ắc
quy
|
Dòng điện phóng
khởi động Ip(A)
|
Loại bình ắc quy
(Ah)
|
Thời gian tối
thiểu kết thúc khởi động (giây)
|
Điện áp đầu ra
(V)
|
Sau 30 giây từ
lúc bắt đầu phóng
|
Điện
áp
cuối
|
Mới sản xuất
|
3,5 C20
|
<100
|
180
|
9
|
6
|
3,2 C20
|
(100
|
Lưu 1 năm
|
3,5 C20
|
<100
|
120
|
8,4
|
6
|
3,2 C20
|
(100
|
Ghi chú: C20 là dung lượng
danh định của ắc quy.
4.5. Dung lượng danh định của ắc
quy
Dung lượng được xác định theo
chế độ phóng điện 20 giờ với dòng điện liên tục không đổi Ip = 0,05 C20 ampe và
nhiệt độ điện dịch trước khi phóng không quá 27(C ( 5(C bình ắc quy phải ngừng
phóng điện khi điện áp ở hai đầu điện cực giảm đến điện thế cuối 10,5V.
ắc quy kiểm tra phải có dung
lượng đạt ít nhất 95% dung lượng danh định ở 1 trong 3 chu kỳ đầu.
4.6. Khả năng phóng điện khởi
động lạnh của ắc quy.
Khả năng phóng điện khởi động
lạnh của ắc quy được xác định bằng khả năng phóng điện của ắc quy sau khi thử
dung lượng ở nhiệt độ -18(C ( 1(C. Các thông số của ắc quy phải đạt như bảng 2.
Bảng 2
Nhiệt
độ trước khi phóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng
khởi động Ip(A)
Loại bình ắc quy
(Ah)
Thời gian tối
thiểu kết thúc khởi động (giây)
Điện áp đầu ra
(V)
Sau 30 giây từ
lúc bắt đầu phóng
Điện
áp
cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<100
150
8,4
6
3,2 C20
(100
4.7. Khả năng nhận nạp
ắc quy đưa đi thử khả năng nhận
nạp là ắc quy chưa qua các phép thử nào, ắc quy được nạp no và phóng ở dòng
điện Ip = 0,1 C20A trong thời gian 5 giờ. Sau đó ắc quy được đưa vào môi trường
làm lạnh ở nhiệt độ 0(C ( 2(C cho đến khi nhiệt độ điện dịch một trong các ngăn
giữa đạt 0(C ( 2(C. Ngay sau đó ắc quy được nạp trong 10 phút ở điện thế
14,4V(0,1V. Dòng điện nạp sau 10 phút phảt đạt giá trị In không nhỏ hơn 2 I20A.
4.8. Độ tự phóng điện (tổn thất
dung lượng của bình ắc quy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Tuổi thọ của ắc quy
Tuổi thọ của ắc quy được tính
theo chu kỳ phóng, nạp điện. Tuổi thọ của ắc quy phải đạt thấp nhất 7 đơn vị
tuần lễ theo phép thử của tiêu chuẩn.
4.10. Khả năng chịu rung động
của ắc quy
Bình ắc quy sau khi thử khởi
động lạnh được nạp no, để ổn định ở nhiệt độ 27(C ( 5(C và được phóng theo dòng
điện khởi động lạnh mục 4.6, ghi lại giá trị điện thế sau 30 giây và thời gian
phóng đến điện thế cuối. Sau đó ắc quy được đưa lên máy thử rung động có tần số
rung động là 22Hz ( 2Hz, có gia tốc là 6g (g: là gia tốc trọng trường = 9,8
m/giây2), chịu được rung động trong 4 giờ liên tục ắc quy không bị nứt. Sau đó
ắc quy được phóng theo dòng điện khởi động lạnh lại một lần nữa như trên, điện
thế sau khi phóng 30 giây không nhỏ hơn trước khi thử rung động 0,3V và thời
gian phóng đến điện thế cuối không giảm quá 20% so với trước khi thử rung động.
4.11. Tiêu hao nước của ắc quy
khi quá nạp ở điện thế không đổi
Bình ắc quy đậy kín, lau khô và
cân sau đó ắc quy được nạp trong 21 ngày với điện áp 14,4V ( 0,1V, ở nhiệt độ
40(C ( 2(C lượng nước tiêu hao phải nhỏ hơn 6 gam/1Ah của dung lượng danh định.
5. Phương pháp
thử
5.1. Các phương pháp thử và kiểm
tra
Các phương pháp thử và kiểm tra
theo quy định trong bảng 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3
Số thứ tự
Hạng mục thử và
kiểm tra
Điều mục
Yêu
cầu
kỹ thuật
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4.1, 4.2
5.4
2
4.3
5.5
6 tháng
3
4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng
4
4.5
5.7
1 tháng
5
4.6
5.8
1 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
5.9
3 tháng
7
4.8
5.10
3 tháng
8
4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 tháng
9
4.10
5.12
3 tháng
10
4.11
5.13
3 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
5.6.2
6 tháng
5.2. Dụng cụ kiểm tra và yêu cầu
trước khi thử nghiệm
5.2.1. Dụng cụ kiểm tra
Máy phóng nạp khởi động
Các ampe kế cấp chính xác 1A.
Đối với dòng khởi động lớn cấp chính xác không thấp hơn 1,5A, thang đo loại
0A(750A.
Vốn kế cấp chính xác 0,5V, điện
trở nội (300 (/V
Máy rung động có tần số 22Hz (
2Hz, có gia tốc là 6g (g: là gia tốc trọng trường = 9,8 m/giây2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế cấp chính xác đến 1(C
Tỷ trọng kế loại 1,1 ( 1,3, độ
chính xác 0,05
Các thước đo độ dài, chính xác
tới 0,5mm.
Cân độ chính xác tới 0,5g.
5.2.2. Yêu cầu trước khi thử
- ắc quy được đổ axit
sunfuric có tỷ trọng d = 1,28 ( 0,01 ở nhiệt độ 27(C . Nếu ở nhiệt độ khác (t)
thì quy về nhiệt độ tiêu chuẩn 27(C:
D27 = Dt + 0,0007 (t-27)
Trong đó:
D27: là tỷ trọng của axit ở 27(C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0007: là hệ số tăng giảm do
thay đổi nhiệt độ
t: là nhiệt độ thực đo của axit.
- Tất cả các thí nghiệm phải
tiến hành trên ắc quy đã được nạp no theo một trong hai phương pháp sau ở nhiệt
độ môi trường 27(C ( 5(C.
Phương pháp thứ nhất:
Nạp với cường độ dòng điện không
đổi: ắc quy được nạp với dòng điện không đổi In = 0,1 C20A đến điện thế
14,4V, khi ắc quy có hiện tượng thoát khí trong điện dịch thì giảm xuống In =
0,05 C20A tới khi nạp no thì dừng lại. ắc quy được coi như nạp no nếu sau 3 lần
đo liên tiếp mỗi lần đo cách nhau 15 phút, tỷ trọng điện dịch trong quá trình
nạp không thay đổi là được.
Phương pháp thứ hai:
Nạp với điện thế không đổi: ắc
quy được nạp ở điện thế không đổi 16V(0,1V với cường độ giới hạn In = 0,2 C20A
trong khoảng 22 giờ đến 30 giờ cho tới khi nạp no. Kiểm tra như phương pháp thứ
nhất.
- Trong khi thí nghiệm không để
gián đoạn ví dụ ngừng qua ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ.
- Tất cả các điện thế đều phải
đo trực tiếp tại đầu cực của ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng tỷ trọng kế đo tỷ trọng
điện dịch. Tỷ trọng điện dịch ở nhiệt độ 27(C đối với bình ắc quy đã được nạp
no là 1,28 ( 0,01.
5.4. Kiểm tra độ kín của bình ắc
quy
5.4.1. Khi chưa có điện dịch
Dùng bơm hút không khí ra hoặc
bơm vào để áp suất trong bình ắc quy chênh lệch với áp suất bên ngoài 21 kPa (
1,33 kPa (160 ( 10 mmHg), trong thời gian 3 giây - 5 giây nếu áp suất vẫn giữ
ổn định là được. Kiểm tra từng ngăn đơn của bình. Phương pháp kiểm tra này cũng
được áp dụng cho toàn bộ sản phẩm được tiến hành bằng thiết bị tự động trên dây
chuyền lắp ráp.
5.4.2. Khi có điện dịch
Đổ điện dịch ắc quy đến độ cao
quy định (điện dịch ngập điểm trên của tấm cực 15 mm : 20 mm), vặn chặt nút
lại, lau khô mặt bình. Nghiêng 4 mặt bình ắc quy một góc 45( so với mặt làm
việc, để trong 5 phút, ắc quy phải không bị rò rỉ điện dịch ở bất cứ vị trí
nào. Phần kiểm tra này làm với bình ắc quy trước khi thử khởi động đầu ở mục
5.6.
5.5. Kiểm tra tính chịu nhiệt
của nhựa gắn nắp bình
Khi thử tính chịu nhiệt của nhựa
gắn nắp bình, không đổ axit vào ắc quy. Tháo nút, cho ắc quy vào sấy ở tủ sấy.
Đưa nhiệt độ tăng dần đến 60(C, để nghiêng ắc quy một góc 45( và giữ ở nhiệt độ
60(C trong 6 giờ. Sau đó lấy ra quan sát nhựa gắn ắc quy phải không bị chảy hay
biến dạng, đường dán vỏ nắp không hở hoặc vênh, ắc quy sau khi thử nóng được
tiếp tục thử lạnh.
Trước khi thử lạnh, bình ắc quy
phải được đưa về nhiệt độ phòng sau đó bình ắc quy được đưa vào máy làm
lạnh ở nhiệt độ -18(C, trong vòng 6 giờ quan sát bề mặt ắc quy và thử lại độ
kín theo điều 5.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình ắc quy đã thử chỉ tiêu
này không cho phép thử khởi động ban đầu theo điều 5.6.
5.6. Kiểm tra khả năng
khởi động ban đầu của ắc quy
5.6.1. Khởi động với ắc quy mới
ắc quy mới trước khi đưa thử
nghiệm phải được để ít nhất trong 12 giờ ở nhiệt độ 27(C ( 5(C. Sau đó đổ điện
dịch vào các ngăn ắc quy, để không quá 30 phút, kiểm tra lại mức điện dịch, nếu
điện dịch thấp hơn vạch quy định thì đổ thêm điện dịch đến vạch quy định. ắc
quy được phóng khởi động theo các thông số quy định ở bảng 1 mục 4.4.
5.6.2. Khởi động với ắc quy lưu
1 năm
Với ắc quy chưa qua sử dụng, lưu
1 năm ở nhiệt độ không quá 27(C ( 5(C và độ ẩm không khí không quá 80%. Đổ điện
dịch vào các ngăn ắc quy, nếu nhiệt độ điện dịch của ắc quy lớn hơn quy định
thì làm lạnh bằng nước trong thời gian không quá 30 phút. Kiểm tra lại mức điện
dịch, sau đó ắc quy được phóng điện khởi động ngay theo các thông số quy
định ở bảng 1 mục 4.4. ắc quy được nạp lại theo mục 5.2.2.
5.7. Kiểm tra dung lượng của ắc
quy
ắc quy sau khi thử khả năng khởi
động ban đầu theo mục 5.6.1., được nạp no và tiến hành điều chỉnh tỷ
trọng điện dịch trong các ngăn theo mục 5.3.
Để không quá 1 giờ sau khi nạp
no, ắc quy được phóng điện liên tục với dòng điện Ip=I20. Phép thử
được thực hiện khi nhiệt độ điện dịch ở một trong các ngăn giữa đạt 27(C
( 5(C. Trong quá trình phóng điện ắc quy được ngâm trong bể nước có nhiệt độ
được giữ ổn định 27(C ( 5(C. Phép thử kết thúc khi điện thế cuối được đo
ở hai đầu điện cực là 10,5V. Dung lượng phải đạt ít nhất 95% dung lượng danh
định, nếu không đạt cho phép thử lặp lại lần 2, lần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ct = I20 . t (Ah)
Trong đó:
t: thời gian phóng điện liên
tục, tính bằng giờ kể từ khi phóng điện đến khi điện áp hai đầu điện cực bằng
10,5V.
5.8. Thử khả năng khởi động lạnh
của ắc quy
ắc quy sau khi thử dung lượng
được nạp no theo mục 5.2.2. và đưa đi thử khả năng khởi động lạnh như
sau:
Không quá 1 giờ sau khi
nạp xong, ắc quy được đưa vào môi trường làm lạnh -18(C ( 1(C trong thời gian
đủ để một trong các ngăn giữa của ắc quy đạt -18(C ( 1(C, đem phóng khởi động
lạnh ngay theo các thông số quy định ở bảng 2 mục 4.6. Sau khi phóng khởi động
xong, nhiệt độ ắc quy lên đến 0(C thì đem nạp lại theo mục 5.2.2.
5.9. Thử khả năng nhận nạp của
ắc quy
ắc quy được nạp no và được phóng
với dòng điện Ip=0,1C20A trong thời gian 5 giờ. Sau đó ắc quy được đưa vào môi
trường làm lạnh 0(C ( 2(C cho đến khi nhiệt độ điện dịch một trong các ngăn
giữa đạt 0(C ( 2(C. Ngày sau đó ắc quy được nạp trong 10 phút ở điện thế 14,4V
( 0,1V. Dòng điện nạp sau 10 phút phải đạt được giá trị không nhỏ hơn 2 I20.
5.10. Thử độ tự phóng điện của
ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ắc quy sau khi được nạp no
theo mục 5.2.2., lau khô, vặn chặt nút, rồi để yên 21 ngày đêm ở nhiệt độ 40(C
( 2(C. Sau thời gian này không nạp lại mà tiến hành thử khởi động lạnh theo mục
5.8 Trong phép thử này điện thế tối thiểu phải đạt 8V sau khi phóng 30 giây.
5.11. Thử tuổi thọ của bình ắc
quy
ắc quy sau khi thử khởi động
lạnh để không quá một tuần lễ, sau đó được nạp no theo mục 5.2.2. sẽ tiến hành
thử tuổi thọ lần lượt qua các bước sau:
a- 10 lần luân phiên phóng, nạp
theo chế độ:
Nạp 5 giờ ở điện thế 14,8V (
0,1V với cường độ nạp tối đa I=5 I20
Phóng 2 giờ với dòng điện I=5
I20
Nạp 5 giờ, phóng 2 giờ là một
luân phiên.
b- Nạp 5 giờ ở điện thế 14,8V (
0,1V với cường độ dòng tối đa I=5 I20
c- Để ắc quy nghỉ trong vòng 65
giờ. Trong quá trình từ (a) đến (c) ắc quy được ngâm trong bể nước 40(C ( 2(C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả 4 giai đoạn từ (a) đến (d)
gọi là 1 đơn vị tuần lễ.
Sau một đơn vị tuần lễ lại tiếp
tục thử 1 đơn vị tuần lễ tiếp theo. Phép thử kết thúc sau khi thử khởi động
lạnh, điện thế sau khi phóng điện 30 giây nhỏ hơn 7,2V, hoặc phóng 2 giờ với
dòng điện I=5 I20 đến điện thế cuối 10V, dung lượng đạt được dưới 50% dung
lượng danh định. ắc quy thử nghiệm phải đạt 7 đơn vị tuần lễ. Trong quá trình
thử nếu là ắc quy miễn bảo dưỡng (MF) không được bổ sung thêm nước.
Nếu có một lý do nào đó phải
ngắt quãng trong quá trình thử, ắc quy phải được nạp lại theo mục 5.2.2. cho
hồi phục lại để tiếp tục thử. Nếu điện thế sau khi phóng điện 30 giây nhỏ hơn
7,2V thì dùng thử, đơn vị tuần lễ bị ngắt quãng này không được tính trong tuổi
thọ.
5.12. Thử rung động
ắc quy trước khi thử rung động
đã được thử kín theo mục 5.4.2. ở nhiệt độ 27(C ( 5(C, ắc quy phải kín, không
bị rò rỉ điện dịch.
ắc quy đã được nạp no theo
mục 5.2.2. để ổn định ở nhiệt độ 27(C ( 5(C sau đó được phóng điện theo
dòng điện phóng khởi động (bảng 2, mục 4.6.), ghi lại điện thế sau 30 giây và
thời gian phóng liên tục đến điện thế cuối, sau đó ắc quy được nạp no theo mục
5.2.2., sau đó ắc quy được vặn chặt nút, lau khô, đặt lên bàn rung động, kẹp
chặt và tiến hành rung động theo phương thẳng đứng với tần số 22Hz ( 2Hz. ắc
quy được rung động trong 4 giờ liên tục với gia tốc là 6g.
Sau thời gian rung động ắc quy
lại được phóng điện theo dòng phóng khởi động như trên. Đo điện thế sau khi
phóng điện 30 giây không nhỏ hơn trước khi rung động 0,3V và thời gian phóng
đến điện thế cuối 6V không giảm quá 20% so với trước khi thử rung động.
5.13. Thử tiêu hao nước của ắc
quy khi quá nạp ở điện thế không đổi
ắc quy được tiến hành thử không
quá một giờ sau khi được nạp no. ắc quy được lau khô, và đem cân, đậy nút
kín và nạp trong 21 ngày đêm với điện áp 14,4V(0,1V, nhiệt độ 40(C ( 2(C, sau
đó ắc quy được cân lại, lượng nước tiêu hao phải nhỏ hơn 6gam/1Ah dung lượng
danh định của ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bao gói - ghi nhãn
6.1.1. Bao gói
ắc quy thành phẩm ở dạng khô,
chưa có điện dịch phải đảm bảo kín (có băng nhôm dán kín các lỗ nút, hoặc vặn
chặt nút, bịt kín các lỗ thông hơi bằng băng keo), mỗi sản phẩm được để trong
hộp hoặc thùng cacton cứng.
6.1.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bình ắc quy phải ghi
rõ:
Tên sản phẩm
Nhãn hiệu hàng hoá
Ký hiệu quy ước ắc quy:
+ Dung lượng danh định (Ah)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu đầu cực: Cực (+), cực
(-), vạch mức điện dịch.
Ngày, tháng, năm sản xuất.
Trên bao bì chứa đựng ắc quy
phải ghi:
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
Tên sản phẩm
Dung lượng danh định
Điện thế danh định
Hướng dẫn sử dụng, bảo quản.
6.2. Vận chuyển và bảo quản sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xếp cao quá quy định, xếp
nghiêng, không chồng trực tiếp lên nhau quá năm hàng.
Không quăng, ném khi bốc vác,
vận chuyển.