TIÊU CHUẨN NGÀNH
24 TCN 02: 2004
DA
TRÂU BỌC ĐỆM - YÊU CẦU KỸ THUẬT - PHƯƠNG PHÁP THỬ
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho da trâu bọc đệm ghế trang trí nội
thất.
2 Tiêu chuẩn viện dẫn.
TCVN 7117: 2002( ISO 2418 : 1972) Da - Mẫu phòng thí nghiệm
- Vị trí và nhận dạng.
TCVN 7126: 2002( ISO 4044 : 1977) Da - Chuẩn bị mẫu
thử hoá.
TCVN 7115: 2002( ISO 2419 : 1972) Da - Điều hoà mẫu
thử để xác định tính chất cơ lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7122: 2002( ISO 3377 : 1975) Da - Xác định độ
bền xé.
TCVN 7127: 2002( ISO 4045 : 1977) Da - Xác định độ
pH.
TCVN 7128: 2002(ISO 4047 : 1977) Da - Xác định Tro
sunphat hoá tổng và Tro sunphat hoá không hoà tan trong nước.
TCVN 7129: 2002( ISO 4048 : 1977) Da - Xác định chất
hoà tan trong Diclometan.
TCVN 7130: 2002( ISO 11640 : 1993) Da - Phương pháp
xác định độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại.
3 Định nghĩa và Thuật ngữ
Da trâu bọc đệm là loại da thành phẩm mềm, có độ xốp
và thoáng khí, được sản xuất từ da trâu nguyên liệu bằng phương pháp thuộc Crôm
hoặc thuộc kết hợp.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Các chỉ tiêu cơ lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Mức cần đạt
1
Độ dầy
mm
1,2 - 1,4
2
Độ bền xé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 20
3
Độ bền uốn gấp
Da khô sau 20.000
Lần
Da không bị rạn mặt
4
Độ bám dính của màng trau chuốt
N/cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại
Nỉ khô trên da khô sau 500
Nỉ ướt trên da khô sau 200
Nỉ khô trên da ướt sau 100
Chu kỳ
Da và nỉ đạt ở thang cấp 3 trở lên
4.2 Các chỉ tiêu hoá học
Bảng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Mức cần đạt
1
Hàm lượng độ ẩm
%
16 - 18
2
Hàm lượng chất hoà tan trong diclometan(CH2Cl2
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - 12
3
Hàm lượng chất vô cơ, hữu cơ tan trong H2O
%
2 - 6
4
Hàm lượng Tro sunphat hoá tổng và Tro sunphat hoá không
hoà tan trong H2O
%
2 - 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất thuộc Oxyt Crome(Cr2O3)
%
2,5 - 3,5
6
Độ pH của dung dịch chiết
Độ pH chênh lệch pha loãng 1: 10
3,5 - 4
£ 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bóng đồng đều và độ thoáng khí khi sử dụng.
- Độ xốp và mềm mại sờ mát tay khi tiếp xúc.
- Độ đàn hồi khi ấn nhẹ hơi nhăn tự nhiên.
5 Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 7117: 2002 (ISO 2418)
Chuẩn bị mẫu theo TCVN 7126 : 2002 (ISO 4044)
Điều hoà mẫu theo TCVN 7115 : 2002 (ISO 2419)
5.2 Xác định đo độ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Xác định độ bền xé
Theo TCVN 7122 : 2002 (ISO 3377)
5.4 Xác định độ bền uốn gấp
Chuẩn bị mẫu: cắt mẫu da với kích thước 70mm x 45mm.
Tiến
hành thử trên thiết bị uốn gấp có tên gọi là “Flexometer”

Hình 1: Máy thử độ bền uốn gấp
Mẫu da được gấp theo cách đặc biệt và được kẹp chặt vào hai
đầu vào thiết bị rồi cho máy chạy.
Mẫu da được uốn khum về phía trước và phía sau, số lần uốn
gấp phụ thuộc theo từng loại da. Đối với da bọc đệm thường tiến hành uốn gấp
sau 20.000 lần đối với da khô. Sau đó dùng kính phóng đại gấp 16 lần xem da có
bị vết rạn không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 7130: 2002(ISO 11640)
5.6 Xác định độ bám dính màng trau chuốt
Chuẩn bị mẫu: cắt mẫu da và miếng nhựa PVC với kích thước
60mm x 20mm.
Tiến hành thử
Da được
tách màng trau chuốt Hình 2: Máy thử độ bám dính màng trau chuốt Phết một lớp mỏng keo PU( Poly Uretan) lên mặt nhựa và mặt
da, sau đó dán mặt phải của mẫu da vào miếng nhựa. Sấy ở nhiệt độ (60 ± 2) oC trong 4 giờ. Đặt mẫu thử trong bình hút ẩm một giờ, sau đó thử bằng máy
kéo đứt. Da sẽ tách khỏi miếng nhựa trong quá trình máy làm việc. Tính toán ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 P = Trong đó: P. là độ bám dính của
màng trau chuốt ( N/cm) F. là lực
tác dụng(N ) W là chiều
rộng của mẫu (cm) + Tách mẫu da khỏi miếng nhựa, mặt cật của da không dính
trên miếng nhựa là da có màng tốt. + Trước khi bôi keo lên bề mặt mẫu da và miếng nhựa phải
được lau sạch bụi bẩn. 5.7. Xác định độ ẩm trong da Chuẩn bị mẫu: da được cắt nhỏ có kích thước 3mm x 4mm. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm. Tính toán Độ ẩm chứa trong da được tính theo phần trăm khối lượng,
bằng công thức sau: 
Trong đó: M là hàm lượng độ ẩm của da hay hàm
lượng chất bay hơi tính theo phần trăm khối lượng mo là
khối lượng của mẫu trước khi sấy tính bằng gam. m1
là khối lượng mẫu sau khi sấy tính bằng gam. Lập lại quá trình sấy khô, làm nguội và cân. Thời gian sấy
khô mẫu khoảng một giờ. Quá trình sấy khô được kết thúc nếu giữa hai lần cân
liên tiếp kết quả không lệch nhau quá 0,003 gam. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Theo TCVN 7129: 2002 (ISO 4048) 5. 9 Xác định chất vô cơ, hữu cơ tan trong nước. Chuẩn bị: mẫu da sau khi đã được chiết ly với CH2Cl2
Tiến hành thử : cho da đã được chiết ly và 500ml nước cất
vào thiết bị lắc cơ học, tốc độ lắc (50 ±
10) vòng/phút trong 2 giờ. Lọc dung dịch = giấy lọc và loại bỏ 50 ml dung dịch ban đầu. Lấy pipét hút 50ml cho vào cốc platin và làm khô cạn trên
bếp cách thuỷ. Làm khô chất cặn thu được sấy 2 giờ ở nhiệt độ (102 ± 2) oC Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm. Thu được chất vô cơ và hữu cơ hoà tan. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nung tiếp trong lò tại nhiệt độ (800 ± 5) oC trong khoảng 15 phút. Cân sau khi làm nguội trong 30 phút trong bình hút ẩm. Tính toán Chất vô cơ, hữu cơ thu được tính theo phần trăm khối lượng,
bằng công thức sau: 
Trong đó: S là hàm lượng chất vô cơ, hữu cơ thu
được tính theo phần trăm khối lượng G1
là khối lượng của chất cặn thu được sấy khô tính bằng gam G0
là khối lượng của mẫu thử tính bằng gam ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong đó: SVC là hàm lượng chất vô cơ thu được
tính theo phần trăm khối lượng. G2
là khối lượng của chất cặn thu được sấy khô đã sunphát hoá tính bằng gam G0
là khối lượng của mẫu thử tính bằng gam SHC =
S - SVC Trong đó: SHC. là hàm lượng chất hữu cơ thu được
tính theo phần trăm khối lượng. Kết quả của những lần xác định lặp lại giống nhau không vượt
quá 0,2% tính theo khối lượng mẫu ban đầu nếu chênh lệch phải xác định lại. 5.10 Xác định tro Sunphat hoá tổng và tro sunphat hoá không
hoà tan trong H2O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.11 Xác định chất thuộc Oxyt Crome (Cr2O3) Chuẩn bị mẫu: da được cắt nhỏ có kích thước 3mm x 4mm. Tiến hành thử: cân 1 gam mẫu da đã cắt nhỏ bỏ vào trong một
bình nón thuỷ tinh 250ml. Sau đó cho thêm 10ml hỗn hợp dung dịch của 2 axít H2SO4
và HClO4 với tỷ lệ (1: 2) và đun trên bếp điện, khi dung dịch
chuyển sang màu vàng chanh, cho thêm 100ml H2O cất tiếp tục đun trên
bếp 20 phút. Sau đó để nguội dung dịch mẫu rồi cho thêm 15ml Axít H3PO4
+ 10ml dung dịch KI (10%), đem dung dịch đậy kín, để trong bóng tối
khoảng 15 phút. Sau đó đem chuẩn độ bằng Na2S2O3 .0,1N.
Khi chuyển màu vàng cho thêm chất chỉ thị hồ tinh bột và chuẩn cho đến khi có
màu xanh dương là được. Tính toán Chất xác định được bằng phương pháp chuẩn độ Iốt được tính
theo phần trăm khối lượng da khô, bằng công thức sau: Cr2O3 = Trong đó: Cr2O3
là hàm lượng
Oxyt Crome chứa trong da tính theo khối lượng da khô. Vm
l là số ml Na2S2O3 . 0,1N dùng để chuẩn
độ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M.
là độ ẩm của da đã xác định tính theo % 0,002534g
Cr2O3 » 1ml Na2S2O3 0,1N 5.12 Xác định độ pH của dung dịch
chiết Theo TCVN 7127: 2002 (ISO 4045)
Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn ngành 24 TCN 02:2004 về da trâu bọc đệm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Công nghiệp ban hành
4.147
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|