Tên
chỉ tiêu
|
Mức
yêu cầu
|
1. Hàm lượng chất màu tổng số, %
khối lượng, không nhỏ hơn
|
96
|
2. Hàm lượng chất màu phụ tính
theo các carotenoid ngoại trừ etyl este của axit β-apo-8’-carotenoic, % khối
lượng so với chất màu tổng số, không lớn hơn
|
3
|
3. Hàm lượng tro sulfat, % khối
lượng, không lớn hơn
|
0,1
|
4. Hàm lượng chì, mg/kg, không
lớn hơn
|
2
|
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo
3.7 trong TCVN 6469:2010.
5.2. Phép thử carotenoid
Thêm lần lượt dung dịch natri
nitrit 5% và dung dịch axit sulfuric 0,5M vào dung dịch mẫu thử trong axeton,
dung dịch mẫu thử bị mất màu.
5.3. Phương pháp nhận biết bằng
đo quang phổ
Xác định độ hấp thụ (A) của dung
dịch mẫu thử đã pha loãng (xem 5.4) tại các bước sóng 449 nm và 475 nm. Tỷ số A475/A449
phải nằm trong khoảng từ 0,82 đến 0,86.
5.4. Xác định hàm lượng chất màu
tổng số, theo 3.3.1.4 (Phương pháp đo quang phổ) trong TCVN 6470:2010.
5.4.1. Điều kiện xác định bằng
quang phổ
- Khối lượng mẫu thử: 0,08
g ± 0,01 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung tích các pipet: v1
= v2 = 5 ml;
- Độ hấp thụ riêng của chất chuẩn: ;
- Bước sóng tương ứng với độ hấp
thụ cực đại: khoảng 449 nm.
5.4.2. Tính kết quả
Hàm lượng chất màu tổng hợp của mẫu
thử, X1, được tính bằng phần trăm khối lượng (%) theo công thức sau:
Trong đó:
A là độ hấp thụ của dung dịch mẫu
thử được pha loãng hai lần tại bước sóng 461 nm;
là
độ hấp thụ riêng của β-caroten ( = 2550);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số pha loãng
();
w là khối lượng mẫu
thử, tính bằng gam (g).
5.5. Xác định hàm
lượng chất màu phụ
5.5.1. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử
tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có chất lượng
tương đương.
5.5.1.1.
Hydroxytoluen đã butyl hóa (BHT)
5.5.1.2.
2-Propanol.
5.5.1.3.
N-etyldiisopropyl – amin.
5.5.1.4. Amoni
axetat, dung dịch 0,2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.6. Metanol.
5.5.1.7. Etanol.
5.5.1.8.
Tetrahydrofuran.
5.5.1.9. Dung môi
pha động
Hòa tan 50 mg BHT
(5.5.1.1) trong 20 ml 2-propanol (5.5.1.2) đựng trong bình định mức 1 000 ml.
Thêm 0,2 ml N-etyldiiopropyl-amin (5.5.1.3), 25 ml dung dịch amoni
axetat 0,2% (5.5.1.4), 455 ml axetonitril (5.5.1.5) và khoảng 450 ml metanol
(5.5.1.6). Để cho hỗn hợp về nhiệt độ phòng và thêm metanol đến vạch.
Sử dụng dung môi pha động trong
vòng 2 ngày sau khi chuẩn bị.
5.5.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng
thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.5.2.1. Thiết bị HPLC,
được trang bị detector UV/VIS hoặc detector mảng diot, bộ bơm mẫu tự động có
làm lạnh và bộ tích phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2.3. Bình định mức, dung
tích 100 ml và 1000 ml.
5.5.2.4. Cân phân tích, có
thể cân chính xác đến 0,1 mg.
5.5.3. Cách tiến hành
5.5.3.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu
thử
Cân 10 mg mẫu thử, chính xác đến
0,1 mg, hòa tan trong tetrahydrofuran (5.5.1.8) (đã được ổn định bằng dung dịch
BHT 0,025%). Chuyển hỗn hợp sang bình định mức 100 ml (5.5.2.3) và thêm
tetrahydrofuran đến vạch.
Pha loãng dung dịch thu được với etanol
(5.5.1.7) theo tỉ lệ thể tích 1:10.
5.5.3.2. Điều kiện sắc kí
- Bước sóng detector: 446
nm;
- Cột: theo
5.5.2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa giải: đẳng
dòng;
- Nhiệt độ cột: 30
oC;
- Tốc độ dòng: 0,6
ml/min;
- Thể tích bơm: 10
μl;
- Nhiệt độ bộ bơm lấy mẫu tự động: khoảng
15 oC;
- Thời gian chạy sắc kí: khoảng
35 min.
5.5.3.3. Tiến hành sắc kí
Bơm dung dịch mẫu thử vào hệ thống
HPLC. Thời gian lưu của etyl este của axit all-trans-β-apo-8’-carotenoic nằm
trong khoảng từ 9 min đến 11 min và tương ứng với pic lớn nhất trên sắc kí đồ.
Thời gian lưu tương đối của các carotenoid so với etyl este của axit
all-trans-β-apo-8’-carotenoic là: all-trans-β-apo-12’-carotenal (0,73),
metyl-all-trans-β-apo-8’-carotenoat (0,97), all-trans-etyl 4’-apo-β-carotenat
(1,22) và all-trans-β-caroten (2,23).
Tích phân diện tích các pic trên
sắc kí đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng các carotenoid ngoại trừ
etyl este của axit β-apo-8’-carotenoic, X2, biểu thị bằng phần trăm
khối lượng so với chất màu tổng số, tính theo công thức sau:
Trong đó:
At là tổng diện tích các
pic trên sắc kí đồ, ngoại trừ pic của dung môi, tính theo đơn vị diện tích.
Aa là diện tích pic của
etyl este của axit β-apo-8’-carotenoic trên sắc kí đồ, tính theo đơn vị diện
tích.
5.6. Xác định hàm lượng tro
sulfat, theo 5.3.3.1.1 trong TCVN 8900-2:2012, sử dụng 2 g mẫu thử.
5.7. Xác định hàm lượng chì,
theo TCVN 8900-6:2012, TCVN 8900-7:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.