Da được
tách màng trau chuốt
Hình 2: Máy thử độ bám dính màng trau chuốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt mẫu thử trong bình hút ẩm một giờ, sau đó thử bằng máy
kéo đứt. Da sẽ tách khỏi miếng nhựa trong quá trình máy làm việc.
Tính toán
Lực bám dính của màng trau chuốt trên bề mặt mẫu da được
biểu thị qua các thông số sau:
P =
Trong đó:
P. là độ bám dính của
màng trau chuốt ( N/cm)
F. là lực
tác dụng(N )
W là chiều
rộng của mẫu (cm)
+ Tách mẫu da khỏi miếng nhựa, mặt cật của da không dính
trên miếng nhựa là da có màng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Xác định độ ẩm trong da
Chuẩn bị mẫu: da được cắt nhỏ có kích thước 3mm x 4mm.
Tiến hành thử : cân 2 gam mẫu da với độ chính xác đến 0,001g
đã cắt nhỏ cho vào hộp lồng đã cân biết trọng lượng. Sau đó cho hộp lồng vào tủ
sấy ở nhiệt độ (102 ± 2) oC trong tủ sấy 24
giờ.
Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm.
Tính toán
Độ ẩm chứa trong da được tính theo phần trăm khối lượng,
bằng công thức sau:
Trong đó:
M là hàm lượng độ ẩm của da hay hàm
lượng chất bay hơi tính theo phần trăm khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
là khối lượng mẫu sau khi sấy tính bằng gam.
Lập lại quá trình sấy khô, làm nguội và cân. Thời gian sấy
khô mẫu khoảng một giờ. Quá trình sấy khô được kết thúc nếu giữa hai lần cân
liên tiếp kết quả không lệch nhau quá 0,003 gam.
5.8 Xác định chất hoà tan trong Diclometan
Theo TCVN 7129: 2002 (ISO 4048)
5. 9 Xác định chất vô cơ, hữu cơ tan trong nước.
Chuẩn bị: mẫu da sau khi đã được chiết ly với CH2Cl2
Tiến hành thử : cho da đã được chiết ly và 500ml nước cất
vào thiết bị lắc cơ học, tốc độ lắc (50 ±
10) vòng/phút trong 2 giờ.
Lọc dung dịch = giấy lọc và loại bỏ 50 ml dung dịch ban đầu.
Lấy pipét hút 50ml cho vào cốc platin và làm khô cạn trên
bếp cách thuỷ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm.
Thu được chất vô cơ và hữu cơ hoà tan.
Làm ẩm phần chất cặn thu được bằng H2SO4
đậm đặc, đốt mẫu trong lò nung cho đến khi không thấy khói của H2SO4.
Nung tiếp trong lò tại nhiệt độ (800 ± 5) oC trong khoảng 15 phút.
Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm.
Tính toán
Chất vô cơ, hữu cơ thu được tính theo phần trăm khối lượng,
bằng công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G1
là khối lượng của chất cặn thu được sấy khô tính bằng gam
G0
là khối lượng của mẫu thử tính bằng gam
Trong đó:
SVC là hàm lượng chất vô cơ thu được
tính theo phần trăm khối lượng.
G2
là khối lượng của chất cặn thu được sấy khô đã sunphát hoá tính bằng gam
G0
là khối lượng của mẫu thử tính bằng gam
SHC =
S - SVC
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của những lần xác định lặp lại giống nhau không vượt
quá 0,2% tính theo khối lượng mẫu ban đầu nếu chênh lệch phải xác định lại.
5.10 Xác định tro Sunphat hoá tổng và tro sunphat hoá không
hoà tan trong H2O
Theo TCVN 7128 : 2002 (ISO 4047)
5.11 Xác định chất thuộc Oxyt Crome (Cr2O3)
Chuẩn bị mẫu: da được cắt nhỏ có kích thước 3mm x 4mm.
Tiến hành thử: cân 1 gam mẫu da đã cắt nhỏ bỏ vào trong một
bình nón thuỷ tinh 250ml. Sau đó cho thêm 10ml hỗn hợp dung dịch của 2 axít H2SO4
và HClO4 với tỷ lệ (1: 2) và đun trên bếp điện, khi dung dịch
chuyển sang màu vàng chanh, cho thêm 100ml H2O cất tiếp tục đun trên
bếp 20 phút. Sau đó để nguội dung dịch mẫu rồi cho thêm 15ml Axít H3PO4
+ 10ml dung dịch KI (10%), đem dung dịch đậy kín, để trong bóng tối
khoảng 15 phút. Sau đó đem chuẩn độ bằng Na2S2O3 .0,1N.
Khi chuyển màu vàng cho thêm chất chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn cho đến khi có
màu xanh dương là được.
Tính toán
Chất xác định được bằng phương pháp chuẩn độ Iốt được tính
theo phần trăm khối lượng da khô, bằng công thức sau:
Cr2O3 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cr2O3
là hàm lượng
Oxyt Crome chứa trong da tính theo khối lượng da khô.
Vm
l là số ml Na2S2O3 . 0,1N dùng để chuẩn
độ
G.
là khối lượng mẫu thử tính bằng gam
M.
là độ ẩm của da đã xác định tính theo %
0,002534g
Cr2O3 » 1ml Na2S2O3 0,1N
5.12 Xác định độ pH của dung dịch
chiết
Theo TCVN 7127: 2002 (ISO 4045)