TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10034:2013
ISO
1871:2009
THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG NITƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KJELDAHL
Food and feed
products -
General guidelines for the determination of nitrogen by the Kjeldahl method
Lời nói đầu
TCVN 10034:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 1871:2009;
TCVN 10034:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về nguyên tắc, phương pháp Kjeldahl có
thể chuẩn hóa được, vì phương pháp này thường chấp nhận các thiết bị khác nhau
hoặc các phương pháp tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
Mục đích của tiêu chuẩn này là mô tả
các bước khác nhau của phương pháp, các điểm tới hạn kèm theo và các mục tiêu tối
thiểu đạt được nhằm đảm bảo phương pháp được áp dụng chính xác.
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn
chung và tiêu chuẩn này không được dùng để thay thế các tiêu chuẩn hiện hành
đang được sử dụng.
THỰC PHẨM VÀ
THỨC ĂN CHĂN NUÔI - HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
KJELDAHL
Food and feed
products -
General guidelines for the determination of nitrogen by the Kjeldahl method
CẢNH BÁO – Việc áp dụng tiêu chuẩn này
có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu
chuẩn này không thể đưa ra được tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử
dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn
sức khỏe thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước khi
sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn
chung để xác định hàm lượng nitơ bằng phương pháp Kjeldahl. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho thực phẩm và thức ăn chăn nuôi có chứa các hợp chất nitơ có thể xác định trực
tiếp bằng phương pháp Kjeldahl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nguyên tắc
Phân hủy phần mẫu thử bằng axit sulfuric
đậm đặc với sự có mặt của chất xúc tác để chuyển hóa các nitơ hữu cơ thành
amoni sulfat. Natri hydroxit dư được thêm vào dịch phân hủy đã nguội để giải
phóng amoniac. Amoniac giải phóng được chưng cất vào dung dịch axit boric dư,
sau đó được chuẩn độ bằng dung dịch axit sulfuric hoặc axit clohydric chuẩn.
Hàm lượng nitơ được tính từ lượng ammoniac tạo thành.
CHÚ THÍCH Trong các phần tiếp theo,
thuật ngữ "nitơ" dùng để chỉ nitơ hữu cơ.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các loại thuốc thử tinh
khiết phân tích, nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có chất lượng tương
đương, trừ khi có quy định khác.
3.1. Axit sulfuric, không chứa
các hợp chất nitơ và có khối lượng riêng từ r20 = 1,83 g/ml
đến r20= 1,84 g/ml.
3.2. Chất xúc tác (xem 5.2.1).
3.3. Dung dịch axit boric, (nồng độ từ
10 g/l đến 40 g/l tùy thuộc vào thiết bị sử dụng). Nếu sử dụng phép đo điểm kết
thúc chuẩn độ bằng so màu, thì dung dịch axit boric phải chứa chất chỉ thị (chỉnh
pH hoặc màu của hỗn hợp dung dịch này trước khi sử dụng).
3.4. Dung dịch axit clohydric chuẩn (nồng độ từ
0,02 mol/l đến 0,50 mol/l) hoặc dung dịch axit sulfuric chuẩn (nồng độ từ
0,01 mol/l đến 0,25 mol/l). Độ chuẩn của dung dịch, ct, phải
biết đến ít nhất khoảng 0,001 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các chất chỉ thị khác nhau
có bán sẵn. Hỗn hợp chỉ thị màu đỏ metyl và xanh bromocresol được sử dụng rộng
rãi nhất. Dung dịch axit boric chứa hỗn hợp chỉ thị màu có bán sẵn.
3.6. Hydro peroxit (H2O2),
tối thiểu 30 % khối lượng.
3.7. Dung dịch natri hydroxit, tối thiểu 30
% khối lượng.
3.8. Chất chống tạo bọt
Ví dụ Silicon, parafin dạng lỏng.
3.9. Amoni sulfat hoặc amoni
clorua (độ tinh khiết tối thiểu 99,9 %).
Ngay trước khi sử dụng, sấy amoni
sulfat hoặc amoni clorua ở 104 °C ± 4 °C trong ít nhất 2 h, rồi để nguội ở nhiệt
độ phòng trong bình hút ẩm.
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng dung dịch đã
biết nồng độ.
3.10. Tryptophan hoặc axetanilit
hoặc lysin hydroclorua (độ tinh khiết tối thiểu 99 % khối lượng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO – Không sấy các loại thuốc thử
này trong tủ sấy trước khi sử dụng.
3.11. Sucrose, có hàm lượng
nitơ nhỏ hơn 0,002 % khối lượng.
CẢNH BÁO – Không sấy sucrose trong tủ
sấy trước khi sử dụng.
4. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu thử
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến 0,001 g.
4.2. Hệ thống phân hủy, chưng cất hơi
nước và chuẩn độ
Các hệ thống này được sử dụng để thực
hiện các thao tác quy định trong Điều 5 và để đảm bảo rằng các mục tiêu thực hiện
quy định trong 5.5.3 và 5.5.4 được thỏa mãn.
4.3. Chất điều chỉnh điểm sôi (nếu cần), ví
dụ viên đá bọt, hạt thủy tinh, nhôm oxit (corundum) hoặc silic cacbua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cách tiến hành
CHÚ THÍCH Tùy thuộc vào bản chất của mẫu
mà có thể chuẩn bị trước phần mẫu thử để thu được mẫu đồng nhất (nghiền, đồng
hóa, v.v...).
5.1. Phần mẫu thử
Phần mẫu thử được lấy phụ thuộc vào
hàm lượng nitơ dự kiến có mặt trong mẫu, phải đại diện cho mẫu và chứa khoảng từ
0,005 g đến 0,2 g nitơ.
Dùng cân phân tích (4.1) để cân khối
lượng phần mẫu thử, m, tính bằng gam hoặc dùng pipet để lấy một thể tích
phần mẫu thử, Vt, tính bằng mililit.
Phần mẫu thử có thể được cho trực tiếp
vào trong ống hoặc cho qua giấy cân (4.4).
Khối lượng phần mẫu thử có thể được điều
chỉnh phụ thuộc vào thành phần của sản phẩm dùng trong phép thử và lượng axit
sulfuric (xem 5.2.2).
5.2. Phân hủy
5.2.1. Chất xúc tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho vào mỗi ống từ 3 ml đến 5 ml hydro
peroxit (3.6) trước khi làm nóng để tăng tốc độ phân hủy nhưng cần sử dụng
hydro peroxit cẩn thận để đảm bảo không làm thất thoát nitơ ở dạng bay hơi.
Ngoài ra, cần hết sức chú ý khi cho hydro peroxit vào ống, vì xảy ra phản ứng tỏa
nhiệt mạnh.
Lượng kali sulfat từ chất xúc tác
không được ít hơn 7 g.
Có thể sử dụng các tổ hợp khác nhau.
Các tổ hợp này phải đáp ứng được các yêu cầu của phép thử mẫu trắng (5.5.2) và
các phép thử kiểm soát (5.5.3 và 5.5.4).
Người thực hiện cần cẩn thận khi sử dụng
các chất xúc tác chứa selen và điều kiện khi thải bỏ.
CHÚ THÍCH Các chất xúc tác hỗn hợp có
bán sẵn trên thị trường (ví dụ dạng viên hoặc dạng hạt).
5.2.2. Bổ sung axit
Điều quan trọng là sử dụng một lượng vừa
đủ axit sulfuric để đảm bảo cho quá trình phân hủy do:
- Sự tiêu tốn axit bởi các chất hữu cơ
có trong mẫu, thực tế thì 1 g chất béo tiêu tốn 10 ml axit sulfuric, 1 g
protein tiêu tốn 5 ml axit sulfuric, 1 g cacbohydrat tiêu tốn 4 ml axit sulfuric;
- Sự tiêu tốn axit bởi các thuốc thử
(các muối);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm từ 20 ml đến 25 ml axit (3.1) là
vừa đủ để phân hủy tốt và để duy trì lượng axit dư ở cuối phản ứng.
5.2.3. Làm nóng
CẢNH BÁO – Các thao tác dưới đây phải
được thực hiện trong tủ hút thông gió tốt.
Cần tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản
xuất liên quan đến việc sử dụng thiết bị. Hệ thống phân hủy phải đồng đều, ví dụ
bằng cách tạo ra một sơ đồ quy trình phân hủy hoặc quy trình nhiệt hiệu quả
(5.5.3).
Đối với các mẫu có chứa các chất sinh
ra bọt cần đưa đến điểm sôi bằng cách tăng nhiệt độ từ từ hoặc tăng nhiệt độ
theo từng giai đoạn. Có thể sử dụng từ ba đến bốn giọt chất chống tạo bọt (3.8)
cho mỗi ống.
Đối với các sản phẩm “khô” (nghĩa là
không thấy ướt), thì các ống có thể được đặt trực tiếp vào bộ phận gia nhiệt sơ
bộ.
Khói axit phải được loại bỏ bằng hệ thống
chiết thích hợp đối với thiết bị sử dụng. Việc chiết quá mức có thể gây ra kết
tinh và hao hụt nitơ (xem Phụ lục A).
Trong mọi trường hợp, nhiệt độ và thời
gian phân hủy cần được xác định để đáp ứng các yêu cầu của phép thử kiểm soát
quá trình phân hủy (5.5.3).
CHÚ THÍCH 1 Đun nóng ở 420 °C trong 2
h là thích hợp đối với nhiều loại nền mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại cuối quá trình phân hủy, làm nguội
các ống ở cách xa mọi nguồn có khả năng nhiễm bẩn. Ở giai đoạn này, các phần mẫu
thử có thể được bảo quản và để chưng cất về sau.
CHÚ THÍCH 2 Bước pha loãng bằng nước
được quy định trong 5.3.1 có thể được thực hiện ở giai đoạn này để tránh kết
tinh.
5.3. Chưng cất
amoniac
5.3.1. Kiềm hóa
Pha loãng dịch phân hủy bằng nước rồi
kiềm hóa bằng cách thêm ít nhất 3,5 ml dung dịch natri hydoxit (3.7) cho mỗi
mililit axit sulfuric (3.1) đã sử dụng cho quá trình phân hủy.
CHÚ THÍCH Thể tích dung dịch natri
hydroxit (3.7) thêm vào có thể thấp hơn, nếu nồng độ khối lượng dung dịch natri
hydroxit cao hơn 30 %.
CẢNH BÁO – Phải cẩn thận khi bổ sung
dung dịch, vì môi trường rất nóng.
5.3.2. Chưng cất
Thực hiện quá trình chưng cất sử dụng
thiết bị ở điều kiện hoạt động bình thường. Thu lấy dịch chưng cất vào dung dịch
axit boric (3.3) có chứa chất chỉ thị (3.5). Chỉnh pH cho đến khi dung dịch
chuyển sang màu xám (chất chỉ thị xanh bromocresol + đỏ metyl) trước khi bắt đầu
chưng cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Chuẩn độ
Dịch chưng cất thu được được chuẩn độ
bằng axit sulfuric (3.1) hoặc axit clohydric (3.4); có thể chuẩn độ đồng thời
hoặc sau khi chưng cất. Chuẩn độ sau chưng cất cần thực hiện càng sớm càng tốt
ngay sau khi chưng cất.
Có hai phương pháp để nhận biết điểm kết
thúc chuẩn độ:
- Bằng phép so màu bằng mắt thường hoặc
sử dụng hệ thống đo quang: Điểm kết thúc đạt được khi chất chỉ thị đổi màu.
Trong trường hợp nhìn mắt thường thì điều quan trọng để chuẩn độ từng mẫu thử dựa
vào các điều kiện thu được trong phép thử mẫu trắng.
- Bằng phép phân tích điện thế sử dụng
hệ thống đo pH: Tùy thuộc vào thiết bị và các phương pháp thực hiện mà điểm kết
thúc có thể là một giá trị pH cố định (thường pH 4,6 tương ứng với điểm uốn của
đường chuẩn độ), giá trị pH thu được trong phép thử mẫu trắng hoặc pH ban đầu của
dung dịch axit boric.
Trong cả hai trường hợp trên, tính phù
hợp của các thao tác chuẩn độ cần được kiểm tra theo quy định trong 5.5.4.
Ghi lại thể tích chất chuẩn độ thu được:
V0 đối với phép thử mẫu trắng và V1 đối với
mẫu thử.
5.5. Phép thử
kiểm soát
5.5.1. Yêu cầu
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Phép thử mẫu trắng
Thực hiện phép thử mẫu trắng sử dụng
cùng phương pháp quy định ở trên, thay phần dung dịch mẫu thử bằng cùng một thể
tích nước và bổ sung một lượng sucrose (3.11) thích hợp.
CHÚ THÍCH Trong phép thử mẫu trắng và
phép thử kiểm soát quá trình phân hủy, thì sucrose được sử dụng như chất hữu cơ
tiêu tốn một lượng axit sulfuric tương đương với lượng axit sulfuric dùng cho
phần mẫu thử trong quá trình phân hủy.
5.5.3. Phép thử phân hủy
Thực hiện phép thử kiểm soát quá trình
phân hủy sử dụng cùng phương pháp quy định ở trên, thay phần mẫu thử bằng cùng
một lượng tryptophan hoặc axetanilit hoặc lysin hydroclorua (3.10) có cùng lượng
nitơ trong các mẫu thử và bổ sung một lượng sucrose (3.11) thích hợp.
Tính phần trăm khối lượng của nitơ thu
hồi được, cần nằm trong khoảng từ 98 % đến 101 %.
5.5.4. Phép thử chưng cất-chuẩn độ
Thực hiện phép thử chưng cất-chuẩn độ
mẫu trắng sử dụng cùng phương pháp quy định trong 5.3, nhưng không có phần mẫu
thử. Thể tích thu được sẽ được trừ đi từ thể tích dung dịch trong phép thử
chưng cất-chuẩn độ.
Thực hiện phép thử kiểm soát quá trình
chưng cất-chuẩn độ trong các điều kiện tương tự trên một phần mẫu thử của muối
amoni (3.9) tương ứng với lượng nitơ có trong mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Biểu thị kết quả
Hàm lượng nitơ được biểu thị bằng phần
trăm khối lượng hoặc tính bằng gam trên 100 ml, theo công thức:

hoặc

Trong đó:
m là khối lượng phần mẫu
thử, tính bằng gam (g);
ct là độ chuẩn
của axit clohydric hoặc axit sulfuric, tính bằng mol trên lít (mol/l);
V0 là thể tích
của axit clohydric hoặc axit sulfuric đã dùng trong phép chuẩn độ mẫu trắng,
tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vt là thể tích
phần mẫu thử, tính bằng mililit (ml).
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
CÁC NGUỒN CÓ KHẢ NĂNG GÂY SAI SỐ
Các lỗi đã
được ghi lại
Nguyên nhân
Các giải
pháp được dự kiến
1. Trong suốt quá
trình phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng nhiệt độ quá nhanh
Giảm tốc độ đun nóng hoặc điều chỉnh
các giai đoạn
Các mẫu thử chứa chất béo hoặc chứa
đường
Sử dụng chất chống tạo bọt
Thể tích dung dịch mẫu thử quá lớn
Sử dụng phần mẫu thử nhỏ hơn
Các hạt màu đen trong dịch phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối ưu hóa các điều kiện: kiểm tra lại
quá trình phân hủy (5.5.3)
Kiểm tra các tỷ lệ mẫu/axit/chất xúc
tác
Kết tinh dạng hạt
Hao hụt axit do hệ thống chiết bay
hơi quá mạnh
Giảm tốc độ chiết: tốc độ chiết có
thể giảm càng nhanh càng tốt ngay khi hết khói trắng
Kiểm tra các tỷ lệ mẫu/axit/chất xúc
tác
2. Trong quá trình chưng
cất và xác định hàm lượng nitơ
Kết quả phép thử chưng cất-chuẩn độ
quá thấp
Hao hụt amoniac
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng axit boric không đủ
Giảm nồng độ hoặc thể tích của dung
dịch axit boric
Lôi cuốn amoniac chưa hết
Giảm thời gian chưng cất
Phép đo độ chuẩn axit không chính
xác
Chuẩn độ axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả phép thử chưng cất-chuẩn độ
mẫu trắng quá cao
Tiến hành phép thử mẫu trắng mới
Kết quả phép thử chưng cất-chuẩn độ
quá cao
Phép đo độ chuẩn axit không chính
xác
Chuẩn độ axit
Nhiễm bẩn do bay
hơi amoniac
Tránh xử lý amoniac trong vùng lân cận
nơi thực hiện phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm thể tích nước thêm vào trước
khi chưng cất
Kết quả phép thử phân hủy quá thấp
Thời gian/nhiệt độ phân hủy không
thích hợp
Tối ưu các điều kiện: kiểm tra phép
thử phân hủy (5.5.3)
Kiểm tra các tỷ lệ mẫu/axit/chất xúc
tác
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 4328-1:2007 (ISO 5983-1:2005)
Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô -
Phần 1: Phương pháp Kjeldahl.
[2] TCVN 8099-1:2009 (ISO 8968-1:2001)
Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66