Mã kích cỡ
|
Số lượng quả
(trên 1 kg)
|
Đường kính
quả
(mm)
|
1
|
< 85
|
> 28
|
2
|
từ 85 đến
94
|
> 27 đến
28
|
3
|
từ 95 đến
104
|
> 26 đến
27
|
4
|
từ 105 đến
114
|
> 25 đến
26
|
5
|
≥ 115
|
từ 24 đến
25
|
4. Yêu cầu về sai số
Cho phép sai số về chất lượng và kích
cỡ trong mỗi bao bì đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi
hạng.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng
nhãn quả tươi
không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt’’, nhưng đạt chất lượng hạng I hoặc nằm
trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
nhãn quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng
I, nhưng đạt chất lượng hạng II hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng II.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
nhãn quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu,
nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác không thích hợp cho việc
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các hạng, cho phép 20 %
số lượng hoặc khối lượng nhãn quả tươi tương ứng với kích cỡ cao hơn và/hoặc thấp
hơn được ghi trên bao bì đối với quả được bán ở dạng chùm và 10 % đối với quả được bán ở dạng rời.
5. Yêu cầu về
cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Nhãn quả tươi trong mỗi bao bì phải đồng
đều và chỉ gồm những quả có cùng giống, xuất xứ, chất lượng và kích cỡ. Phần
nhìn thấy được của quả trên bao bì phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao gói
Nhãn quả tươi phải được bao gói sao cho bảo vệ
được sản phẩm một cách thích hợp. Vật liệu được sử dụng bên trong bao bì phải mới2),
sạch và có chất lượng tốt để không làm hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm.
Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem theo các yêu cầu thương mại với điều kiện
là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
Nhãn quả tươi cần được đóng gói trong
bao bì phù hợp với TCVN 9770:2013 (CAC/RCP 44-1995, Amd.1- 2004), Quy phạm
thực hành bao gói và vận chuyển rau, quả tươi.
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ
sinh, thông thoáng, bền và thích hợp cho việc bốc
dỡ, chuyên chở bằng đường
biển và bảo quản nhãn quả tươi. Bao bì không được chứa tạp chất và mùi lạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn quả tươi phải được trình bày dưới
một trong các hình thức sau đây:
5.3.1. Dạng quả rời
Trong trường hợp này, cuống quả phải được cắt
khỏi mắt thứ nhất và có chiều dài tối đa không quá 5 mm tính từ đầu
quả.
5.3.2. Dạng quả chùm
Trong trường hợp này, mỗi chùm phải có ít nhất 3 quả. Cành không được dài
quá 15 cm. Cho phép tối đa 10 % số lượng hoặc khối lượng quả bị rụng
trong mỗi bao gói.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao bì bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013
(CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp
dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Bao bì không dùng để
bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các
thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy
xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo.
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy
chọn)3).
6.2.2. Tên sản phẩm
Tên của sản phẩm, nếu sản phẩm không
thể nhìn thấy được từ bên ngoài. Tên của giống (tùy chọn).
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Tên quốc gia xuất xứ, hoặc vùng trồng
nhãn hoặc tên quốc gia, khu vực, địa phương trồng nhãn.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc đường kính tối đa và
tối thiểu tính bằng milimet);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5. Dấu kiểm định (tùy chọn)
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Nhãn quả tươi quy định
trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép theo TCVN
4832:2009 (CODEX STAN 193-1995, Rev. 3-2007) Tiêu chuẩn chung đối với các chất
nhiễm bẩn
và các độc tố trong thực phẩm.
7.2. Nhãn quả tươi quy định
trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
8. Vệ sinh
8.1. Nhãn quả tươi quy định
trong tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng của
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev. 4-2003) Quy phạm thực hành về nhũng nguyên
tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm, CAC/RCP 53-2003 Code of hygienic
practice for fresh fruits and
vegetables (Quy phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi), các Quy phạm
thực hành vệ sinh và Quy phạm thực hành khác có
liên quan.
8.2. Nhãn quả tươi phải
tuân thủ các quy định về vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21-1997) Nguyên
tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối
với thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với tiêu chuẩn này, vật liệu
bao gói bao gồm cả
vật liệu tái chế
dùng cho thực phẩm.
3) Luật pháp quốc gia của một số nước
đòi hỏi phải khai báo rõ ràng tên và địa chỉ.
Trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc các cách viết
tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhất với mã số.