TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9979
: 2013
SỮA
- ĐỊNH LƯỢNG COLIFORM VÀ TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA
ĐẾM PETRIFILMTM
Milk - Enumeration of
aerobic plate count and coliforms using PetrifilmTM count plate
Lời nói đầu
TCVN 9979:2013 được xây dựng trên cơ sở AOAC
986.33 Bacterial and Coliform Counts in Milk. Dry Rehydratable Film Methods
(PetrifilmTM Aerobic Count PlateTM and PetrifilmTM
Coliform Count PlateTM) Methods;
TCVN 9979:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SỮA - ĐỊNH LƯỢNG
COLIFORM VÀ TỔNG VI SINH VẬT HIẾU KHÍ BẰNG PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ĐĨA ĐẾM
PETRIFILMTM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng đĩa
đếm PetrifilmTM để định lượng coliform và tổng vi sinh vật hiếu khí
trong sữa.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6507-5:2013 (ISO 6887-5:2010), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban
đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật - Phần 5: Các
nguyên tắc chung để chuẩn bị mẫu sữa và sản phẩm sữa
3. Nguyên tắc
Phương pháp này sử dụng các đĩa cấy chứa môi
trường dinh dưỡng khô và chất tạo đông tan được trong nước lạnh. Cho các dung
dịch huyền phù mẫu thử chưa pha loãng hoặc đã pha loãng vào các đĩa với lượng 1
ml mỗi đĩa. Dàn đều dung dịch huyền phù trên diện tích khoảng 20 cm2.
Chất tạo đông có trong thành phần của đĩa sẽ làm môi trường dinh dưỡng trong
đĩa đông lại. Đĩa được ủ ấm ở 32 oC ± 1 oC trong thời
gian thích hợp rồi đếm khuẩn lạc.
4. Thuốc thử và môi
trường
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và
nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Thạch đếm đĩa (thạch trypton glucose
nấm men).
4.3. Chất dinh dưỡng mật đỏ-tím (violet red bile nutrients)1).
4.4. Chất tạo đông tan được trong nước lạnh.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm vi sinh thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
5.1. Đĩa đếm vi sinh vật hiếu khí PetrifilmTM 2)
Màng nền của đĩa chứa thạch (4.2), chất tạo đông
tan được trong nước lạnh (4.4), màng phủ của đĩa chứa chất tạo đông cùng với chất
chỉ thị 2,3,5-triphenyltetrazolium clorua (4.1) để tăng khả năng quan sát sự
phát triển của khuẩn lạc. Vùng sinh trưởng được khoanh tròn trên mỗi đĩa chứa
khoảng hai mươi ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2 trên màng nền.
5.2. Đĩa đếm coliform PetrifilmTM 2)
Đĩa chứa các chất dinh dưỡng mật đỏ-tím (4.3),
chất tạo đông tan được trong nước lạnh (4.4) và chất chỉ thị
2,3,5-triphenyltetrazolium clorua (4.1). Vùng sinh trưởng được khoanh tròn trên
mỗi đĩa chứa khoảng hai mươi ô vuông, mỗi ô có diện tích 1 cm2 trên
màng nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Pipet, đã được hiệu chuẩn, dùng để phân
tích vi sinh vật hoặc pipet dạng xyranh có thể phân phối 1,0 ml, chia vạch đến
0,1 ml. Có thể dùng pipet tự động.
Pipet phải phân phối được chính xác các thể
tích yêu cầu. Không sử dụng pipet để phân phối thể tích nhỏ hơn 10 % dung tích
của pipet. Ví dụ, không dùng pipet có dung tích lớn hơn 10 ml để phân phối 1
ml.
5.5. Thiết bị đếm khuẩn lạc, loại chuẩn hoặc loại
có độ khuếch đại và độ nhìn thấy tương đương.
5.6. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.
5.7. Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ ở 32 oC
± 1 oC.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].
Phòng thử nghiệm phải nhận được đúng mẫu đại
diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Đếm vi sinh vật hiếu khí
Đặt đĩa đếm vi sinh vật hiếu khí PetrifilmTM
(5.1) lên bề mặt phẳng. Nhắc tấm màng mỏng phía trên ra và nhỏ 1 ml huyền phù mẫu
thử vào chính giữa màng nền. Đậy cẩn thận tấm màng mỏng phía trên xuống chất
cấy. Dàn đều huyền phù trên diện tích 20 cm2 bằng cách ấn nhẹ xuống
tâm dụng cụ dàn mẫu (5.3) (mặt gờ của dụng cụ dàn mẫu hướng xuống dưới). Lấy dụng
cụ dàn mẫu ra và để yên đĩa trong 1 min cho gel đông đặc lại. Đặt các đĩa vào
tủ ấm (5.7) theo phương nằm ngang với nắp hướng lên trên, không chồng cao quá
20 đĩa, ủ ấm đĩa ở nhiệt độ 32 oC ± 1 oC trong 48 h ± 3
h. Sau khi ủ xong, có thể bảo quản đông lạnh ở nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng - 15 oC
đến 7 ngày, nếu cần.
Đếm khuẩn lạc trên các đĩa này ngay sau giai
đoạn ủ, sử dụng thiết bị đếm khuẩn lạc (5.5). Có thể sử dụng bộ khuếch đại được
rọi sáng để thuận tiện cho việc đếm. Đếm tất cả các khuẩn lạc có màu đỏ trên các
đĩa chứa từ 30 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc. Không đếm các bọt khí giả có thể
được tạo ra do thao tác chưa đúng trong quá trình cấy mẫu lên đĩa.
Để phân lập các khuẩn lạc cho nhận biết tiếp
theo, nhắc màng lên và lấy khuẩn lạc ra khỏi gel.
8.2. Đếm coliform
Sử dụng các đĩa đếm coliform PetrifilmTM
(5.2). Tiến hành theo 8.1, nhưng khi phân bố huyền phù mẫu thử lên đĩa bằng
cách ấn nhẹ xuống tâm dụng cụ dàn mẫu thì để mặt láng của dụng cụ dàn mẫu hướng
xuống dưới. Ủ ấm đĩa ở nhiệt độ 32 oC ± 1 oC trong 24 h ±
2 h.
Đếm khuẩn lạc như trong 8.1 nhưng chỉ đếm các
khuẩn lạc màu đỏ có một hoặc nhiều bọt khí kèm theo (trong vòng đường kính
khuẩn lạc), trên các đĩa chứa từ 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc. Các khuẩn lạc
màu đỏ không có bọt khí không được coi là coliform.
9. Tính và biểu thị
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đếm các khuẩn lạc trên các đĩa kép của
các độ pha loãng kế tiếp, tính số lượng trung bình các khuẩn lạc cho mỗi độ pha
loãng trước khi xác định trung bình số đếm vi sinh vật.
Nếu không có đĩa nào có số đếm lớn hơn 30
khuẩn lạc màu đỏ trong trường hợp đếm tổng vi sinh vật hiếu khí và nếu không có
đĩa nào có số đếm lớn hơn 15 khuẩn lạc màu đỏ kèm theo bọt khí trong trường hợp
đếm coliform thì ghi lại số đếm chính xác trên đĩa có độ pha loãng thấp nhất (tương
ứng với dung dịch ít pha loãng nhất).
Nếu tất cả các đĩa có số đếm lớn hơn 300
trong trường hợp đếm tổng vi sinh vật hiếu khí và lớn hơn 150 trong trường hợp đếm
coliform thì xác định số đếm ước tính bằng cách đếm số khuẩn lạc trong một hoặc
nhiều ô vuông đại diện, tính số đếm trung bình trên một ô vuông và nhân số đếm này
với 20 (diện tích vùng sinh trưởng khoảng 20 cm2). Trong trường hợp này,
phải báo cáo đây là số ước tính.
Nếu các đĩa đều có mật độ khuẩn lạc quá lớn
để ước tính số đếm thì kết quả được báo cáo là "quá nhiều để đếm".
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông
tin dưới đây:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp đã
sử dụng
- kết quả và đơn vị biểu thị kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày tháng nhận mẫu phòng thử nghiệm;
- ngày tháng thử nghiệm;
- các điểm đặc biệt quan sát được trong quá
trình thử nghiệm;
- mọi thao tác không quy định trong tiêu
chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với các chi tiết của sự cố bất kỳ có
thể ảnh hưởng đến kết quả.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] AFNOR Validation of Alternative Methods.
Report (Preliminary and Collaborative studies according to the NF EN ISO 16140
standard) ISO 16140 validation of 3MTM PetrifilmTM Coliforms
count plates (CC) for gas producing colonies enumeration - Quantitative method.
PCC Coliforms gas producers Synthesis (Version 2) September 3, 2008
[3] Validation AFNOR des méthodes alternatives
d'analyse. Rapport de synthèse: Reconduction de la validation ISO 16140 de la méthode
3MTM PertifilmTM pour la numération de la flore totale dans les produits
alimentaires. Synthèse Recomduction Flore Totale Version 0 (6 juliet 2009)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Sản phẩm của 3M Center, St. Paul, MN 55144, USA. Thông tin này đưa ra để thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn, có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho
kết quả tương đương.