.3. Tiến hành thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.3.2. Lần lượt cho mẫu thử vào bình đến hết số lượng thử, đậy nắp bình và vặn chặt.

3.4.3.3. Nâng áp suất của bình lên đến áp suất 0,2 MPa (2,0 bar), bắt đầu tính thời gian.

3.4.3.4. Khi thời gian đủ 8 giờ, mở van xả hết nước trong bình, mở nắp bình lấy mẫu thử ra.

3.4.3.5. Dùng giẻ khô, sạch lau hết nước trên mẫu thử.

3.4.3.6. Thử nổ, đo thời gian giữ chậm theo Mục 3.6.

3.4.4. Đánh giá kết quả

Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả các mẫu thử nghiệm phát nổ và đạt thời gian giữ chậm. Trường hợp có một kíp không phát nổ hoặc không đạt thời gian giữ chậm thì cho phép thử lại với số lượng gấp hai lần một. Trong lần thử thứ hai toàn bộ số lượng mẫu thử phải đạt yêu cầu.

3.5. Thử độ bền mối ghép miệng (thử lực kéo tĩnh)

3.5.1. Mu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.2. Thiết bị, dụng cụ

3.5.2.1. Thiết thử lực kéo tĩnh có gắn dụng cụ kẹp chặt dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn.

3.5.2.2. Quả cân có khối lượng 2 kg, được thiết kế thêm phần kẹp vào thân kíp nổ; Kíp nổ được kẹp bên trong quả cân, quả cân được thiết kế bằng thép không gỉ đảm bảo nếu kíp nổ bị hỏng và xảy ra nổ bên trong quả cân không gây mất an toàn.

3.5.2.3. Đồng hồ đo thời gian.

3.5.3. Tiến hành thử

3.5.3.1. Nhẹ nhàng lắp kíp nổ vào vị trí bên trong quả cân của thiết bị thử lực kéo, vặn dụng cụ kẹp chắc chắn vào phần thắt trên thân kíp nổ, phần đáy kíp nổ hướng vào trong quả cân để đảm bảo an toàn.

3.5.3.2. Kẹp hoặc buộc dây dẫn tín hiệu nổ vào thiết bị thử lực kéo tĩnh đảm bảo chắc chắn để treo quả cân đã kẹp kíp nổ bên trong.

3.5.3.3. Đặt thời gian thử 1 phút và bắt đầu thử nghiệm.

3.5.3.4. Khi thời gian đủ 1 phút thì dừng máy thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5.4. Đánh giá kết quả

3.5.4.1. Kết quả được đánh giá bằng cách quan sát mối ghép miệng kíp với dây dẫn tín hiệu nổ bằng mắt thường; dây dẫn tín hiệu nổ không bị xê dịch hoặc tuột ra khỏi miệng kíp được đánh giá là mẫu thử đạt yêu cầu.

3.5.4.2. Nếu có một kíp không đạt, cho phép thử lại lần hai với số lượng gấp hai lần một, lần thử hai phải đạt yêu cầu 100% thì lô sản phẩm được đánh giá là đạt yêu cầu.

3.6. Kiểm tra thời gian giữ chậm

Mu kíp thử nghiệm phải đạt thông số thời gian giữ chậm theo yêu cầu trong bảng sau đây:

Bảng thời gian giữ chậm của kíp nổ vi sai phi điện an toàn.

Số vi sai

1

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

5

Thời gian giữ chậm danh nghĩa (ms)

25

50

75

100

125

Dung sai thời gian giữ chậm (ms)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

±10

±10

±12

±12

Số vi sai

6

7

8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian giữ chậm danh nghĩa (ms)

150

200

250

300

400

Dung sai thời gian giữ chậm (ms)

±12

±24

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

±25

±25

3.6.1. Mu thử

Số lượng mẫu thử: 5 kíp/số vi sai.

3.6.2. Thiết bị, dụng cụ

3.6.2.1. Máy đo thời gian, có độ chính xác đến 10-6 s.

3.6.2.2. Bộ thu tín hiệu quang có đầu thu tín hiệu khởi (start) và đầu thu tín hiệu dừng (stop).

3.6.2.3. Sử dụng hạt nổ số 2 hoặc máy phát nổ bằng tia lửa điện đặt cách ly với buồng thử nghiệm để kích nổ dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn.

3.6.3. Tiến hành thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6.3.2. Đặt kíp nổ vi sai phi điện cần thử nghiệm vào trong buồng thử nổ an toàn đảm bảo không để mảnh kíp bắn ra ngoài

3.6.3.3. Bật máy đo thời gian và đặt chế độ tự động ghi thời gian chậm nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn trên máy đo thời gian.

3.6.3.4. Gây nổ dây dẫn tín hiệu nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn bằng máy phát nổ hoặc hạt nổ số 2.

3.6.3.5. Đọc kết quả trên máy đo thời gian.

3.6.3.6. Lần lượt thử nghiệm hết số lượng mẫu thử.

3.6.4. Đánh giá kết quả

Lô sản phẩm đạt yêu cầu khi tất cả mẫu thử có thời gian giữ chậm đạt yêu cầu kỹ thuật trong bảng công bố yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. Trong trường hợp có một mẫu không đạt yêu cầu thì cho phép thử lại lần hai với số lượng gấp hai lần một. Trong lần thử thứ hai, tất cả các mẫu thử phải đạt yêu cầu.

3.7. Thử khả năng nổ an toàn trong môi trường có khí mê tan

3.7.1. Mu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.2. Thiết bị, dụng cụ

3.7.2.1. Buồng thử nổ

a) Buồng thử nổ loại 1 ngăn: (Hình 3a phần Phụ lục)

Buồng thử nổ được làm bằng thép hình hộp chữ nhật rỗng, hở phía trên (miệng buồng nổ) các kích thước của buồng thử nổ như sau:

Chiều dài: 300 mm.

Chiều rộng: 300 mm.

Chiều cao: 400 mm.

b) Bung thử nổ loại 10 ngăn: (Hình 3b phần Phụ lục)

- Hệ thống buồng thử nổ được làm bằng thép dày chịu được áp lực nổ, bao gồm 10 ngăn hình hộp chữ nhật rỗng, hở phía trên (miệng buồng nổ). Kích thước của mỗi ngăn hộp là (700x270x50). Miệng mỗi ngăn được đậy kín bằng tấm màng PE hoặc giấy kraft hai lớp có khung nắp chèn chặt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trên mỗi đoạn ống nối phải có van để đảm bảo cho các ngăn hộp cô lập với nhau và ngăn cách các ống dẫn, không bị cháy lây lan sang các ngăn hộp khác khi khởi nổ. Các van có ký hiệu từ V1-V13.

- Trên ống nối ở giữa các ngăn, có một ống dẫn có van dùng để lấy mẫu khí xác định hàm lượng khí mê tan.

- Thùng lắng bụi làm bằng thép dạng hình trụ, dày 3 mm.

- Quạt khuấy trộn tuần hoàn có lưu lượng thổi khí nhỏ hơn 8 m3/h và áp lực quạt không nhỏ hơn 220 mmHg.

- Ống thép để đặt kíp.

- Hệ thống điện.

3.7.2.2. Máy phân tích hàm lượng khí mê tan

a) Khoảng đo: 0% ÷ 20%.

b) Độ chính xác 0,1% giá trị đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Khoảng đo: 0% ÷ 10%.

b) Độ chính xác 0,5% giá trị đo.

3.7.2.4. Thiết bị kích nổ dây dẫn tín hiệu nổ: dùng hạt nổ số 2 hoặc thiết bị phát nổ đặt cách ly với buồng thử nghiệm.

3.7.2.5. Ngun cung cấp khí mê tan

Bình thép chứa khí mêtan chịu áp lực đã được kiểm định theo đúng quy định PCCN đảm bảo an toàn dùng để chứa khi mê tan công nghiệp, van xả khí có đồng hồ đo áp lực và dây dẫn chịu áp lực.

3.7.2.6. Màng ngăn cách trên miệng buồng thử nổ: Là giấy kraft hoặc màng PE có độ dày 0.1 mm.

3.7.2.7. Dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không khí.

3.7.2.8. Khí mê tan dùng trong thử nghiệm phải đạt các yêu cầu sau:

a) Hàm lượng Mê tan: không nhỏ hơn 90% (thể tích).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Các đồng đẳng của mê tan: không lớn hơn 8% (thể tích).

3.7.3. Tiến hành thử

3.7.3.1. Đo nhiệt độ và độ ẩm môi trường. Yêu cầu nhiệt độ không lớn hơn 30°C    và độ ẩm tương đối không lớn hơn 75%.

3.7.3.2. Đặt kíp vi sai phi điện an toàn cần thử nghiệm vào buồng thử nghiệm, để đầu dây truyền tín hiệu nổ ra phía ngoài buồng thử nghiệm.

3.7.3.3. Dùng màng ngăn bịt kín phía trên buồng thử nổ.

3.7.3.4. Chuyển khí mê tan từ bình chứa khí vào buồng thử nổ.

3.7.3.5. Đo/phân tích hàm lượng khí mê tan bên trong buồng thử nổ. Yêu cầu khí mê tan bên trong buồng thử nổ có hàm lượng khí mê tan trong khoảng: 8 ÷ 10%.

3.7.3.6. Tiến hành kích nổ và quan sát hiện tượng cháy nổ xảy ra trong buồng thử.

3.7.4. Đánh giá kết quả thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.4.2. Lô kíp không đạt yêu cầu nếu có số kíp thử gây cháy khí mê tan lớn hơn hoặc bằng hai kíp.

3.7.4.3. Nếu có một kíp thử gây cháy khí mê tan thì cho phép thử nghiệm lại với số lượng gấp hai lần một.

3.7.4.4. Nếu tổng số kíp thử gây cháy khí mê tan trong cả hai lần thử nghiệm không lớn hơn hai thì lô kíp được đánh giá là an toàn trong môi trường có khí mê tan.

3.7.4.5. Nếu tổng số kíp thử gây cháy trong cả hai lần thử nghiệm lớn hơn hai thì lô kíp mang thử được đánh giá là không đạt yêu cầu an toàn trong môi trường có khí mê tan.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh kíp nổ vi sai phi điện an toàn phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định của Quy chuẩn này.

4.2. Tổ chức, cá nhân chỉ được tiến hành sản xuất, kinh doanh và sử dụng kíp nổ vi sai an toàn phi điện sau khi sản phẩm đã có chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn này. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy được quy định chi tiết tại Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.

4.3. Tổ chức thực hiện thử nghiệm, kiểm định chất lượng của kíp nổ vi sai phi điện an toàn là Tổ chức được Bộ Công Thương ra quyết định chỉ định.

4.4. Cơ quan chức năng quy định tại Thông tư số 48/2011/TT-1BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương thực hiện công tác kiểm tra sản phẩm, hàng hóa đối với việc tuân thủ Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.

5.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 01 năm sau hoặc đột xuất.

5.3. Tổ chức, các nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng kíp nổ vi sai phi điện an toàn trên lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này.

5.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn được viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản mới./.

 

PHỤ LỤC

Hình 1: Mô tả tín hiệu xác định cường độ nổ của kíp

1. Dây dẫn tín hiệu nổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Kíp nổ

4. Tấm chì

5. Ống thép đệm

6. Chân đế

Hình 2: Sơ đồ thiết bị đo độ chậm nổ của kíp nổ vi sai phi điện an toàn

1. Thiết bị kích nổ bằng tia lửa điện

2. Đầu thu tín hiệu khởi động

3. Đầu thu tín hiệu dừng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Dây dẫn tín hiệu nổ

6. Kíp nổ vi sai phi điện an toàn

7. Băng dính

8. Bình an toàn

Hình 3a: Buồng thử nổ loại 1 ngăn

Ghi chú:

1. Buồng thử nổ

2. Quạt tuần hoàn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Lỗ nạp khí

5. Lỗ thải khí

6. Lỗ luồn đầu dò

7. Bảng đấu dây

8. Nắp buồng thử n

9. Lỗ luồn dây dẫn tín hiệu nổ

 

Hình 3b: Buồng thử nổ loại 10 ngăn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Ngăn hình hộp

2. Ống nối

3. Van

4. Thùng lắng bụi

5. Quạt

6. Chai chứa khí

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2013/BCT về kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí mêtan do Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.645

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.187.24
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!