|
Xỉ
|
Puzolan
|
Tro
bay
|
Muội
silic
|
Xi
măng
Phụ
gia
Cát
chuẩn
|
250
g
250
g
1375
g
|
400
g
100
g
1375
g
|
400
g
100
g
1375
g
|
450
g
50
g
1375
g
|
Nước
|
Điều chỉnh để đạt bẹt như độ bẹt
của mẫu đối chứng.
|
3. THỬ CÁC TÍNH
NĂNG CƠ LÝ:
3.1. Xác định độ mịn: Được
tiến hành phù hợp với TCVN 4030-85: Xi măng Phương pháp xác định độ mịn.
3.2. Xác định thời gian đông
kết: Được tiến hành phù hợp với TCVN – 6017 – 1995 Xi măng – Phương pháp
thử xác định thời gian đông kết và độ ổn định. Trong thí nghiệm này, mẫu chuẩn
là 100% xi măng, mẫu thí nghiệm là 70% xi măng + 30% xỉ; hoặc 80% xi măng + 20%
puzolan; hoặc 80% xi măng + 20% tro bay; hoặc 90% xi măng + 10% muội silíc.
3.3. Xác định độ ổn định:
Được tiến hành phù hợp với TCVN 6017-1995: Xi măng – Phương pháp thử xác định
thời gian đông kết và độ ổn định. Trong thí nghiệm này, mẫu chuẩn là 100% xi
măng, mẫu thí nghiệm là 70% xi măng + 30% xỉ; hoặc 80% xi măng + 20% puzolan;
hoặc 80% xi măng + 20% tro bay; hoặc 90% xi măng + 10% muội silic.
3.4. Xác định chỉ số hoạt tính
đối với xi măng: Được tiến hành phù hợp với TCVN 6016-1995: Xi măng –
Phương pháp xác định độ bền. Trong thí nghiệm này, thành phần mẫu chuẩn và mẫu
có phụ gia thử nghiệm được lấy theo cấp phối qui định ở mục 2.4.1 và 2.4.2 của
tiêu chuẩn này. Chỉ số hoạt tính đối với xi măng của phụ gia thử nghiệm được
xác định theo công thức sau:
AI (%) = (R1/R0)
x 100
Ở đây: - AI (Activity Index) = chỉ
số hoạt tính đối với xi măng, %.
- R0 = Giới hạn bền nén
của mẫu chuẩn, N/mm2.
- R1 = Giới hạn bền nén
của mẫu chứa phụ gia thử nghiệm, N/mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Xác định độ giảm nguy hiểm
ăn mòn kiềm – cốt liệu: Được tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn Mỹ ASTM –
C441.
Độ giảm nguy hiểm ăn mòn kiềm – cốt
liệu được xác định theo công thức:
Ở đây:
Re: Độ giảm dãn nở của
vữa, %
Et: Sự tăng chiều dài
của các thanh vữa có phụ gia thử nghiệm, mm.
Er: Sự tăng chiều dài
của các thanh vữa đối chứng, mm.
4. XÁC ĐỊNH CÁC
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ ĐỘ ĐỒNG NHẤT:
4.1. Xác định độ ẩm: Cân 10
g phụ gia khoáng với độ chính xác ± 0,001 g, cho vào chiếc đĩa thủy tinh đã
biết trước trọng lượng. Đặt đĩa có mẫu phụ gia vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ 105
± 5oC cho đến khối lượng không đổi. Để nguội mẫu trong bình hút ẩm.
Cân chính xác trọng lượng phụ gia đã sấy khô đến trọng lượng không đổi. Hàm
lượng ẩm được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở đây: Mc: Hàm lượng ẩm
của mẫu phụ gia, %.
M1: Khối lượng mẫu ban
đầu, g.
M2: Khối lượng mẫu đã
được sấy khô, g.
4.2. Xác định lượng mất khi nung:
Được tiến hành phù hợp với TCVN – 141 – 86. Xi măng – Phương pháp phân tích hóa
học.
4.3. Xác định tỉ trọng: Lấy
khoảng 30 g phụ gia cho vào bình định mức 500 ml đã biết trước trọng lượng (Mo).
Cân chính xác trọng lượng có chứa phụ gia (M1). Thêm nước đến khoảng
½ bình, lắc đều để thấm ướt hết vật liệu. Thêm nước tiếp đến vạch. Lắc đều sau
các khoảng thời gian 15 phút để đuổi hết khí. Đặt bình vào bồn giữ nhiệt ở 27 ±
2 oC. Thêm hoặc hút bớt nước ra để đảm bảo mực nước trong bình ở
đúng vạch. Lau khô bên ngoài bình và cân trọng lượng bình cùng lượng chứa của
nó (M2). Làm rỗng bình, rửa sạch và lặp lại cùng trình tự trên đối
với mẫu trắng, tức là mẫu không chứa phụ gia mà chỉ có nước (M3). Tỷ
trọng của phụ gia được tính như sau:
Ở đây:
- D = Tỷ trọng phụ gia, g/ml.
- Mo = Khối lượng bình
định mức 500 ml, g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- M2 = Khối lượng bình
định mức có phụ gia và nước ở đúng vạch, g.
- M3 = Khối lượng bình
định mức có nước ở đúng vạch (mẫu trắng), g.
4.4. Xác định hàm lượng sunphat
tính theo SO3:
Được tiến hành theo TCVN 141-86. Xi
măng – Phương pháp phân tích hóa học.
4.5. Xác định hàm lượng các
oxyt: SiO2, CaO, MgO, Al2O3, Fe2O3
và Na2O: Được tiến hành theo tiêu chuẩn TCVN 141-86: Xi măng –
Phương pháp phân tích hóa học.
5. BÁO CÁO KẾT
QUẢ
Báo cáo kết quả thử phụ gia khoáng
hoạt tính nghiền mịn bao gồm các hạng mục sau:
5.1. Tên và nhãn của nhà sản
xuất, tên và nhãn sản phẩm, số lô hoặc số hiệu mẫu, kiểu mẫu (đơn hoặc hỗn
hợp), nơi lấy mẫu, ngày tháng và người lấy mẫu.
5.2. Liều lượng sử dụng phụ
gia trong các thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Các kết quả thí nghiệm
trên mẫu có phụ gia thử nghiệm.
5.5 Các kết quả phân tích
thành phần hóa học và độ đồng nhất của phụ gia.
MỤC LỤC
1. Phạm vi.
2. Vật liệu dùng cho thí nghiệm.
3. Thử các tính chất cơ lý.
4. Xác định thành phần hóa học và
độ đồng nhất.
5. Báo cáo kết quả.