Mã kích cỡ
|
Đường kính (mm)
|
0
|
£ 20
|
1
|
> 20 đến £ 25
|
2
|
> 25 đến
£ 30
|
3
|
> 30 đến
£ 35
|
4
|
> 35 đến
£ 40
|
5
|
> 40 đến
£ 47
|
6
|
> 47 đến
£ 57
|
7
|
> 57 đến
£ 67
|
8
|
> 67 đến
£ 82
|
9
|
> 82 đến
£102
|
10
|
> 102
|
Hoặc
(b) Cà chua quả tươi được phân loại
kích cỡ theo sự đồng đều như sau:
Chênh lệch tối đa về đường kính giữa
các quả cà chua trong cùng một bao bì phải được giới hạn:
- 10 mm, nếu đường kính của quả nhỏ nhất
(theo dấu hiệu nhận biết trên bao bì) là dưới 50 mm;
- 15 mm, nếu đường kính của quả nhỏ nhất
(theo dấu hiệu nhận biết trên bao bì) bằng hoặc lớn hơn 50 mm nhưng nhỏ hơn 70
mm;
- 20 mm, nếu đường kính của quả nhỏ nhất (theo dấu hiệu nhận biết trên
bao bì) bằng hoặc lớn hơn 70 mm nhưng nhỏ hơn 100 mm;
- không có sự giới hạn về chênh lệch
đường kính đối với quả lớn hơn hoặc bằng 100 mm.
Hoặc
(c) Cà chua quả tươi có thể được phân
loại kích cỡ theo số đếm, đường kính hoặc khối lượng theo quy định của nước nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sai số về chất lượng và kích
cỡ trong mỗi bao bì đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu của mỗi hạng quy định.
4.1. Sai số về chất lượng
4.1.1. Hạng “đặc biệt”
Cho phép 5 % số lượng hoặc khối lượng
cà chua quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng “đặc biệt" nhưng đạt chất
lượng hạng I hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng I.
4.1.2. Hạng I
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
cà chua quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng I nhưng đạt chất lượng hạng II
hoặc nằm trong giới hạn sai số của hạng II.
Trường hợp cà chua quả tươi ở dạng
chùm, không được lẫn trên 5 % số lượng hoặc khối lượng cà chua ở dạng rời.
4.1.3. Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng
cà chua quả tươi không đáp ứng yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu,
nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác không thích hợp cho việc
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Sai số về kích cỡ
Đối với tất cả các hạng, cho phép 10 %
số lượng hoặc khối lượng cà chua quả tươi không đáp ứng yêu cầu về kích cỡ
nhưng có đường kính lớn hơn hoặc nhỏ hơn 10 mm so với kích cỡ cà chua quả tươi
của hạng đó.
5. Yêu cầu về cách trình bày
5.1. Độ đồng đều
Cà chua quả tươi trong mỗi bao bì phải
đồng đều và chỉ gồm các quả có cùng xuất xứ, giống hoặc dạng thương phẩm, chất
lượng và kích cỡ (nếu phân loại theo kích cỡ).
Đối với hạng “đặc biệt" và hạng I
thì độ chín và màu sắc của cà chua quả tươi phải đồng đều. Ngoài ra, đối với cà
chua “nhót” chiều dài quả phải đồng đều.
Phần cà chua quả tươi nhìn thấy được
phải đại diện cho toàn bộ quả trong bao bì.
5.2. Bao gói
Cà chua quả tươi phải được bao gói sao
cho có thể bảo vệ được sản phẩm một cách tốt nhất. Vật liệu được sử dụng bên
trong bao gói phải mới[1]),
sạch, và có chất lượng tốt để không làm hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm.
Cho phép sử dụng vật liệu giấy hoặc tem theo các yêu cầu thương mại với điều kiện
là việc in nhãn hoặc dán nhãn phải sử dụng mực in hoặc keo dán không độc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Bao bì
Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ
sinh, thông thoáng, bền phù hợp với việc bốc
dỡ, vận chuyển bằng đường biển và bảo quản cà chua quả tươi. Bao bì phải không
có mùi hoặc tạp chất lạ.
5.3. Trình bày
Cà chua quả tươi phải được trình bày
dưới một trong các hình thức sau đây:
(i) dạng quả rời, có hoặc không có đài
và cuống ngắn;
(ii) dạng quả chùm, trong mỗi chùm phải
bao gồm tối thiểu số quả như sau:
- 3 quả (hoặc 2 quả nếu bao gói sẵn),
hoặc
- 6 quả (hoặc 4 quả nếu bao gói sẵn) đối
với cà chua “bi" dạng chùm.
6. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013
(CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp
dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu sản phẩm không thể nhìn thấy được
từ bên ngoài thì mỗi bao bì phải được dán nhãn ghi tên sản phẩm và có thể là tên giống
và/hoặc dạng thương phẩm.
6.2. Bao bì không dùng để bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các
thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía, dễ đọc, không tẩy
xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô
hàng.
6.2.1. Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng
gói và/hoặc người gửi hàng, mã nhận biết (tùy
chọn)[2]).
6.2.2. Tên sản phẩm
- Tên của sản phẩm “cà chua quả tươi”
hoặc “cà chua chùm" và dạng thương phẩm nếu cà chua không thể nhìn thấy từ
bên ngoài. Các chi tiết này phải luôn luôn được ghi cho cà chua “bi” và cà chua
"salat” dù có ở dạng chùm hay không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Tên quốc gia xuất xứ hoặc vùng trồng
cà chua, hoặc tên quốc gia, khu vực, địa phương trồng cà chua.
6.2.4. Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ thể hiện theo đường kính tối
đa và tối thiểu (nếu phân loại theo kích cỡ).
6.2.5. Dấu kiểm định (tùy chọn)
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Cà chua quả tươi phải tuân thủ mức giới
hạn tối đa cho phép về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cà chua quả tươi phải tuân thủ mức giới
hạn tối đa cho phép về các chất nhiễm bẩn theo quy định hiện hành.
8. Vệ sinh
8.1. Cà chua quả tươi quy
định trong tiêu chuẩn này phải được sơ chế và xử lý theo các quy định tương ứng
của TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.
4-2003) Quy phạm thực hành về những nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm,
CAC/RCP 53-2003 Code of hygienic practice for fresh fruits and vegetables (Quy
phạm thực hành vệ sinh đối với rau quả tươi), các Quy phạm thực hành vệ
sinh và Quy phạm thực hành khác có liên quan.
8.2. Cà chua quả tươi phải
tuân thủ các quy định về vi sinh vật theo TCVN 9632:2013 (CAC/GL 21- 1997) Nguyên
tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm.
[1] Đối với tiêu chuẩn này, vật
liệu bao gói bao gồm cả vật liệu tái chế dùng cho thực
phẩm.
[2] Luật pháp quốc
gia của một số nước đòi hỏi phải
khai báo rõ ràng tên và địa chỉ. Trong trường hợp sử dụng cách thức ghi mã số thì phải
ghi “người đóng gói và/hoặc người gửi (hoặc
các cách viết tắt tương đương)” ở chỗ nối gần nhắt với mã số.