Đường
kính trong danh nghĩa không lớn hơn, mm
|
Áp
suất môi chất không lớn hơn, MPa
|
Nhiệt
độ môi chất không lớn hơn,
°C
|
80
|
1,6
|
500
|
300
|
1
|
200
|
600
|
0,6
|
120
|
1600
|
0,25
|
120
|
PHỤ LỤC 2
TÍNH TOÁN CHIỀU DÀY ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM LOẠI
1. Chiều dày thành ống
đường ống dẫn khí
Chiều dày thành ống đường
ống dẫn khí được tính toán từ công thức 2.1:
(2.1)
Ở đây:
D - Đường kính ngoài định
mức của ống, mm
E - hệ số mối hàn dọc,
bảng 841.1.7-1, ASME B31.8:2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - Áp suất thiết kế, kPa
S - Giới hạn bền tối
thiểu, MPa
T - Hệ số nhiệt độ, bảng
2.2
t: Chiều dày định mức
thành ống, mm.
Bảng
2.1 - Hệ số thiết kế, F
Cấp
vị trí
Hệ
số thiết kế, F
Cấp
1, Khu vực 1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
Cấp
2
0,6
Cấp
3
0,5
Cấp
4
0,4
Bảng
2.2 - Hệ số nhiệt độ, T
Nhiệt
độ, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
hoặc thấp hơn
1,0
149
0,967
177
0,933
204
0,9
232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày thành ống
đường ống công nghệ
Chiều dày đường ống công
nghệ:
tm
= t + c (2.2)
Ở đây :
tm - chiều dày đường ống
t - chiều dày tính toán
c - chiều dày bổ sung tính
đến gia công ren, rãnh, ăn mòn, mài mòn cho phép. Đối với các chi tiết ren: Lấy
chiều sâu ren định mức; đối với các chi tiết gia công rãnh: Chiều sâu cụ thể
rãnh + dung sai hoặc 0,5 mm nếu không có dung sai cụ thể được chỉ định.
- Công thức tính chiều dày
tính toán, t:
+ Đối với ống thẳng chịu
áp suất trong có t<D/6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
(2.4)
Ở đây:
P - Áp suất thiết kế
D - Đường kính ngoài của
đường ống
d - Đường kính trong của
đường ống
E - Hệ số chất lượng, Bảng
A-1A hoặc Bảng A -1B ASME B31.3:2012
P - Áp suất thiết kế bên
trong
S - Giá trị ứng suất đối
với vật liệu, Bảng A-1 ASME B31.3 :2012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y - Hệ số, Bảng 304.1.1
ASME B31.3 :2012
Trường hợp t ≥ D/6:
- Đối với ống thẳng chịu
áp suất bên trong ống có t ≥ D/6 hoặc P/SE >0,385, chiều dày tính toán yêu
cầu xem xét các yếu tố như hư hỏng, tác động mỏi, ứng suất nhiệt.
- Đối với ống thẳng chịu
áp suất bên ngoài ống: Mục 304.1.3 ASME B31.3:2012.
- Đối với ống cong: Mục
304.2 ASME B31.3:2012.
PHỤ LỤC 3
QUY ĐỊNH THỬ ÁP, THỬ KÍN ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ ĐỐT CỐ ĐỊNH BẰNG KIM
LOẠI
1. Yêu cầu thử áp đối với
đường ống dẫn khí vận hành ở ứng suất tiếp tuyến lớn hơn hoặc bằng 30% giới
hạn chảy tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Yêu cầu môi chất thử áp
của Bảng 3.1 đối với thử áp đường ống ở cấp vị trí 3 và 4 không cần áp dụng nếu
ở thời điểm đường ống lần đầu tiên sẵn sàng cho thử áp một trong hai các điều
kiện sau tồn tại:
- Nhiệt độ nền ở độ sâu
đường ống đủ thấp trong khi thử do môi chất thử thay đổi trạng thái và gây ra
hư hỏng hoặc tắc gây nguy hiểm đường ống hoặc làm mất hiệu lực của thử nghiệm
và sử dụng chất hóa học chống đông đặc là không thể.
- Nước có chất lượng đảm
bảo được phê duyệt không có đủ số lượng (có lý do hợp lý).
c) Trong trường hợp một
hoặc cả hai điều kiện trong Điểm b trên tồn tại, được phép sử dụng không khí
hoặc khí không độc, không cháy như là môi chất thử với các điều kiện sau đây:
- Ứng suất tiếp tuyến tối
đa trong quá trình thử áp thấp hơn 50% giới hạn chảy tối thiểu trong cấp vị trí
3 và ít hơn 40% giới hạn chảy tối thiểu tại cấp vị trí 4.
- Áp suất tối đa đường ống
vận hành không vượt quá 80% áp suất thử tối đa tại hiện trường.
- Đường ống liên quan được
xác nhận là phù hợp cho dịch vụ và có hệ số hàn dọc là 1,0.
d) Trước khi đưa vào vận
hành, hệ thống đường ống mới lắp đặt phải được thử bền trong thời gian tối
thiểu như quy định tại Điểm g tại áp suất tối thiểu bằng hoặc cao hơn mức quy
định tại Bảng 3.1. Áp suất tối thiểu phải đạt được tại vị trí cao nhất trong hệ
thống đường ống.
đ) Đường ống dẫn khí đi
qua đường cao tốc và đường sắt phải được thử độc lập trước hoặc thử kết hợp với
phần ống liền kề trong cùng cách thức và áp suất tương tự như các đường ống
trên mỗi phía của giao cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thời gian thử: Tối
thiểu là 2 giờ. Trường hợp nhà chế tạo yêu cầu thời gian thử cao hơn thì thực
hiện theo quy định của nhà chế tạo.
Bảng 3.1. Yêu cầu thử đối
với đường ống thép và đường trục vận hành ở ứng suất tiếp tuyến bằng hoặc lớn
hơn 30% giới hạn chảy tối thiểu
Cấp
vị trí
Hệ
số thiết kế tối đa, F
Môi
chất thử được phép
Áp
suất thử tối thiểu
Áp
suất thử tối đa
Áp
suất vận hành cho phép lớn nhất, lấy giá trị nhỏ hơn
1,
khu vực 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nước
1,25
x MOP
Không
TP:1,25
hoặc DP
1,
khu vực 2
0,72
nước
1,25
x MOP
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
không
khí hoặc khí đốt
(lưu
ý 1)
1,25
x MOP
1,25
x DP
TP:1,25
hoặc DP
2
0,6
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
TP:1,25
hoặc DP
0,6
không
khí (lưu ý 1)
1,25
x MOP
1,25
x DP
TP:1,25
hoặc DP
3
(lưu ý 2)
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
x MOP
không
TP:1,5
hoặc DP
4
0,4
nước
(lưu ý 3)
1,50
x MOP
không
TP:1,5
hoặc DP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú:
- Bảng này xác định quan
hệ giữa áp suất thử và áp suất vận hành tối đa cho phép sau khi thử. Nếu quyết
định áp suất vận hành tối đa thấp hơn áp suất thiết kế, việc giảm tương ứng
trong áp suất thử được quy định tại cột tối thiểu. Áp suất thử sau khi giảm
được sử dụng. Tuy nhiên, sau đó, áp suất vận hành tối đa không thể tăng lên đến
áp suất thiết kế mà không thử lại đường ống ở áp suất thử cao hơn.
- Đường ống khí đốt cố
định bằng kim loại trong các trạm được thử và chịu cấp vị trí, hệ số thiết kế,
tiêu chí môi chất thử tương ứng.
- Khi thử bằng không khí
hoặc khí đốt, cần đánh giá khả năng ngăn ngừa phát triển nứt gãy giòn hoặc dẻo
của hệ thống đường ống ở mức ứng suất tối đa nhận được trong khi thử.
Lưu ý:
(1) Khi thử áp với không
khí hoặc khí đốt, xem quy định tại Mục 2.7.1.1 (a), Điểm a đến c ở trên và
Bảng 3.2.
(2) Đường ống khí đốt
cố định bằng kim loại trong trạm máy nén phải được thử bằng nước theo yêu
cầu đường ống cấp vị trí 3.
(3) Đối với các trường
hợp ngoại lệ, xem Điểm b và c ở trên.
2. Yêu cầu thử bền đối với
đường ống dẫn khí vận hành ở ứng suất tiếp tuyến nhỏ hơn 30% giới hạn chảy
tối thiểu, nhưng lớn hơn 0,69 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường ống dẫn khí vị trí
cấp vị trí 2, 3, 4: Được thử theo Bảng 3.1 Phụ lục này, trừ trường hợp không
khí hoặc khí đốt được sử dụng là môi chất thử trong giới hạn tối đa theo Bảng
3.2.
3. Thử kín đối với đường
ống dẫn khí vận hành ở lớn hơn hoặc bằng 0,69 MPa
a) Đường ống dẫn khí phải
được thử sau khi lắp đặt và trước khi đưa vào vận hành để chứng minh rằng nó
không bị rò rỉ. Nếu thử nghiệm chỉ ra có rò rỉ, các vị trí rò rỉ phải được xác
định và loại trừ.
b) Quy trình thử được sử
dụng phải có khả năng chỉ ra tất cả các rò rỉ trong phân đoạn đang được thử và
phải được lựa chọn sau khi xem xét dung tích của phân đoạn và vị trí của nó.
Bảng
3.2 - Ứng suất tiếp tối đa cho phép khi thử bằng không khí hoặc khí đốt
Môi
chất thử
Cấp
vị trí, % giới hạn chảy tối thiểu
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí hoặc khí không
độc, không cháy nổ
75
50
40
Khí dễ cháy
30
30
30
c) Trong tất cả các trường
hợp nơi đường ống chịu ứng suất trong thử bền đến mức ứng suất tiếp tuyến nhỏ
nhất lớn hơn hoặc bằng 20% giới hạn chảy tối thiểu của đường ống và khí đốt
hoặc không khí là môi chất thử, thử kín phải được tiến hành ở áp suất trong phạm
vi từ 0,69 MPa đến giá trị yêu cầu đưa ra ứng suất tiếp tuyến bằng 20% của giới
hạn chảy tối thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường ống dẫn khí và
các thiết bị liên quan vận hành nhỏ hơn 0,69 MPa phải được thử sau lắp đặt và
trước khi đưa vào vận hành để chứng minh rằng nó không bị rò rỉ.
b) Khí đốt có thể được sử
dụng như là môi chất thử ở áp suất tối đa có sẵn trong hệ thống phân phối tại
thời điểm thử. Trong trường hợp này, kiểm tra bằng bọt xà phòng có thể được sử
dụng để xác định vị trí rò rỉ tại tất cả các mối nối có thể tiếp cận trong thời
gian thử.
c) Thử nghiệm tại áp suất
hệ thống phân phối sẵn có theo quy định tại Điểm b trên có thể không đủ nếu lớp
phủ bảo vệ đáng kể được sử dụng. Nếu lớp phủ đáng kể được sử dụng, áp suất thử
kín phải là 0,69 MPa.
5. Thời gian thử kín đường
ống dẫn khí
Thời gian thử kín phải đảm
bảo duy trì đủ thời gian để kiểm tra toàn bộ đường ống dẫn khí được thử sau khi
giữ ở áp suất thử kín tối thiểu 2 giờ. Trường hợp hồ sơ thiết kế quy định thời
gian thử lâu hơn thì thực hiện theo quy định tại hồ sơ thiết kế.
6. Thử áp đường ống công
nghệ
a) Môi chất thử
Môi chất thử là nước, trừ
khi có khả năng hư hỏng do đóng băng hoặc tác động xấu do nạp nước trên hệ
thống đường ống. Khi đó, có thể dùng không khí hoặc khí trơ làm môi chất thử.
b) Áp suất thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi nhiệt độ thiết kế
lớn hơn nhiệt độ thử, áp suất thử được tính theo công thức sau:
(3.1)
Ở đây:
P: Áp suất thiết kế.
PT: Áp suất
thử.
S: Ứng suất cho phép ở
nhiệt độ thiết kế.
ST: ứng suất
cho phép ở nhiệt độ thử.
- Trường hợp ống được nối
với bình chịu áp lực như một hệ thống:
+ Nếu áp suất thử của
đường ống nhỏ hơn hoặc bằng áp suất thử của bình, đường ống và bình có thể được
thử với áp suất thử của đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thời gian thử tối thiểu
là 10 phút hoặc theo quy định tại thiết kế nếu thiết kế quy định dài hơn.
d) Trường hợp thử bằng khí
nén:
- Thử khí nén liên quan
đến nguy hiểm do giải phóng năng lượng được tồn trữ trong khí nén. Do đó phải
đặc biệt cẩn thận để giảm thiểu nguy cơ hư hỏng do nứt giòn trong thử kín bằng
khí nén.
- Van an toàn phải được
trang bị, có áp suất đặt không lớn hơn 110% áp suất thử hoặc áp suất thử +
0,345 MPa.
- Môi chất thử. Không khí
hoặc khí trơ.
- Áp suất thử. Áp suất thử
không nhỏ hơn 1,1 lần so với áp suất thiết kế và không lớn hơn giá trị nhỏ hơn
của một trong hai giá trị sau:
+ 1,33 lần áp suất thiết
kế.
+ Áp suất tạo ra ứng suất
áp suất danh nghĩa hoặc ứng suất dọc vượt quá 90% giới hạn chảy của phụ kiện
bất kỳ nào ở nhiệt độ thử.
- Trình tự thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tăng dần áp suất đến khi
đạt áp suất thử.
+ Giảm xuống áp suất thiết
kế trước khi kiểm tra rò rỉ.
7. Thử kín đường ống công
nghệ
Đường ống công nghệ phải
tiến hành thử kín bằng không khí hoặc khí trơ ở áp suất tối thiểu bằng 1,1 lần
áp suất làm việc tối đa cho phép. Áp suất phải được nâng dần lên đến áp suất
tối thiểu bằng áp suất làm việc tối đa cho phép hoặc áp suất quy định trong hồ
sơ thiết kế, được giữ ổn định để kiểm tra rò rỉ qua các mối nối.
PHỤ LỤC 4
KHOẢNG CÁCH AN TOÀN GIỮA HAI ĐƯỜNG ỐNG DẪN KHÍ, GIỮA ĐƯỜNG ỐNG DẪN
KHÍ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG TIẾP GIÁP
1. Khoảng cách nhỏ nhất
giữa hai đường ống dẫn khí
1.1. Khoảng cách nhỏ nhất
giữa hai đường ống dẫn khí chôn ngầm chạy song song:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
ống
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
1
0,5
m
1
m
2
m
Cấp
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
m
3
m
Cấp
3
2
m
3
m
3
m
1.2. Khoảng cách nhỏ nhất
giữa đường ống dẫn khí chôn ngầm và đường ống dẫn khí đặt nổi.
Bảng 4.2- Khoảng cách
nhỏ nhất giữa đường ống dẫn khí chôn ngầm và đường ống dẫn khí đặt nổi
Đường
ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
2
Cấp
3
Cấp
1
1
m
2
m
3
m
Cấp
2
2
m
3
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
3
3
m
5
m
5
m
1.3. Khoảng cách giữa hai
đoạn ống đặt nổi trong phạm vi các trạm van, trạm phóng, nhận thoi không được
nhỏ hơn khoảng cách giữa chúng trước khi đi vào các trạm này.
2. Khoảng cách tối thiểu
giữa đường ống dẫn khí và đối tượng tiếp giáp cần được bảo vệ
2.1. Khoảng cách tối thiểu
từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến nhà ở, công trình phụ độc lập không thuộc
loại nhà quy định tại Mục 2.2 phụ lục này là:
a) 5 m đối với đường ống
cấp 1.
b) 7 m đối với đường ống
cấp 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Khoảng cách tối thiểu
từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến nhà ở từ 4 tầng trở lên và có hơn 10 hộ cư
trú thường xuyên là:
a) 10 m đối với đường ống
cấp 1.
b) 12 m đối với đường ống
cấp 2.
c) 15 m đối với đường ống
cấp 3.
2.3. Khoảng cách tối thiểu
từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến trường học, bệnh viện là: 75 m.
2.4. Khoảng cách tối thiểu
từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến chân tường rào hoặc ranh giới các nhà máy,
xí nghiệp trong khu công nghiệp tập trung:
a) 3 m đối với đường ống
cấp 1.
b) 5 m đối với đường ống
cấp 2, cấp 3.
2.5. Khoảng cách tối thiểu
từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến đến đường giao thông, các công trình cấp
thoát nước nội bộ, khi chạy song song trong khu công nghiệp tập trung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 3 m đối với đường ống
cấp 2, cấp 3.
2.6. Khoảng cách tối thiểu
từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến các công trình công nghiệp độc lập là 7 m.
2.7. Khoảng cách tối thiểu
từ đường ống dẫn khí chôn ngầm đến các đối tượng tiếp giáp khác:
2.7.1. Chân ta luy đường
bộ, khi chạy song song:
a) 15 m đối với đường cấp
I, II, III.
b) 10 m đối với đường cấp
IV, V, VI.
2.7.2. Chân ta luy đường
sắt, khi chạy song song:
a) 15 m đối với đường sắt
chính.
b) 10 m đối với đường sắt
phụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 15 m đối với phía thượng
lưu.
b) 10 m đối với phía hạ
lưu.
2.7.4. Bến cảng, ca nô,
phà (tính đến hàng rào hoặc ranh giới của công trình):
a) 30 m đối với phía
thượng lưu.
b) 20 m đối với phía hạ
lưu.
2.7.5. Đập nước, đê sông,
đê biển, khi chạy song song (tính đến ranh giới bảo vệ của công trình): 15 m.
2.7.6. Các di sản văn hóa
cấp Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, công trình phúc lợi công cộng khác: 20
m.
2.8. Trường hợp chưa có
quy định cụ thể của pháp luật về khoảng cách an toàn giữa đường ống dẫn khí đến
các công trình được bảo vệ thì khoảng cách an toàn phải được xác định theo kết
quả đánh giá định lượng rủi ro đối với đường ống dẫn khí./.