TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
ISO/TS 22002-2:2014
ISO/TS 22002-2:2013
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN QUYẾT VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM - PHẦN 2: CUNG CẤP THỰC PHẨM
Prerequisite
programmes on food safety - Part 2: Catering
Lời nói đầu
TCVN ISO/TS 22002-2:2014
hoàn toàn tương đương với ISO/TS 22002-2:2013.
TCVN ISO/TS 22002-2:2014
do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 176 Quản lý chất lượng và Đảm bảo chất
lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ TCVN ISO/TS 22002 (ISO/TS
22002) với tên chung là “Chương trình tiên quyết về an toàn thực phẩm”
gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN ISO/TS 22002-2:2014
(ISO/TS 22002-2:2013), Phần 2: Cung cấp thực phẩm
- TCVN ISO/TS 22002-3:2013
(ISO/TS 22002-3:2011), Phần 3: Nuôi trồng
Bộ ISO/TS 22002 còn
các tiêu chuẩn sau:
- ISO/TS 22002-4, Prerequisite
programmes on food safety - Part 4: Food packaging manufacturing
- ISO/TS 22002-51,
Prerequisite programmes on food safety - Part 5: Transport and storage
- ISO/TS 22002-62,
Prerequisite programmes on food safety - Part 6: Feed production
Lời giới thiệu
TCVN ISO 22000 thiết lập
các yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. Một
trong các yêu cầu là tổ chức phải thiết lập, áp dụng và duy trì các chương
trình tiên quyết (PRP) để hỗ trợ việc kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm
(TCVN ISO 22000:2007, 7.5).
Tiêu chuẩn này không lặp
lại các yêu cầu nêu trong TCVN ISO 22000 và cũng không nhằm sử dụng khi thiết
lập, duy trì, áp dụng chương trình tiên quyết cụ thể cho tổ chức trong mối liên
hệ với TCVN ISO 22000, mà nhằm hỗ trợ kiểm soát các điều kiện vệ sinh cơ bản trong
hoạt động cung cấp thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể áp dụng những
nội dung dưới đây của tiêu chuẩn này phù hợp với TCVN ISO 22000.
a) Tổ chức có thể xây
dựng phần quy phạm thực hành PRP hoặc kiểm tra quy phạm thực hành hiện có phù
hợp với tiêu chuẩn này.
b) Một cơ sở có thể áp
dụng hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo TCVN ISO 22000. Cơ sở này có thể
sử dụng tiêu chuẩn này làm nền tảng để hình thành cấu trúc và lập thành văn bản
các PRP.
CHƯƠNG
TRÌNH TIÊN QUYẾT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM - PHẦN 2: CUNG CẤP THỰC PHẨM
Prerequisite
programmes on food safety - Part 2: Catering
LƯU Ý - Nội dung của
tiêu chuẩn này giả định rằng việc thực hiện các quy định được giao cho người có
năng lực và kinh nghiệm thích hợp.
Tiêu chuẩn này không
bao gồm tất cả các quy định cần thiết của một hợp đồng.
Người sử dụng có trách
nhiệm áp dụng đúng tiêu chuẩn. Việc tuân thủ tiêu chuẩn này không cho phép miễn
trừ các nghĩa vụ pháp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu đối với việc thiết kế, thực hiện và duy trì các chương trình
tiên quyết (PRP) nhằm hỗ trợ việc kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm trong
cung cấp thực phẩm.
Tiêu chuẩn này có thể
áp dụng cho mọi tổ chức tham gia vào quá trình xử lý, chuẩn bị, phân phối, vận
chuyển và phục vụ thực phẩm và các bữa ăn và mong muốn thực hiện các PRP theo cách
phù hợp với yêu cầu quy định tại 7.2, TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005).
Phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này bao gồm việc cung cấp thực phẩm, cung cấp thực phẩm trên máy bay,
trên tàu hỏa, các buổi tiệc lớn, tại các đơn vị trung tâm và đơn vị vệ tinh,
nhà ăn ở trường học, bếp ăn công nghiệp, bệnh viện, cơ sở chăm sóc sức khỏe, khách sạn, nhà hàng, quán cà phê, dịch vụ
ăn uống và các cửa hàng thực phẩm.
CHÚ THÍCH 1: Đối với
doanh nghiệp vừa và rất nhỏ (VSME), một số chương trình tiên quyết có thể không
áp dụng.
Đối tượng được phục vụ
có thể thuộc nhóm dễ bị tổn thương như trẻ em, người già và/hoặc người bệnh.
Tại một số quốc gia,
thuật ngữ “dịch vụ thực phẩm” đồng nghĩa với cung cấp thực phẩm.
Việc áp dụng tiêu
chuẩn này không miễn trừ việc tuân thủ luật pháp hiện hành. Khi yêu cầu pháp lý
địa phương quy định về các thông số (nhiệt độ,…) được đưa ra trong tiêu chuẩn
này thì doanh nghiệp thực phẩm phải thực hiện theo các yêu cầu đó.
Về bản chất, các hoạt
động cung cấp thực phẩm rất đa dạng và không phải tất cả các yêu cầu quy định
trong tiêu chuẩn này đều áp dụng được cho một cơ sở hay quá trình riêng lẻ.
Mặc dù việc sử dụng tiêu
chuẩn này không bắt buộc tuân thủ các yêu cầu ở 7.2, TCVN ISO 22000:2007, nhưng
có yêu cầu đối với những sai lệch so với tiêu chuẩn (khi có ngoại lệ hoặc biện
pháp thay thế được thực hiện) cần phải được lý giải và lập thành văn bản khi
tiêu chuẩn này được sử dụng làm tài liệu chuẩn cho các PRP đã thực hiện. Những sai
lệch này không ảnh hưởng đến việc tổ chức tuân thủ các yêu cầu của TCVN ISO
22000 (ISO 22000).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, tiêu chuẩn
này còn bổ sung thêm các khía cạnh khác như thủ tục thu hồi sản phẩm được xem
xét liên quan đến hoạt động cung cấp thực phẩm.
CHÚ THÍCH 2: Các biện
pháp ngăn ngừa nhiễm bẩn chéo do cố ý nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này nhằm sử
dụng trong việc thiết lập, thực hiện và duy trì các PRP cụ thể đối với (các) tổ
chức tuân theo TCVN ISO 22000.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây,
được viện dẫn toàn bộ hay một phần, rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn
này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi.
TCVN ISO 22000:2007
(ISO 22000:2005), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm - Yêu cầu đối với tổ
chức trong chuỗi thực phẩm
ISO 21469:2006, An
toàn máy - Dầu bôi trơn có tiếp xúc sản phẩm ngẫu nhiên - Yêu cầu về vệ sinh.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN ISO 22000:2007 (ISO 22000:2005) và các thuật
ngữ dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn bị, bảo quản
và khi thích hợp, phân phối thực phẩm cho tiêu dùng, tại nơi chuẩn bị hoặc tại
một đơn vị vệ tinh.
[Nguồn: sửa đổi
CAC/RCP 39:1993,2 2.1, có sửa đổi]
3.2. Làm sạch (cleaning)
Việc loại bỏ đất,
thực phẩm thừa, bụi bẩn, dầu mỡ hoặc chất lạ khác.
[Nguồn: TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1:1969,1), 2.3]
3.3. Sự nhiễm bẩn (contamination)
Việc đưa vào hay phát
sinh chất nhiễm bẩn trong thực phẩm hay môi trường thực phẩm.
[Nguồn: TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1:1969,1), 2.3]
3.4. Chất nhiễm bẩn (contaminant)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Nguồn: TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1:1969,1), 2.3]
3.5. Nhiễm bẩn chéo
(cross-contamination)
Việc nhiễm bẩn thực phẩm
nấu chín và trước khi nấu chín do tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp với nguyên
vật liệu ở giai đoạn trước khi chế biến.
CHÚ THÍCH: Tương ứng CAC/RCP
39:1993,2 7.2.1.
3.6. Sự tẩy trùng (disinfection)
Việc dùng các tác nhân
hóa học và/hoặc phương pháp vật lý để làm giảm số lượng vi sinh vật trong môi
trường tới mức không còn gây hại tới sự an toàn hay tính phù hợp của thực phẩm.
[Nguồn: TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1:1969,1), 2.3]
3.7. Cơ sở (establishment)
Bất cứ nhà xưởng hay
khu vực nào để xử lý thực phẩm kể cả khu vực lân cận dưới sự kiểm soát của cùng
một ban quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Nhân viên xử lý
thực phẩm
(food handler)
Người trực tiếp xử lý
thực phẩm đóng gói hoặc không đóng gói, thiết bị và đồ dùng thực phẩm, hay các
bề mặt tiếp xúc với thực phẩm và do vậy cần tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh
thực phẩm.
3.9. Xử lý thực phẩm (food handling)
Các hoạt động sơ chế,
chế biến, đun nấu, đóng gói, bảo quản, vận chuyển, phân phối và dịch vụ thực
phẩm
3.10. Rửa tay (hand washing)
Sử dụng xà phòng thích
hợp để loại bỏ các bụi bẩn khỏi da
3.11. Thành phần
nguyên liệu thực phẩm
(food ingredient)
Các chất, bao gồm cả
phụ gia thực phẩm, được sử dụng trong sản xuất hoặc sơ chế thực phẩm và có mặt
trong sản phẩm cuối cùng ở dạng nguyên bản hay đã bị thay đổi.
3.12. Lô (lot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.13. Chia phần (portioning)
Chia thực phẩm thành một
hay nhiều phần.
3.14. Nước uống được (potable water)
Nước phù hợp để sử dụng
cho con người.
CHÚ THÍCH: Các tiêu
chuẩn chất lượng nước uống được được nêu trong Hướng dẫn chất lượng nước uống của
WHO.
3.15. Vệ tinh (satellite)
Bếp phụ (satellite kitchen)
Nhà bếp, nơi thức ăn
từ nhà bếp trung tâm được chia theo khẩu phần, được hâm nóng nếu cần và sẵn
sàng phục vụ.
3.16. Vật chủ trung
gian
(vector)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17. Khách tham quan (visitor)
Người không phải là
nhân viên thường trực của cơ sở, bao gồm khách tham quan bên ngoài và nhân viên
hỗ trợ dịch vụ.
CHÚ THÍCH: Ví dụ
khách tham quan gồm chuyên gia đánh giá, cán bộ thực thi, nhà cung ứng và nhà thầu.
Nhân viên hỗ trợ dịch vụ bao gồm những người không làm việc tại khu vực cụ thể
ví dụ nhân viên bảo trì, quản lý và nhân viên vệ sinh.
4. Chương trình tiên quyết
chung
4.1. Bố trí nhà xưởng
4.1.1. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở và phương tiện tại
cơ sở phải có kết cấu chắc chắn và duy trì trong điều kiện tốt. Toàn bộ nguyên
vật liệu phải đảm bảo không truyền bất kỳ các chất không mong muốn vào trong
thực phẩm.
Cơ sở và phương tiện
tại cơ sở phải đặt cách xa các khu vực có thể gây nhiễm bẩn từ nguồn nước ngầm (ví
dụ như bãi rác, đường ống thoát nước
thải, nhà máy xử lý nước thải và các trại chăn nuôi) và các khu vực dễ bị ảnh hưởng
bởi sinh vật gây hại.
Nhà xưởng và phương
tiện tại nhà xưởng phải được thiết kế và xây dựng với đặc điểm chức năng, vị
trí và bố trí phù hợp với nhu cầu của từng khu vực làm việc. Các hoạt động phải
được thực hiện trong điều kiện vệ sinh thích hợp từ việc nhận nguyên vật liệu
thô đến tiêu thụ sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khu vực hoặc phương
tiện không liên quan tới bất kỳ hoạt động phục vụ vệ sinh, ví dụ như khu vực nhà
ở, phòng tắm, giặt, kho vật liệu vệ sinh, phòng máy và phòng thu gom chất thải,
phải được tách riêng nhằm tránh các nguy cơ nhiễm bẩn thực phẩm và bề mặt thực phẩm.
Bố trí này cần đảm bảo dòng sản phẩm đi theo một hướng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ
nhiễm bẩn từ thuốc xịt, chất độc, bụi bẩn và bất kỳ chất nhiễm bẩn khác.
4.1.2. Không gian làm
việc
4.1.2.1. Khái quát
chung
Các khu vực khác nhau
phải được thiết kế đảm bảo thiết bị và nguyên vật liệu được sắp xếp hợp lý để
tránh nhiễm bẩn chéo. Do vậy, các khu vực làm việc phải được xác định rõ ràng và
đánh dấu theo vị trí hoặc chức năng.
Tất cả các khu vực phải
được thiết kế với không gian phù hợp nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động liên
quan đến thực phẩm, làm sạch và bảo dưỡng.
Việc tiếp nhận nguyên
vật liệu phải được thực hiện tại khu vực được bảo vệ và sạch sẽ. Cơ sở nên có
một khu vực được chỉ định để nhận hàng và khu vực này phải đảm bảo quản lý vệ
sinh cho toàn bộ hàng hóa.
Cơ sở phải thực hiện
các biện pháp mang tính hiệu lực nhằm tránh nhiễm bẩn chéo, ví dụ thực phẩm ăn
liền phải giữ riêng biệt với thực phẩm sống hoặc chưa xử lý.
Sản phẩm thô có khả
năng nguy hại cần phải được xử lý trong phòng riêng biệt, hoặc ở những khu vực
được ngăn cách bằng rào chắn, tránh các khu vực dùng để chuẩn bị thức ăn hoặc thực
phẩm ăn liền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt tường, sàn và trần
nhà phải được chống thấm, không thấm nước, có thể rửa trôi, vật liệu không bị
nứt; ngoài ra, sàn phải làm bằng vật liệu chống trơn trượt. Mối nối giữa sàn
nhà và tường phải được uốn cong hoặc về
tròn khi thích hợp. Cửa phải không thấm nước, chắc chắn, có bề mặt nhẵn và
chống ăn mòn. Cần tránh việc sử dụng vật liệu khi chưa làm sạch và khử trùng
đầy đủ.
Cung cấp hệ thống thoát nước phù hợp, đặc biệt tại các khu vực có
lưu lượng hoạt động lớn, nhiều người qua lại và khu vực đặt thiết bị, ví dụ như
khu vực chậu rửa, khu vực rửa chén đĩa, đồ dùng và các thiết bị khác.
Trần nhà và đồ đạc treo
trên cao phải được lắp ráp và hoàn thiện nhằm giảm thiểu sự tích tụ bụi bẩn,
đọng nước và rơi vỡ.
Cửa sổ và các ô mở khác
phải có kết cấu tránh tích tụ bụi bẩn và khít với lưới chống côn trùng. Lưới
chống côn trùng phải dễ tháo rời để làm sạch và giữ trong điều kiện phù hợp.
Bậu cửa sổ phía bên trong,
nếu có, phải đặt dốc để tránh sử dụng làm kệ để đồ. Cửa phải nhẵn, bề mặt không
thấm nước, đóng tự động và kín khít.
CHÚ THÍCH: Chi tiết
hơn xem TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1:1969),[1] 4.2.2.
4.1.3. Chiếu sáng và
thông gió
Cung cấp hệ thống chiếu
sáng phù hợp cho toàn bộ khu vực. Hệ thống chiếu sáng phải được thiết kế không ảnh
hưởng đến thực phẩm. Bộ đèn phải được bảo vệ trong trường hợp bị vỡ sẽ không nhiễm
bẩn nguyên vật liệu, sản phẩm hoặc thiết bị. Ánh sáng cung cấp (tự nhiên hoặc nhân
tạo), phải cho phép nhân viên vận hành theo cách hợp vệ sinh.
Hệ thống thông gió
thích hợp phải được thiết kế theo quá trình sản xuất hoặc sản phẩm cụ thể và
phải có khả năng duy trì yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm theo quá trình hoặc sản
phẩm. Hướng dòng không khí, dù là tự nhiên hay nhân tạo, phải đi từ khu vực sạch
đến khu vực bẩn. Tất cả ô mở phải có các thiết bị bảo vệ và hệ thống phòng ngừa
ô nhiễm (ví dụ thông gió hai lớp, rèm chắn và cửa hai lớp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng chụp hút dễ
dàng vệ sinh nhằm loại bỏ toàn bộ hơi nước tạo ra trong quá trình sản xuất.
CHÚ THÍCH: Chi tiết
hơn xem tại CAC / RCP 1:1969, [1] 4.4.6 và 4.4.7.
4.1.4. Phương tiện vệ
sinh cá nhân và nhà vệ sinh
Phương tiện vệ sinh
phải sẵn có để đảm bảo duy trì an toàn vệ sinh cá nhân cần thiết khi thực hiện
các hoạt động sản xuất của tổ chức. Các phương tiện phải được bố trí gần nơi áp
dụng yêu cầu vệ sinh và phải được chỉ định rõ ràng.
Cơ sở phải:
a) cung cấp đủ số
lượng, địa điểm, phương tiện cho việc rửa, sấy khô hợp vệ sinh và khử trùng tay
khi cần (bao gồm bồn rửa, cấp nước ở nhiệt độ thích hợp và xà phòng và/hoặc
chất tẩy trùng);
b) có bồn rửa tay, trong
đó vòi nước nên được mở bằng chân, đầu gối, khuỷu tay hoặc cảm biến, tách riêng
giữa bồn rửa dùng cho thực phẩm và các khu vệ sinh thiết bị;
c) có phương tiện vệ sinh
cá nhân cho nhân viên mà không mở trực tiếp sang khu vực sản xuất, đóng gói
hoặc bảo quản;
d) có đầy đủ phương
tiện thay đồ cho nhân viên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) tuân thủ chuẩn mực
về vi sinh cho nước dùng để rửa tay phù hợp với nước uống được;
g) cung cấp phương
tiện rửa tay ở bên trong và bên ngoài các khu vực chế biến thực phẩm.
CHÚ THÍCH: Thông tin
về số lượng nhà vệ sinh xem CAC/RCP 25-1979, [5].
4.1.5. Bảo dưỡng
Nhà xưởng, thiết bị,
công cụ và toàn bộ cơ sở vật chất, gồm cả hệ thống thoát nước, phải được bảo dưỡng thích hợp và tạo điều kiện thuận lợi
cho toàn bộ thủ tục vệ sinh; theo chức năng đã định; và không gây ô nhiễm thực phẩm.
Cơ sở phải đảm bảo không
ảnh hưởng đến an toàn thực phẩm khi tiến hành bảo dưỡng.
Chương trình bảo dưỡng
phòng ngừa phải được thực hiện.
Toàn bộ thiết bị sử
dụng để theo dõi và/hoặc kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm phải được đưa vào
chương trình bảo dưỡng phòng ngừa.
Bảo dưỡng sửa chữa
được thực hiện theo cách thức để dây chuyền sản xuất hoặc thiết bị không phải
là nguy cơ nhiễm bẩn. Nếu có nguy cơ nhiễm bẩn trên dây chuyền hoặc thiết bị
trong khi bảo dưỡng sửa chữa, phải ngừng việc chế biến thực phẩm trong dây
chuyền và thiết bị để ngăn ngừa nhiễm bẩn. Yêu cầu bảo dưỡng có ảnh hưởng đến
an toàn sản phẩm phải được ưu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có rủi ro từ việc
tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với sản phẩm, chất bôi trơn và chất lỏng truyền
nhiệt phải là chất dùng cho thực phẩm theo ISO 21469.
Thủ tục chuyển giao
thiết bị đã được bảo dưỡng trở lại sản xuất phải bao gồm thủ tục làm sạch và
khử trùng và kiểm tra trước khi sử dụng.
Tại các khu vực bảo dưỡng
và hoạt động bảo dưỡng trong các khu vực sản xuất phải áp dụng yêu cầu của PRP.
Nhân viên bảo dưỡng
phải được đào tạo về các mối nguy an toàn thực phẩm liên quan đến hoạt động của
họ.
CHÚ THÍCH: Đối với
thiết bị chế biến thực phẩm, các yêu cầu về xây dựng và thiết kế được quy định
trong tiêu chuẩn ISO 14159. [6]
4.2. Nguồn nước cấp
4.2.1. Nước uống được
Nguồn nước cấp phải ở
áp suất và nhiệt độ thích hợp, cũng như các phương tiện phù hợp để lưu trữ nước
cấp. Các phương tiện lưu trữ nước phải được làm sạch và theo dõi định kỳ.
Khi sử dụng nước hoặc
nguồn nước giếng tư nhân để làm nước uống phải có thiết bị khử trùng và/hoặc
các thiết bị lọc nước. Chỉ sử dụng nước uống được. Hồ sơ kiểm soát đã thực hiện
phải được lưu giữ và doanh nghiệp thực phẩm chỉ sử dụng nước có chất lượng uống
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Đá
Đá được sử dụng tiếp
xúc trực tiếp với thực phẩm hoặc bề mặt thực phẩm phải có nguồn gốc từ nước
uống được và được vận chuyển, xử lý và lưu trữ để tránh bị nhiễm bẩn.
Phương tiện được sử dụng
để sản xuất và lưu trữ đá phải phù hợp để ngăn ngừa nhiễm bẩn và phải được vệ
sinh, khử trùng và bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Phải thiết lập phương
thức xác nhận chất lượng vi sinh của đá được mua hoặc tự sản xuất.
4.2.3. Nước không
uống được
Toàn bộ nước không uống
được sử dụng trong làm lạnh, sản xuất hơi nước, chữa cháy, pha loãng hoặc các hoạt
động tương tự khác, phải được đặt trong đường ống phù hợp tách biệt với đường
nước uống được, không có bất kỳ kết nối ngang bằng giữa các đường ống này hay khả
năng của nước không uống được chảy ngược vào đường ống nước uống được. Các ống này
phải được phân biệt rõ ràng, tốt nhất bằng màu chuẩn, ví dụ theo ISO 14726 [8].
4.3. Thiết bị và dụng
cụ
Thiết bị và dụng cụ
phải được làm bằng vật liệu không thấm nước và chống ăn mòn, không truyền dẫn
chất, mùi hoặc hương vị độc hại đến thực phẩm. Thiết bị và dụng cụ phải có khả
năng được làm sạch và khử trùng thường xuyên, phải nhẵn và không có lỗ hổng, đường
nứt hoặc vết nứt.
Thiết bị cầm tay, ví
dụ thìa, chày, nồi, chảo, phải được bảo vệ tránh nhiễm bẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị tại các cơ
sở phục vụ phải tuân thủ chương trình bảo dưỡng bao gồm hiệu chuẩn dụng cụ đo
lường như nhiệt kế và các thiết bị cài đặt nhiệt độ. Hồ sơ kiểm soát và xác nhận
thiết bị và dụng cụ phải được lưu giữ theo quy định kỹ thuật.
Xem thêm 4.1.5.
4.4. Vệ sinh cá nhân
4.4.1. Yêu cầu chung
Cần giao trách nhiệm
cho cá nhân có năng lực giám sát để đảm bảo sự tuân thủ các yêu cầu ở 4.4 của
tất cả nhân sự.
Khách tham quan, ví
dụ thanh tra của cơ quan quản lý, khách hàng và nhân viên bảo dưỡng phải hạn
chế vào khu vực xử lý thực phẩm. Khách tham quan phải sử dụng quần áo bảo hộ và
tuân thủ các yêu cầu an toàn thực phẩm của doanh nghiệp.
4.4.2. Đào tạo vệ
sinh
Toàn bộ nhân viên cơ
sở phục vụ phải được đào tạo liên tục, phù hợp, đầy đủ về vệ sinh cá nhân. Việc
đào tạo nên bao gồm các phần liên quan của bộ TCVN ISO/TS 22002. Hồ sơ đào tạo phải
được lưu giữ.
Việc đào tạo nên có
mô tả các căn bệnh hoặc tình trạng sức khỏe cá nhân có thể ảnh hưởng đến an
toàn của sản phẩm thực phẩm và lãnh đạo cần được thông báo về việc đào tạo này.
Hiệu lực đào tạo cũng cần được đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.1. Yêu cầu
chung
Lãnh đạo các cơ sở
thực phẩm phải đảm bảo sức khỏe của các nhân viên tham gia vào các hoạt động
không ảnh hưởng xấu đến thực phẩm. Mọi cá nhân bị ảnh hưởng bởi một căn bệnh truyền
nhiễm hoặc có vết thương hở đều không được phép làm việc trong khu vực xử lý
thực phẩm, nơi có thể là mối nguy nhiễm bẩn thực phẩm.
4.4.3.2. Kiểm tra sức
khỏe
Kiểm tra sức khỏe của
nhân viên trước khi làm việc trong khu vực phục vụ thực phẩm phải được thực
hiện nếu được yêu cầu:
a) bởi cơ quan có
thẩm quyền chính thức;
b) do mối quan ngại
về dịch tễ;
c) tiền sử bệnh án
của nhân viên phục vụ;
d) bản chất của các sản
phẩm thực phẩm khi chuẩn bị.
CHÚ THÍCH: Có thể áp
dụng các quy định trong khu vực và quốc gia cho việc kiểm tra sức khỏe của nhân
viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên phục vụ
không được phép vào khu vực nơi thực phẩm được lưu trữ và xử lý trong khi biết
hoặc nghi ngờ bị nhiễm, hoặc mang bệnh, các bệnh có khả năng lây nhiễm qua thực
phẩm hoặc khi lây nhiễm với những vết thương bị nhiễm bệnh, nhiễm trùng da,
loét, hoặc nôn mửa hoặc tiêu chảy.
Cần khuyến khích nhân
viên báo cáo nhà quản lý bất kỳ bệnh tật hoặc tình trạng sức khỏe có thể ảnh
hưởng đến an toàn của sản phẩm thực phẩm.
Nếu một nhân viên bị
cách ly làm việc tại khu vực xử lý thực phẩm do mắc bệnh truyền nhiễm, người đó
nên được chữa khỏi bởi chuyên gia y tế có năng lực trước khi trở lại làm việc.
4.4.3.4. Vết thương
Bất kể ai có vết trầy
xước hoặc vết thương sẽ không được tiếp tục xử lý thực phẩm hoặc bề mặt thực
phẩm cho đến khi vết thương được bảo vệ hoàn toàn bởi lớp phủ chống thấm nước.
Cần cung cấp đầy đủ cơ sở sở vật chất phục vụ việc sơ cứu.
4.4.4. Vệ sinh cá nhân
4.4.4.1. Yêu cầu
chung
Mỗi nhân viên phục vụ
tham gia trong khu vực xử lý thực phẩm phải duy trì mức độ vệ sinh cá nhân cao trong
khi làm nhiệm vụ và phải mặc quần áo bảo hộ phù hợp bao gồm bảo hộ tóc, ria mép
và râu, trường hợp cần thiết, giày dép phù hợp cũng nên được sử dụng. Toàn bộ
trang phục bảo hộ nên giặt sạch, trừ khi dùng một lần. Trang phục bảo hộ phải
được duy trì trong điều kiện sạch sẽ phù hợp với bản chất của công việc mà nhân
viên thực hiện. Toàn bộ trang phục bảo hộ phải được sử dụng riêng cho cơ sở
phục vụ. Nếu cần thiết, nên sử dụng khẩu trang y tế.
Tạp dề và các vật
tương tự không được tẩy rửa và/hoặc sấy khô trong khu vực xử lý hoặc chuẩn bị
thực phẩm. Trong quá trình thực phẩm được chế biến bằng tay, phải tháo nhẫn khỏi
tay hoặc bọc kín. Nhân viên không nên đeo các đồ trang sức khác khi tham gia xử
lý thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân viên phục vụ
phải rửa tay thường xuyên và rửa kỹ bằng xà phòng và/hoặc thuốc tẩy trùng và xả
bằng nước uống được trong quá trình làm việc. Phải rửa sạch tay trước khi bắt đầu
làm việc tại khu vực thực phẩm, ngay sau khi đi vệ sinh, sau khi xử lý nguyên
vật liệu bị nhiễm bẩn và bất cứ khi nào cần thiết.
Phải rửa sạch, tẩy
trùng tay ngay khi xử lý bất kỳ nguyên vật liệu có khả năng truyền bệnh, hay làm
nhiễm bẩn thực phẩm hoặc thiết bị. Yêu cầu rửa tay và tẩy trùng phải được thông
báo. Phải có giám sát phù hợp đảm bảo sự tuân thủ các yêu cầu này.
Nhân viên phục vụ
phải rửa tay kỹ lưỡng ở các giai đoạn khác nhau khi chuẩn bị thực phẩm, trong
quá trình xử lý thực phẩm và những hoạt động khác tồn tại nguy cơ nhiễm bẩn chéo.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử
dụng rượu, gel hoặc găng tay không thể thay thế cho việc rửa tay, nhưng có thể
được bổ sung.
CHÚ THÍCH 2: Để biết
thông tin về các thủ tục quy trình vệ sinh (SOP) đối với rửa tay, xem tài liệu
tham khảo [7].
4.4.4.3. Găng tay
Găng tay phải được
làm từ vật liệu thích hợp khi tiếp xúc với thực phẩm và phải được duy trì trong
điều kiện sạch sẽ và vệ sinh. Nhân viên sản xuất phải rửa tay sạch hoàn toàn kể
cả khi đeo găng tay. Loại bỏ găng tay bị rách hoặc bị thủng.
CHÚ THÍCH: Găng tay
làm bằng lưới kim loại rất khó để làm sạch và tẩy trùng do kết cấu của nó. Làm
sạch cẩn thận sau khi gia nhiệt hoặc ngâm trong chất tẩy trùng là cần thiết.
Một số găng tay làm từ sợi tái chế có thể không phù hợp khi xử lý thực phẩm.
4.4.5. Hành vi cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quần áo hoặc đồ dùng
cá nhân cũng như các tài liệu văn phòng, công cụ,… không được đặt trong khu vực
bảo quản hay xử lý thực phẩm.
4.5. Quản lý thu mua
4.5.1. Đánh giá nhà
cung ứng
Cơ sở phục vụ nên thiết
lập các tiêu chí đánh giá nhà cung ứng và lưu giữ hồ sơ về việc tuân thủ của
nhà cung ứng với các tiêu chí đã thiết lập.
Mức độ kiểm soát một
tổ chức tác động lên các nhà cung ứng của tổ chức phụ thuộc vào bản chất và mục
đích sử dụng của nguyên vật liệu. Các thành phần tiếp xúc với thực phẩm phải
trải qua kiểm soát chặt chẽ hơn so với những thành phần không liên quan đến sản
xuất thực phẩm, ví dụ như nội thất văn phòng.
Quy định kỹ thuật đối
với nguyên vật liệu được thu mua nên đưa vào các yếu tố gắn với sự thay đổi đối
với các sản phẩm và các yêu cầu kiểm soát cụ thể.
4.5.2. Yêu cầu nguyên
vật liệu đầu vào (nguyên liệu thô, thành phần nguyên liệu và bao bì)
Ngoài tiêu chí được
thiết lập, các điều kiện của nguyên liệu thô, thành phần nguyên liệu, bao bì,
ngày hết hạn và tính nguyên vẹn của bao bì phải được kiểm tra, xác minh và phê duyệt
tại thời điểm tiếp nhận. Nguyên liệu thô và thành phần đòi hỏi điều kiện bảo quản
đặc biệt (ví dụ nhiệt độ), phải được kiểm soát và duy trì hồ sơ để chứng minh
đã cung cấp các điều kiện bảo quản thích hợp.
Nguyên liệu thô,
thành phần hoặc lô bao bì không đạt yêu cầu phải trả lại nhà cung cấp ngay lập
tức. Nếu không thể thực hiện điều này, các mặt hàng này phải được nhận biết,
dán nhãn thích hợp và lưu trữ riêng biệt cho đến quyết định thực hiện hành động
tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Bảo quản và vận chuyển
4.6.1. Bảo quản
Nguyên liệu thô đông lạnh
có nguồn gốc động vật phải được lưu trữ ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 4 oC.
Nguyên liệu vật liệu khác có yêu cầu làm lạnh, ví dụ rau, chắc chắn phải được
lưu trữ ở nhiệt độ thấp nhất nhằm đảm bảo chất lượng. Nguyên liệu hay thành phần
phải được giữ trong điều kiện thích hợp để tránh suy giảm chất lượng, nhiễm bẩn
và hư hỏng. Kho nguyên liệu và thành phần phải được quay vòng lưu kho hiệu quả
(ví dụ FIFO - nhập trước, xuất trước).
Nguyên liệu, thành phần
và bao gói phải được đặt cách mặt sàn (ví dụ thảm cuộn trải sàn, pa lét) và có
đủ không gian giữa nguyên liệu và tường để thực hiện các hoạt động kiểm tra, kiểm
soát sinh vật gây hại.
Nguyên vật liệu và
các thành phần được vận chuyển từ bao gói ban đầu phải được xử lý bằng phương
thức thích hợp để nguyên vật liệu và các thành phần luôn được bảo vệ và cùng với
nhãn gốc còn nguyên vẹn; nếu không thể, thông tin nhãn sản phẩm phải được sao
chép sang một nhãn khác hoặc bất kỳ phương pháp hiệu lực khác để đảm bảo truy
xuất nguồn gốc của sản phẩm.
Nguyên liệu và các thành
phần phải được kiểm tra và lựa chọn trước khi nấu và nếu cần thiết, phải thực hiện
kiểm tra trong phòng thí nghiệm để thiết lập sự phù hợp cho việc sử dụng. Chỉ
nguyên liệu thô và các thành phần phù hợp trong điều kiện thích hợp mới được sử
dụng trong quá trình chuẩn bị thực phẩm.
Nguyên liệu đông lạnh
không được sử dụng ngay thì phải được lưu trữ hoặc bảo quản ở -18 °C hoặc thấp
hơn.
Cơ sở phục vụ phải
được cung cấp thiết bị làm mát và/hoặc đông lạnh có công suất phù hợp để giữ
thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp, phù hợp với các yêu cầu của điều này, điều 5.1,
5.5 và 5.6.
Các thiết bị làm lạnh
phải có thiết bị đo lường và theo dõi nhiệt độ của không khí hoặc của sản phẩm
được làm lạnh và các thiết bị này phải được hiệu chuẩn định kỳ. Hồ sơ theo dõi
nhiệt độ phải được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu bao gói thực
phẩm và vật liệu tiếp xúc với thực phẩm cần được bảo vệ khỏi bụi và tránh bất
kỳ sự nhiễm bẩn nào.
4.6.2. Vận chuyển
Phương tiện vận
chuyển và thùng chứa dùng cho việc vận chuyển thực phẩm đã chế biến và/hoặc làm
lạnh phải có khả năng duy trì nhiệt độ cần thiết và nếu cần phải được sự chấp thuận
của cơ quan có thẩm quyền.
Phương tiện vận
chuyển thực phẩm và thùng chứa phải được thiết kế để duy trì nhiệt độ theo yêu
cầu.
Cần sẵn có hồ sơ
chứng minh việc vận chuyển là phù hợp.
Phải tuân thủ quy
định quốc gia hoặc khu vực về thời gian hoặc nhiệt độ. Nếu không, áp dụng mức
nhiệt độ nêu trong các điều từ 5.5 đến 5.9 để đảm bảo an toàn thực phẩm.
Phương tiện vận
chuyển thành phẩm và các sản phẩm ăn liền phải áp dụng yêu cầu vệ sinh.
Khi vận chuyển, thực phẩm
phải được bảo vệ khỏi bụi và tránh bất kỳ sự nhiễm bẩn nào.
4.6.3. Xử lý chất
nguy hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ví dụ về
chất nguy hại là hóa chất và chất diệt khuẩn.
Các chất nguy hại
phải được lưu trữ trong bao bì gốc và nhãn dán có thông tin đầy đủ về nhận dạng,
sử dụng và độc tính của chúng. Chất nguy hại phải được sử dụng cho mục đích cụ
thể và chỉ xử lý dưới sự giám sát của nhân viên được đào tạo hoặc có năng lực
phù hợp.
Vật liệu bao gói thực
phẩm mới hoặc đã sử dụng không được sử dụng để đo lường, pha loãng, phân chia
hoặc lưu trữ các chất nguy hại.
Không để các chất nguy
hại được sử dụng hoặc lưu trữ trong khu vực xử lý thực phẩm, nơi có nguy cơ
nhiễm bẩn cao.
4.7. Làm sạch và tẩy
trùng
Thiết bị và dụng cụ
phải được làm sạch và tẩy trùng thường xuyên khi cần thiết bằng cách sử dụng
các sản phẩm và các phương pháp đảm bảo vệ sinh. Các biện pháp thích hợp phải được
thực hiện khi phòng, thiết bị, dụng cụ được làm sạch hoặc tẩy trùng để ngăn ngừa
nhiễm bẩn thực phẩm, ví dụ bằng nước, dung dịch tẩy rửa, hoặc tác nhân tẩy
trùng. Sản phẩm được sử dụng cho quá trình, sản phẩm làm sạch và tác nhân tẩy
trùng, phải phù hợp với mục đích sử dụng và sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản
xuất, phải được xác minh tính phù hợp và được lưu trữ tránh khu vực sản xuất và
sử dụng theo cách không gây nhiễm bẩn thực phẩm và không được lưu trữ trong bao
gói thực phẩm và thùng chứa.
CHÚ THÍCH 1: Tại một
số quốc gia, sản phẩm làm sạch và tẩy trùng được phê duyệt hoặc lập danh mục.
CHÚ THÍCH 2: Bảng dữ liệu kỹ thuật và an toàn thường có sẵn đối với các sản
phẩm sử dụng.
Ngay sau khi công việc
được hoàn thành hoặc định kỳ khi cần thiết, sàn nhà, bao gồm hệ thống thoát nước, các kết cấu phụ trợ và tường trong
khu vực xử lý thực phẩm phải được làm sạch cẩn thận. Hoạt động này không được
thực hiện khi chuẩn bị thực phẩm.
Các thiết bị hoặc dụng
cụ được sử dụng để làm sạch và tẩy trùng phải được giữ và lưu kho riêng biệt để
không làm nhiễm bẩn thực phẩm, dụng cụ, thiết bị hay trang phục của nhân viên
(xem 4.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực tiếp cận, bãi
lân cận cơ sở phục vụ phải giữ sạch sẽ.
Việc kiểm tra phải
được thực hiện để xác minh rằng quá trình làm sạch được thực hiện theo các thủ
tục đã thiết lập và phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh cần thiết (ví dụ kiểm tra
các hồ sơ liên quan đến làm sạch, kiểm tra vi sinh cho các cơ sở và trang thiết
bị được làm sạch) .
Bất kỳ thiết bị tiếp
xúc với nguyên liệu thô hoặc các chất nhiễm bẩn phải được làm sạch, tẩy trùng
nếu cần thiết và phải tuân thủ chương trình làm sạch và tẩy trùng trước khi sử
dụng để tiếp xúc và/hoặc phục vụ thực phẩm. Thiết bị được sử dụng trong xử lý
thực phẩm, ví dụ dùng để gọt vỏ, thái, nghiền, không nên sử dụng để chuẩn bị
thức ăn làm sẵn.
Nhân viên xử lý
nguyên liệu hoặc sản phẩm sơ chế có khả năng gây nhiễm bẩn sản phẩm phải rửa
sạch tay và các dụng cụ giữa các hoạt động, ví dụ nhân viên tại tại lò nướng
phải sử dụng một dụng cụ cho thịt sống và dụng cụ khác để phục vụ thịt đã được
nấu chín.
Thiết bị và tác nhân làm
sạch và tẩy trùng phải được giữ riêng biệt mà không làm nhiễm bẩn thực phẩm, đồ
dùng, thiết bị và quần áo.
4.8. Quản lý chất
thải
4.8.1. Nước thải và
xử lý chất thải
Cơ sở phải có trách nhiệm
thu gom thùng rác với số lượng và khả năng chứa chất thải phù hợp.
Trong trường hợp không
có khu vực tiếp nhận thực phẩm và xả chất thải riêng biệt cần xác định các thời
điểm khác nhau để tiếp nhận thực phẩm và xả chất thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi loại bỏ hoặc lưu
trữ chất thải phải thực hiện theo quy định thích hợp. Chất thải không được tích
trữ tại khu vực xử lý, bảo quản thực phẩm, khu vực làm việc khác và môi trường
lân cận ngoại trừ trường hợp các hoạt động phù hợp không thể tránh khỏi của doanh
nghiệp. Kho chứa chất thải phải được giữ sạch.
Toàn bộ đường ống xử
lý chất thải phải được lắp đặt để ngăn ngừa nhiễm bẩn nguồn cấp nước uống được.
Toàn bộ đường ống xử lý nước còn lại phải được hút bằng xi phông và chảy vào hệ
thống thoát nước.
Các khu vực bên trong
và bên ngoài cơ sở thực phẩm đều phải giữ vệ sinh thích hợp.
Bẫy dầu và hệ thống thoát nước phải có kích thước tương ứng với
lượng chất thải và được bố trí bên ngoài khu vực chuẩn bị và bảo quản thực phẩm
và được bảo dưỡng một cách thích hợp.
Chất thải tồn đọng
nên được quản lý để không trở thành nguồn nhiễm bẩn.
4.8.2. Xử lý chất
thải
Trong nhà bếp hoặc khu
vực chuẩn bị thực phẩm, chất thải phải được chứa trong túi rác có thể tháo rời,
không thấm nước, bền và được đựng trong thùng chứa riêng biệt. Thùng chứa phải
có nắp, được đổ khi đầy hoặc sau mỗi ca làm việc và không để trong khu vực sản
xuất.
Thùng chứa chất thải
phải đặt tại khu vực kín dành riêng cho mục đích cụ thể và riêng biệt với kho
thực phẩm. Nhiệt độ phải được duy trì càng thấp càng tốt và đảm bảo cung cấp thông
gió, ánh sáng, phòng tránh côn trùng và động vật gặm nhấm. Thùng chứa phải dễ làm
sạch, rửa và tẩy trùng. Thùng chứa chất thải phải được làm sạch và tẩy trùng
khi cần thiết.
Vỏ thùng và giấy bao gói
phải được xử lý trong điều kiện tương tự như nguyên liệu chất thải. Có thể sử
dụng thiết bị nén chất thải và không được lưu trữ trong các khu vực xử lý thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Quản lý động vật
và sinh vật gây hại
4.9.1. Kiểm soát sinh
vật gây hại
Chương trình kiểm
soát sinh vật gây hại liên tục và hiệu lực phải được thực hiện và lập thành văn
bản. Chương trình phải bao gồm tập hợp các hành động hiệu quả và liên tục để kiểm
soát vật chủ trung gian và sinh vật gây hại, để ngăn ngừa thu hút, xâm nhập,
trú ngụ và/hoặc gia tăng số lượng vật chủ trung gian và sinh vật gây hại. Cơ sở
và các khu vực xung quanh phải được kiểm tra định kỳ để đảm bảo không bị phá hoại.
Trường hợp sinh vật gây hại xâm nhập vào nhà xưởng, các biện pháp diệt trừ được
thông qua và xác minh tính hiệu quả và lập hồ sơ kết quả. Nhà xưởng phải được
duy trì tốt để ngăn ngừa sự xâm nhập của sinh vật gây hại và toàn bộ các điểm
xâm nhập của sinh vật gây hại phải bịt kín.
Các biện pháp kiểm
soát sinh vật gây hại bao gồm xử lý bằng các tác nhân cơ học, sinh học hoặc hóa
học đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại tại doanh nghiệp thực phẩm phải được thực hiện bởi người được đào tạo
hoặc có trình độ phù hợp. Hồ sơ đầy đủ về việc sử dụng thuốc trừ sâu phải được
lưu giữ.
Hóa chất chỉ được sử
dụng nếu các biện pháp khác không thể áp dụng và phải phù hợp hoặc đã được phê duyệt
để sử dụng trong khu vực sản xuất thực phẩm. Trước khi sử dụng thuốc trừ sinh
vật gây hại, phải bảo vệ thực phẩm, thiết bị và dụng cụ tránh nhiễm bẩn. Việc
sử dụng thuốc trừ sinh vật gây hại không được gây ra mối đe dọa đến sự an toàn và
phù hợp của thực phẩm. Sau khi sử dụng thuốc trừ sinh vật gây hại, thiết bị,
dụng cụ phải được rửa thật sạch để loại bỏ bất kỳ dư lượng trước khi sử dụng lần
tiếp theo. Thuốc trừ sinh vật gây hại phải được dán nhãn đầy đủ và lưu trữ
trong một khu vực kín dành riêng cho mục đích cụ thể.
4.9.2. Cách ly vật
nuôi
Vật nuôi phải cách ly
các khu vực lưu trữ và xử lý thực phẩm bởi vật nuôi cũng được coi là một nguồn
gây nhiễm bẩn.
CHÚ THÍCH: Có thể áp
dụng theo các quy định vật nuôi của khu vực và quốc gia.
4.10. Quản lý và giám
sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lãnh đạo cao nhất của
cơ sở cung cấp thực phẩm phải đảm bảo rằng vận hành sản xuất chế biến thực phẩm
đảm bảo chất lượng đang được thực hiện có hiệu quả trong cơ sở phục vụ. Lãnh đạo
cao nhất cũng phải đảm bảo các mối nguy hại tiềm ẩn được đánh giá một cách chính
xác và đảm bảo sự giám sát có hiệu quả của các hoạt động phục vụ.
Toàn bộ việc giám sát
cần được thực hiện bởi một người có năng lực.
Nhiệm vụ giám sát
phải được thực hiện bởi các nhân viên có thẩm quyền thích hợp.
4.11. Tài liệu và hồ
sơ
Tổ chức phục vụ phải
lưu giữ đầy đủ hồ sơ.
Hồ sơ phải được lưu
giữ trong thời gian thích hợp đối với các thủ tục liên quan đến:
a) vệ sinh bể chứa
nước;
b) vệ sinh phương
tiện, thiết bị, đồ đạc và dụng cụ, bao gồm các hoạt động làm sạch và tẩy trùng;
c) kiểm soát tích hợp
vật chủ trung gian truyền bệnh và sinh vật gây hại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kiểm soát nhiệt độ
theo pháp luật và quy định của cơ sở (thực phẩm, thiết bị);
f) những thủ tục cần thiết
hoặc theo yêu cầu khác.
Toàn bộ thủ tục dạng văn
bản phải bao gồm các hoạt động tuần tự và tần suất hoạt động, ghi rõ tên, vị
trí và/hoặc vai trò trách nhiệm về các hoạt động này, các thủ tục theo dõi,
kiểm tra xác nhận, khắc phục. Toàn bộ thủ tục này phải được phê duyệt, ghi ngày
và chữ ký của người chịu trách nhiệm đối với cơ sở và sẵn có khi cần.
4.12. Thủ tục thu hồi
sản phẩm
Thủ tục thu hồi sản
phẩm cần được thiết lập. Xem TCVN ISO 22000:2005, 7.10.4.
5. Chương trình tiên quyết
cụ thể
5.1. Rã đông
Các sản phẩm trước
khi được chuẩn bị phải được lưu giữ trong tủ làm lạnh hoặc điều kiện làm lạnh,
được bảo vệ và nhận biết theo cách thức thích hợp trước khi được sử dụng hoặc chuẩn
bị.
Khi nguyên liệu và
thành phần nguyên liệu thô không sử dụng hết, cần được đóng gói đúng cách và
nhận biết (ví dụ như mô tả sản phẩm, ngày không sử dụng hết, ngày có hiệu lực
sau khi mở hoặc thu hồi bao bì ban đầu phụ thuộc vào nguyên liệu và thành phần nguyên
liệu thô).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình rã
đông, thực phẩm phải được duy trì trong bao bì kín, giấy gói, bao bì bảo vệ,
khi có thể là những loại bao bì sử dụng ở giai đoạn đông lạnh. Phần lớn thịt
được rã đông trước khi nấu.
Khi rã đông là hoạt
động tách biệt với nấu ăn, rã đông phải thực hiện trong:
a) tủ lạnh hoặc tủ rã
đông được lắp với mục đích duy trì nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 4 oC;
hoặc
b) theo quy định của quốc
gia hoặc quốc tế khác.
Thực phẩm được rã
đông trong những điều kiện đảm bảo dưới 4 oC. Đối với sản phẩm ăn liền,
thực phẩm cần được kiểm tra để đảm bảo được rã đông đầy đủ và không còn tinh
thể đá trong sản phẩm trước khi phục vụ.
Trường hợp theo quy
định của nhà sản xuất, một số thực phẩm đông lạnh có thể được nấu hoặc phục vụ
mà không cần rã đông.
CHÚ THÍCH: Có thể áp
dụng theo các quy định nhiệt độ và thời gian tùy thuộc vào khu vực và quốc gia
5.2. Chuẩn bị
5.2.1. Rau quả tươi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm trước
khi được chuẩn bị phải giữ trong điều kiện thích hợp (ví dụ như tủ lạnh) và
được ghi nhãn đầy đủ thích hợp.
Tùy thuộc vào sản phẩm
và mục đích sử dụng, lựa chọn, trước khi rửa sạch và nếu cần thiết, rau quả
trước khi cắt phải được:
a) rửa sạch bằng nước
uống được, cùng với chất tẩy trùng bổ sung thích hợp và được phép sử dụng;
b) rửa sạch với nước
uống được (nếu phù hợp và theo yêu cầu pháp lý).
5.2.2. Nguyên liệu thô
khác
Tùy thuộc vào sản
phẩm và mục đích sử dụng, sản phẩm cần được:
a) lựa chọn và cắt
sẵn, nếu cần thiết; và
b) rửa sạch bằng nước
uống được,
5.3. Nấu chín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian và nhiệt độ
nấu trong khoảng thời gian thích hợp phải ở nhiệt độ tối thiểu theo quy định để
đảm bảo phá hủy của các tế bào sinh dưỡng của vi sinh vật gây bệnh có thể tồn
tại trong thực phẩm.
Nên nấu chín theo cách
duy trì tốt nhất giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
Khi chiên chỉ dùng mỡ
và các loại dầu ăn được sản xuất cho mục đích sử dụng. Trường hợp tái sử dụng mỡ
và các loại dầu ăn, phải được đánh giá để đảm bảo sự phù hợp với mục đích.
Trước mỗi quy trình,
mỡ và dầu được tái sử dụng phải được lọc bằng cách sử dụng bộ lọc được thiết kế
đặc biệt để loại bỏ thức ăn thừa. Chảo rán thực phẩm phải được thiết kế để dễ
làm sạch (ví dụ như có nút tháo). Chất lượng mỡ và dầu phải được xác nhận bằng cách
định kỳ kiểm tra mùi, màu sắc, hương vị và các thành phần nổi lên. Đặc tính chất
lượng khác được xem xét, ví dụ, điểm bốc khói, thành phần axit béo tự do, số
lượng hợp chất phân cực.
Dầu ăn phải được đun
nóng đến nhiệt độ không quá 180 oC.
Khi sản phẩm được xử
lý qua quy trình nhiệt khô, ẩm hoặc hỗn hợp mà không được tiêu thụ ngay lập
tức, quá trình nấu cần được làm mát càng nhanh càng tốt, hoặc nhiệt độ duy trì
ở mức 63 oC hoặc cao hơn với nhiệt
độ chính giữa sản phẩm phù hợp. Xem 5.5 với điều kiện làm mát.
5.4. Chia phần
Điều kiện vệ sinh nghiêm
ngặt được đặt ra khi chia phần thực phẩm. Khi chia phần sản phẩm đông lạnh, các
sản phẩm này cần được xử lý tại khu vực làm lạnh hoặc nếu không, ở ngoài tủ
lạnh ít hơn ba mươi phút.
Phần thực phẩm được
cắt ra phải được đặt trong bao gói sử dụng một lần hoặc có thể tái sử dụng từ
các vật liệu phù hợp đã được rửa sạch và tẩy trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Làm lạnh và bảo
quản
Trường hợp có quy
định khu vực và quốc gia về thời gian/nhiệt độ thì phải sử dụng khi làm lạnh và
lưu trữ sản phẩm thực phẩm. Trường hợp không có quy định khu vực và quốc gia,
có thể được áp dụng nội dung dưới đây để đảm bảo an toàn thực phẩm.
Ngay sau khi chuẩn
bị, thực phẩm phải được làm lạnh một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất có thể.
Nhiệt độ chính giữa sản phẩm phải được giảm xuống còn 10 0C trong vòng hai giờ.
Sau giai đoạn này, sản phẩm sẽ được lưu trữ ngay lập tức ở 4 0C hoặc thấp hơn.
Ngay sau khi giai
đoạn làm lạnh được hoàn thành, sản phẩm phải được lưu trữ trong thiết bị bảo quản
lạnh. Nhiệt độ sản phẩm không được vượt quá 4 0C ở bất kỳ điểm nào và nhiệt độ sản phẩm phải
được duy trì cho đến khi sử dụng cuối cùng. Nhiệt độ lưu trữ của sản phẩm phải
được kiểm tra định kỳ.
Trường hợp thực phẩm đã
được làm lạnh và chế biến được bảo quản ở 4 0C hoặc thấp hơn, cần phải được tiêu thụ càng sớm
càng tốt, tốt nhất là trong vòng hai mươi tư giờ hoặc trong một thời gian xác
định, theo sự đánh giá phù hợp (ví dụ nghiên cứu hạn sử dụng).
5.6. Đông lạnh, lưu
trữ và rã đông
Ngay sau khi làm
lạnh, các sản phẩm phải được đông lạnh càng nhanh càng tốt.
Thực phẩm nấu chín đông
lạnh phải được bảo quản ở nhiệt độ -18 0C hoặc thấp hơn. Nhiệt độ của thực phẩm được
lưu trữ phải được kiểm tra thường xuyên.
Thực phẩm nấu chín
đông lạnh được rã đông ở 4 0C
hoặc thấp hơn và không được làm đông lạnh lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình vận
chuyển, thực phẩm phải được bảo vệ khỏi bụi và các loại nhiễm bẩn.
Nhiệt độ thực phẩm nóng
cần được duy trì ở mức 63 oC hoặc cao hơn. Thực phẩm nên được giữ
nóng trong quá trình vận chuyển tại 63 oC hoặc cao hơn.
Nhiệt độ đối với thực
phẩm có yêu cầu làm lạnh phải duy trì ở 4 oC hoặc thấp hơn. Thực phẩm
phải được chuyển giao cho phương tiện vận chuyển đã được làm lạnh đến nhiệt độ
mà tại đó thực phẩm được vận chuyển.
Phương tiện và thùng chứa
dùng để vận chuyển thực phẩm nấu chín được đông lạnh phải phù hợp cho mục đích này.
Nhiệt độ thực phẩm đông lạnh nấu chín nên được duy trì ở nhiệt độ -18 oC hoặc thấp hơn.
Trong quá trình vận chuyển,
các biện pháp kiểm soát phải được thiết lập để đảm bảo an toàn thực phẩm được
duy trì, ví dụ thời gian chuyển giao giữa các phương tiện vận chuyển (ví dụ như
xe tải) và các thiết bị lưu trữ nên ít hơn hai mươi phút nếu không có phương
pháp kiểm soát nhiệt độ.
5.8. Hâm nóng thực
phẩm
Trường hợp có quy
định khu vực và quốc gia về thời gian/nhiệt độ, cần sử dụng khi hâm nóng thực
phẩm. Trường hợp không có quy định khu vực và quốc gia, có thể được áp dụng nội
dung dưới đây để đảm bảo an toàn thực phẩm.
Hâm nóng thực phẩm phải
được thực hiện nhanh chóng. Quá trình hâm nóng phải được phù hợp và nhiệt độ
chính giữa bên trong sản phẩm phải đạt 75 oC trong vòng một giờ sau
khi lấy từ tủ lạnh. Nhiệt độ thấp hơn có thể được sử dụng để hâm nóng; phải kết
hợp giữa thời gian và nhiệt độ phù hợp. Nhiệt độ hâm nóng thực phẩm phải được
theo dõi thường xuyên.
Sản phẩm hâm nóng đưa
đến khách hàng càng sớm càng tốt, ở nhiệt độ 63 oC hoặc cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9. Dịch vụ thực
phẩm
Thực phẩm không được
tiêu thụ sẽ bị loại bỏ; do đó nó không phải hâm nóng và không phải trả về máy
lạnh (tủ lạnh hoặc tủ đông).
Trong các cơ sở tự phục
vụ, hệ thống phân phối phải đảm bảo sản phẩm được bảo vệ tránh nhiễm bẩn trực
tiếp do sự tiếp xúc hoặc hành động của cá nhân người phục vụ và người được phục
vụ. Nhiệt độ thực phẩm phải ở 4 oC hoặc thấp hơn (thực phẩm đông lạnh) hoặc 63
oC hoặc cao hơn cho thực
phẩm nóng. Sử dụng đĩa sạch cho phần ăn mới. Đĩa ăn vẫn còn thực phẩm không được
sử dụng cho phần ăn mới.
Để phục vụ thực phẩm nóng,
có thể sử dụng các thiết bị như bể ổn nhiệt, dàn nhiệt như điện hoặc gas, bếp lò
và các hình thức khác. Tất cả các lựa chọn thay thế phải được điều chỉnh để
thực phẩm duy trì ở nhiệt độ cần thiết trong tiêu chuẩn này, tức là trên 63 oC
lên đến sáu giờ, giảm thời gian thực phẩm duy trì nóng, trước khi bày ra. Đối
với thực phẩm có nhiệt độ khó duy trì, ví dụ: trong khi chiên và nướng và quá trình
khác, có thể kiểm soát của thời gian (lên đến ba giờ hoặc phù hợp với luật pháp
địa phương, giảm thời gian thực phẩm duy trì nóng, trước khi bày ra) như một sự
thay thế miễn là chứng minh được độ an toàn.
Các thiết bị phải có
kích cỡ phù hợp và được vệ sinh, bảo dưỡng và hoạt động phù hợp.
Để phục vụ thực phẩm lạnh,
các biện pháp thích hợp được sử dụng, ví dụ như sử dụng các đường điện lạnh,
giường đá, máy làm lạnh, tủ lạnh hoặc dàn lạnh hỗ trợ.
Thiết bị phải được
điều chỉnh để giữ lạnh thực phẩm ở nhiệt độ lên đến 4 oC và phải có
kích cỡ và quy trình vệ sinh, bảo dưỡng và hoạt động phù hợp.
Nếu nhiệt độ vượt quá
4 oC nhưng dưới 10 oC,
cần đảm bảo thời gian bày thực phẩm tối đa là hai giờ.
Tại các khu vực thực phẩm
được tiêu thụ phải được sắp xếp và tổ chức trong điều kiện vệ sinh thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thay đổi hoặc làm
sạch và tẩy trùng dụng cụ phải được thực hiện ít nhất bốn giờ một lần nếu cần
thiết.
Thực phẩm mới không được
trộn lẫn với thực phẩm đã được bày ra, trừ khi cả hai đều ở nhiệt độ 63 oC hoặc cao hơn hoặc 4
oC hoặc thấp hơn và không có nguy hại đến an toàn thực phẩm.
Đồ trang trí hoặc các
cây cối phải không gây ô nhiễm thực phẩm khi bày ra.
Các cơ sở có trách nhiệm
đảm bảo nhân viên chịu trách nhiệm thanh toán (tiền mặt, thẻ,…) trong chức năng
cụ thể này không xử lý đồng thời thức ăn chế biến. Nếu không thể tránh được,
thì cần thực hiện các thủ tục để giữ an toàn thực phẩm.
5.10. Hệ thống nhận
biết và kiểm soát vệ sinh
Trường hợp có quy
định của khu vực và quốc gia về thời gian/nhiệt độ, cần sử dụng các quy định
này để nhận biết sản phẩm. Trường hợp không có quy định khu vực và quốc gia, có
thể áp dụng nội dung dưới đây để đảm bảo an toàn thực phẩm.
Nhãn nên chỉ rõ ngày chuẩn
bị, loại thực phẩm, tên cơ sở sản xuất, hướng dẫn sử dụng, việc bảo toàn và hạn
sử dụng.
Thủ tục kiểm soát vệ
sinh phải được thực hiện bởi các nhân viên kỹ thuật có năng lực có sự hiểu biết
về các nguyên tắc và thực hành vệ sinh thực phẩm.
Mẫu bữa ăn cần được
lưu giữ để phục vụ điều tra về sau nếu có sự nghi ngờ về việc truyền bệnh qua
thực phẩm liên quan đến tiêu thụ bữa ăn. Nếu không thể giữ mẫu cho tất cả các bữa
ăn, cơ sở phải chọn bữa ăn được lấy mẫu theo mối nguy hại cụ thể hoặc tiềm năng
của mỗi bữa ăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thích hợp cho sự
an toàn, mẫu phải được giữ trong một túi vô trùng ở 4 oC hoặc thấp hơn cho
đến khi ít nhất là 3 ngày sau đó được tiêu thụ toàn bộ.
CHÚ THÍCH 1: Có thể
áp dụng các quy định của khu vực và quốc gia để giải quyết các vấn đề thử
nghiệm mẫu thực phẩm và lưu mẫu thực phẩm.
CHÚ THÍCH 2: Một số
vi sinh vật không chịu được lạnh và các mẫu làm lạnh có thể được sử dụng thay
thế.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5603:2008
(CAC/RCP 1: 1969, 4:2003), Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối
với vệ sinh thực phẩm
[2] CAC / RCP 39:
1993, Code of hygienic pratice for precooked and cooked foods in mass
catering (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực phẩm trước và trong khi
nấu trong cung cấp thực phẩm) Roma: Codex Alimentarius Commission, FAO; WHO.
Có tại: http://www.codexalimentarius.org/download/standards/25/CXP_039e.pdf
[3] IFSA. AEA. World
food safety guidelines for airline catering, third edition. Atlanta, GA:
International flight services association, 2010.87 p. (Hướng dẫn an toàn thực phẩm
thế giới phục vụ cho hàng không), phiên bản 3. Atlanta, GA: Hiệp hội Dịch vụ
bay quốc tế, năm 2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN ISO/TS 22002-1:2013
(ISO/TS 22002-1: 2009), Chương trình tiên quyết về an toàn thực phẩm - Phần
1: Chế biến thực phẩm
[5] CAC/RCP 25-1979, Recommended
international code of practice for smoked fish (Quy phạm thực hành khuyến nghị
quốc tế cho cá hun khói
[6] ISO 14159:2002, Safety
of machinery - Hygiene requirements for the design of machinery (An toàn
máy - Các yêu cầu về vệ sinh cho việc thiết kế máy)
[7] FDA. 2-301,12, Cleaning
procedure; 2-301,14, When to wash.In: Food code 2009: Chapter 2 -
Management and Personnel. Silver Spring, MD: US Food and Drug Administraion.
(Thủ tục làm sạch; Khi rửa. Trong: Quy phạm thực phẩm 2009: Chương 2 - Quản lý
và nhân viên). Silver Spring, MD: Cục thực phẩm và thuốc Hoa Kỳ. Có tại: http://www.fda.gov/Food/FoodSafety/RetailFoodProtection/FoodCode/FoodCode2009/ucm181242.htm
[8] ISO 14726, Ship
and marine technology - Identification colours for content of piping systems
(Công nghệ tàu biển và hàng hải - Xác định màu sắc của hệ thống đường ống)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Chương trình tiên
quyết chung
4.1. Bố trí nhà xưởng
4.2. Nguồn nước cấp
4.3. Thiết bị và dụng
cụ
4.4. Vệ sinh cá nhân
4.5. Quản lý thu mua
4.6. Bảo quản và vận
chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Quản lý chất thải
4.9. Quản lý động vật
và sinh vật gây hại
4.10. Quản lý và giám
sát
4.11. Tài liệu và hồ
sơ
4.12. Thủ tục thu hồi
sản phẩm
5. Chương trình tiên
quyết cụ thể
5.1. Rã đông
5.2. Chuẩn bị
5.3. Nấu chín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Làm mát và bảo
quản
5.6. Đông lạnh, lưu
trữ và rã đông
5.7. Vận chuyển
5.8. Hâm nóng thực phẩm
5.9. Dịch vụ thực phẩm
5.10. Hệ thống nhận biết
và kiểm soát vệ sinh
Thư mục tài liệu tham
khảo
1 Tiêu chuẩn này đang
được xây dựng
2 Tiêu chuẩn này đang
được xây dựng