TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6268 : 1997
SỮA BỘT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT VÀ NITRIT – PHƯƠNG
PHÁP KHỬ BẰNG CADIMI VÀ ĐO QUANG PHỔ
Dried milk – Determination of nitrate and nitrite content - Method by
cadmium reduction and photometry
Lời nói đầu
TCVN 6268 : 1997 hoàn toàn tương
đương với ISO 6736 : 1982 (E)
TCVN 6268 : 1997 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo
lường – Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Phạm vi và
lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng nitrat và nitrit trong sữa bột bằng cách khử cadimi và đo
quang phổ.
Phương pháp này thích hợp đối với
sữa bột nguyên chất, sữa bột tách kem từng phần và sữa bột gầy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn
trích dẫn
ISO 707 Sữa và các sản phẩm của sữa
– Các phương pháp lấy mẫu
3. Định nghĩa
Hàm lượng nitrat và nitrit trong
sữa bột: Là hàm lượng của các chất được xác định bằng phương pháp quy định
trong tiêu chuẩn này và biểu thị tương ứng theo miligam ion nitrat (NO3-)
và ion nitrit (NO2-) trên kilôgam (phần triệu).
4. Nguyên tắc
Hòa tan sữa bột trong nước để tách
chất béo và protein, và sau đó lọc.
Khử nitrat trong phần dịch lọc
thành nitrit bằng cadimi mạ đồng.
Để tạo màu đỏ trong cả hai phần
dịch lọc chưa khử và dung dịch khử nitrat, bằng cách thêm sulfanilamid và N – 1
naphtyl – etylendiamin dihidroclorua, và đo quang ở bước sóng 538 nm.
Tính hàm lượng nitrit của mẫu thử
và hàm lượng nitrit tổng số sau khi khử nitrat, bằng cách so sánh độ hấp thụ đo
được với độ hấp thụ của dãy dung dịch natri nitrit chuẩn; tính hàm lượng nitrat
từ hiệu số của hai hàm lượng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tất cả các thuốc thử thuộc
loại phân tích. Dùng nước cất hoặc nước khử ion không chứa nitrat và nitrit.
Chú thích – Để tránh khả năng bị
tạo các bọt khí của cột cadimi mạ đồng (6.10), nước cất hoặc nước đã khử ion sử
dụng để chuẩn bị cột (8.1), để kiểm tra khả năng khử của cột (8.2), và để phục
hồi cột (8.3) phải là nước mới đun sôi và làm nguội đến nhiệt độ phòng.
5.1. Cadimi, dạng hạt có đường kính
từ 0,3 mm đến 0,8 mm.
Nếu như các hạt cadimi không có sẵn
trên thị trường thì có thể chuẩn bị như sau:
Đặt một số que kẽm thích hợp vào
cốc có mỏ và phủ lên trên một lớp 40 g/l dung dịch cadimi sunfat ngậm 8 phân tử
nước (CdSO4.8H2O). Thỉnh thoảng cạo bột xốp cadimi từ các
que kẽm trong khoảng thời gian trên 24 giờ. Lấy que kẽm ra và gạn lấy chất lỏng
cho đến khi chỉ còn một lớp ngập cadimi. Rửa bột xốp hai hoặc ba lần bằng nước
cất. Chuyển cadimi sang máy lắc thí nghiệm cùng với 400 ml dung dịch axit clohidric
0,1 mol/l và lắc vài giây để thu được các hạt có kích cỡ theo yêu cầu. Lấy
lượng chứa trong máy lắc cho lại vào cốc có mỏ và để yên trong vài giờ, thỉnh
thoảng khuấy để làm tan bọt khí. Gạn phần lớn chất lỏng và mạ đồng ngay theo
quy định trong 8.1.1 đến 8.1.5.
5.2. Dung dịch đồng (II) sunfat
Hòa tan 20g đồng (II) sunfat ngậm 5
phân tử nước (CuSO4.5H2O) trong nước và pha loãng tới
1000 ml.
5.3. Dung dịch đệm, pH từ 9,6 đến
9,7
Pha loãng 50 ml axit clohidric đậm
đặc (dung dịch ρ20 1,19 g/ml, khoảng 38% (m/m)) với 600 ml nước. Sau
khi lắc, thêm 135 ml dung dịch amon hidroxit (dung dịch ρ20 0,91
g/ml, khoảng 25% (m/m)). Pha loãng bằng nước tới 1000 ml và lắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, điều chỉnh pH tới 9,6 đến
9,7.
5.4. Axit clohidric, dung dịch
khoảng 2 mol/l.
Pha loãng 160 ml axit clohidric đậm
đặc (ρ20 1,19 g/ml) bằng nước tới 1000 ml.
5.5. Axit clohidric, dung dịch
khoảng 0,1 mol/l
Pha loãng 50 ml dung dịch axit clohidric
(5.4) bằng nước tới 1000 ml.
5.6. Dung dịch để làm kết tủa
protein và chất béo.
5.6.1. Dung dịch kẽm sunfat
Hòa tan trong nước 53,5 g kẽm
sunfat ngậm 7 phân tử nước (ZnSO4.7H2O) và pha loãng tới
100 ml.
5.6.2. Dung dịch kali
hecxaxianoferat (II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Dung dịch EDTA
Hòa tan trong nước 33,5g dinatri
etylendiamintetraaxetat ngậm 2 phân tử nước (Na2C10H14N2O8.2H2O)
và pha loãng tới 1000 ml.
5.8. Dung dịch hiện màu
5.8.1. Dung dịch I
Hòa tan bằng cách đun nóng trong
nồi cách thủy 0,5 g sunphanilamid (NH2C6H4SO2NH2)
trong hỗn hợp của 75 ml nước và 5 ml axit clohidric đậm đặc (ρ20
1,19 g/ml). Làm nguội tới nhiệt độ phòng và pha loãng bằng nước tới 100 ml. Lọc
nếu cần.
5.8.2. Dung dịch II
Pha loãng 450 ml axit clohidric đậm
đặc (ρ20 1,19 g/ml) bằng nước tới 1000 ml.
5.8.3. Dung dịch III
Hòa tan trong nước 0,1g
N-1-naphtyl-etylendiamin dihidro clorua (C10H7NHCH2CH2NH2.2HCl).
Pha loãng bằng nước tới 100 ml. Lọc nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Natri nitrit, dung dịch chuẩn,
tương ứng với 0,001 g nitrit trong lít.
Trong ngày sử dụng, hòa tan 0,150 g
natri nitri (NaNO2) đã được sấy khô tới khối lượng không đổi từ 1100C
đến 1200C trong nước, pha loãng bằng nước tới 1000 ml trong bình
định mức một vạch và lắc đều.
Pha loãng 10 ml dung dịch này với
20 ml dung dịch đệm (5.4) và pha loãng tiếp bằng nước tới 1000 ml trong bình định
mức một vạch. Lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 1,00 µg
NO2-.
5.10. Kali nitrat, dung dịch chuẩn
tương ứng với 0,0045 g ion nitrat trong 1 lít.
Hòa tan trong nước, 1,468 g kali
nitrat (KNO3) đã được sấy khô tới khối lượng không đổi ở 1200C
đến 1200C, pha loãng bằng nước tới 1000 ml trong bình định mức một
vạch và lắc đều.
Trong ngày sử dụng, pha loãng 5 ml
dung dịch này với 20 ml dung dịch đệm (5.3) và pha loãng tiếp bằng nước tới
1000 ml trong bình định mức một vạch và lắc đều.
1 ml dung dịch chuẩn này chứa 4,50 µg
NO3-
6. Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị phòng thí
nghiệm thông thường và đặc biệt là:
6.1. Cân phân tích.
6.2. Bình đựng mẫu có nắp đậy kín
6.3. Bình nón có dung tích 250 ml.
6.4. Bình nón có dung tích 500 ml.
6.5. Bình định mức có dung tích từ
100 ml đến 500 ml và 1000 ml, phù hợp với yêu cầu của ISO 1042, loại B.
6.6. Pipet, loại
2-4-5-6-8-10-12-20-25 ml và 50 ml phù hợp với yêu cầu của ISO 648, loại A, hoặc
ISO 835.
Chú thích – Có thể dùng buret thay
cho pipet.
6.7. Ống đong chia độ, có dung tích
5-10-25-100-250-500 ml và 1 000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Giấy lọc, loại trung có đường
kính khoảng 15 cm, không chứa nitrat và nitrit.
6.10. Cột khử (thí dụ: theo hình
1).
6.11. Máy so màu quang điện hoặc
máy đo quang phổ, thích hợp để đo bước sóng 538 nm với cuvét dày từ 1cm đến
2cm.
7. Lấy mẫu
Xem ISO 707
8. Cách tiến
hành
8.1. Chuẩn bị cột cadimi mạ đồng
8.1.1. Cho các hạt cadimi (5.1)
(khoảng từ 40 g đến 60 g cho mỗi cột) vào bình nón (6.3).
8.1.2. Thêm một lượng dung dịch
axit clohidric (5.4) vửa đủ ngập cadimi. Xoay bình trong ít phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.4. Đồng hóa các hạt cadimi bằng
cách thêm dung dịch đồng (II) sunfat (5.2) (khoảng 2,5 ml cho 1 g cadimi) và
xoay trong 1 phút.
8.1.5. Gạn dung dịch và rửa ngay
cadimi bằng nước, chú ý là luôn để nước ngập cadimi. Kết thúc việc rửa khi nước
rửa không còn chứa đồng kết tủa.
8.1.6. Lắp nút bông thủy tinh vào
dưới đáy cột thủy tinh chứa cadimi đã mạ đồng (xem hình 1). Đổ đầy nước vào cột
thủy tinh.
8.1.7. Chuyển cadimi đã mạ đồng
sang cột thủy tinh thật nhanh tránh tiếp xúc với không khí. Chiều cao của
cadimi mạ đồng phải từ 15cm đến 20cm.
Chú thích:
1) Tránh để bọt khí bám vào giữa
các hạt cadimi đã mạ đồng.
2) Chú ý không để cho mức nước thấp
hơn bề mặt trên của cadimi đã mạ đồng.
8.1.8. Kiểm tra cột mới chuẩn bị xong
bằng cách cho hỗn hợp của 750 ml nước, 225 ml dung dịch chuẩn kali nitrat
(5.10), 20 ml dung dịch đệm (5.3) và 20 ml dung dịch EDTA (5.7) chảy qua, với
tốc độ chảy không được vượt quá 6 ml/phút, sau đó rửa cột bằng 50 ml nước.
8.2. Kiểm tra khả năng khử của cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Dùng pipet lấy 20 ml dung
dịch kali nitrat chuẩn (5.10) cho vào bình chứa trên đỉnh cột. Thêm ngày 5 ml
dung dịch đệm (5.3) vào bình chứa này. Hứng chất thoát ra vào bình định mức dung
tích 100 ml. Tốc độ chảy qua không được vượt quá 6 ml/phút.
8.2.2. Khi bình chứa gần cạn, rửa
thành bình với khoảng 15 ml nước và sau đó khi bình này đã cạn hết, rửa lại lần
nữa bằng 15 ml nước khác. Sau khi nước rửa lần hai này đã chảy hết sang cột, đổ
đầy nước vào bình và cho chảy qua cột với tốc độ nhanh nhất.
8.2.3. Sau khi thu được khoảng 100
ml nước thoát ra, tháo bình định mức ra, thêm nước cho tới vạch và lắc đều.
8.2.4. Dùng pipet lấy 10 ml thoát ra
này cho vào bình đựng nước dung tích 100 ml. Thêm nước cho tới khoảng 60 ml.
Tiếp tục tiến hành theo quy định trong 8.8.2, 8.8.3 và 8.8.4.
8.2.5. Từ hàm lượng nitrit
(microgam ion nitrit trên mililit) của nước thoát ra đã pha loãng (8.2.4), được
xác định từ đường chuẩn (8.10), tính phần trăm khả năng khử của cột (0,067 µg
NO2- trên mililit tương ứng với 100% khả năng khử). Nếu khả
năng khử nhỏ hơn 95% thì cột phải được phục hồi lại.
8.3. Phục hồi cột
Phục hồi lại cột như sau, nếu khi
kiểm tra (8.2) cho thấy bị kém hiệu quả sau mỗi ngày sử dụng, hoặc khi kiểm tra
thường xuyên.
8.3.1. Thêm khoảng 5 ml dung dịch
EDTA (5.7) và 2 ml dung dịch axit clohidric (5.5) vào 100 ml nước. Cho hỗn hợp
chảy qua cột với tốc độ khoảng 10 ml / phút.
8.3.2. Khi bình chứa trên đỉnh đã
cạn hết, rửa sạch cột bằng nước, dung dịch axit clohidric (5.5) và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Chuẩn bị mẫu thử
Cho sữa bột vào hộp chứa có nắp đậy
kín có dung tích lớn gấp đôi thể tích sữa. Đóng ngay nắp hợp. Lắc kỹ hỗn hợp
bằng cách lắc và đảo chiều hộp liên tục
8.5. Phần mẫu thử
Cân 10 g mẫu thử chính xác tới
0,001 g và cho vào bình nón (6.4).
8.6. Chiết và tách protein
8.6.1. Thêm chính xác 112 ml nước
ấm (từ 500C đến 550C) vào phần mẫu thử và dùng đũa thủy
tinh để khuấy hoặc lắc bình để tan hết.
8.6.2. Thêm theo thứ tự sau: 24 ml
dung dịch kẽm sunfat (5.6.1), 24 ml dung dịch kali hecxaxyanoferat (II) (5.6.2)
và 40 ml dung dịch đệm (5.3), xoay kỹ bình sau mỗi lần thêm.
8.6.3. Để yên ít nhất là 15 phút
nhưng không quá 1 giờ. Sau đó lọc qua giấy lọc (6.9), thu dịch lọc vào bình nón
dung tích 250ml.
Chú thích - Điều cơ bản là nước lọc
phải trong và do đó cần phải để yêu dung dịch quá 15 phút để thỏa mãn yêu cầu
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1. Dùng pipet lấy 20 ml dịch
lọc (8.6.3) cho vào bình chứa trên đỉnh cột khử. Thêm 5 ml dung dịch đệm (5.3)
vào bình này và dùng đũa thủy tinh để khuấy lắc. Thu nước thoát ra vào bình
định mức dung tích 100 ml. Tốc độ chảy không được vượt quá 6 ml/phút.
8.7.2. Khi bình chứa trên đỉnh đã
cạn hết, rửa thành bình với khoảng 15 ml nước và khi nước đã chảy hết, rửa lại
lần nữa bằng 15 ml nước khác. Sau khi phần nước lần thứ hai này chảy hết sang
cột, đổ đầy nước vào bình và cho nước chảy qua cột với tốc độ lớn nhất.
8.7.3. Sau khi đã thu được gần 100
ml nước thoát ra, lấy bình định mức ra và thêm nước cho tới vạch và lắc đều.
8.8. Xác định
8.8.1. Dùng pipet lấy các thể tích
như nhau (thí dụ 25 ml) của nước lọc (8.6.3) và nước thoát ra (8.7.3) cho vào
các bình định mức dung tích 100 ml riêng biệt. Thêm nước vào mỗi bình để thu
được thể tích khoảng 60 ml. Sau đó xử lý lượng chứa trong mỗi bình theo quy
định trong 8.8.2, 8.8.3 và 8.8.4.
8.8.2. Thêm 6 ml dung dịch II
(5.8.2) và sau đó thêm 5 ml dung dịch I (5.8.1). Lắc cẩn thận và để yên dung
dịch trong 5 phút ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
8.8.3. Thêm 2 ml dung dịch III
(5.8.3). Lắc cẩn thận và để yên dung dịch 5 phút ở nhiệt độ phòng, tránh ánh
sáng trực tiếp của mặt trời. Thêm nước tới vạch và lắc đều.
8.8.4. Đo độ hấp thụ của dung dịch
trong 15 phút so với độ hấp thụ của dung dịch của các thuốc thử trắng (8.9) ở
bước sóng 538 nm.
8.9. Thử mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10. Đường chuẩn
8.10.1. Dùng pipet lấy
0-2-4-6-8-10-12-16 và 20 ml dung dịch chuẩn natri nitrit (5.9) cho vào các bình
định mức dung dịch 100 ml riêng biệt. Thêm nước vào mỗi bình đến thể tích
khoảng 60 ml.
8.10.2. Tiến hành theo quy định
trong 8.8.2 và 8.8.3.
8.10.3. Đo độ hấp thụ của các dung
dịch so với độ hấp thụ của dung dịch thứ nhất (không chứa natri nitrit) ở bước
sóng 538 nm trong vòng 15 phút.
8.10.4. Vẽ đồ thị các độ hấp thụ thu
được trong 8.10.3 tương ứng với các nồng độ của nitrit, microgam trên mililit,
tính được từ các lượng dung dịch chuẩn natri nitrit được thêm vào (xem 8.10.1).
9. Biểu thị kết
quả
9.1. Hàm lượng nitrit
9.1.1. Phương pháp tính và công
thức
Hàm lượng nitrit của mẫu thử, biểu
thị bằng miligam ion nitrit (NO2-) trên
kilogam, tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
c1: là nồng độ
của ion nitrit thu được từ đường chuẩn, tương ứng với độ hấp thụ đo được
(8.8.4) của dung dịch thu được khi sử dụng dịch lọc, tính bằng microgam trên lit
(8.6.3);
m: là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
V: là thể tích (8.8.1) lấy
từ dịch lọc (8.6.3), tính bằng mililit.
Ghi kết quả chính xác đến 0,1
mg/kg.
9.1.2. Độ lặp lại
Độ chênh lệch giữa hai kết quả thu
được trong một khoảng thời gian ngắn, do cùng một người tiến hành không được
vượt quá 1 mg/kg.
9.2. Hàm lượng nitrat
9.2.1. Phương pháp tính và công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
c2 là nồng độ của ion
nitrit thu được từ đường chuẩn, tương ứng với độ hấp thụ đo được (8.8.4) của
dung dịch thu được khi sử dụng nước thoát ra (8.7.3), tính bằng microgam trên
lít;
NO2-
là hàm lượng nitrit của mẫu thử được tính trong 9.1.1, tính bằng miligam trên
kilogam;
m là khối
lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam;
V là thể
tích (8.8.1) lấy từ nước thoát ra (8.7.3), tính bằng mililit
Chú thích – Nếu tính đến khả năng
khử của cột, hàm lượng nitrat của mẫu thử, biểu thị bằng miligam ion nitrat (NO3-)
trên kilogam theo công thức:
Trong đó: r là khả năng khử của cột
ở thời điểm cuối của dãy xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Độ tái lặp
Độ chênh lệch giữa hai kết quả thu
được trong một khoảng thời gian ngắn, do cùng một người tiến hành không được
lớn hơn 3 mg/kg, nếu hàm lượng nitrat nhỏ hơn 30 mg/kg, và không được lớn hơn
10% giá trị trung bình cộng của các kết quả, nếu hàm lượng nitrat lớn hơn hoặc
bằng 30 mg/kg.
10. Báo cáo
kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ ra phương
pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Nó cũng phải đề cập đến tất cả các chi
tiết thao tác không quy định trong phần này của tiêu chuẩn, hoặc tùy ý lựa
chọn, cùng với tất cả các tình huống có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm mọi thông
tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.
Kích
thước tính theo milimet
Hình
1 – Thiết bị khử nitrat