TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9741:2013
ISO 7513:1990
WITH
AMENDMENT 1:2012
CHÈ
HÒA TAN DẠNG RẮN – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 103 oC)
Instant
tea in solid form – Determination of moisture content (loss in mass at 103 oC)
Lời nói đầu
TCVN 9741:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 7513:1990 và Sửa đổi 1:2012;
TCVN 9741:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F20 Chè và sản phẩm chè biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ giữa hao hụt khối lượng của
chè hòa tan dạng rắn khi được sấy ở nhiệt độ gần 100 oC với khối
lượng của chè hòa tan dạng rắn trước khi gia nhiệt còn được gọi là “độ ẩm”.
Trên thực tế, một lượng nhỏ các thành phần bay hơi khác cũng góp phần làm hao
hụt khối lượng.
CHÈ
HÒA TAN DẠNG RẮN – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (HAO HỤT KHỐI LƯỢNG Ở 103 oC)
Instant
tea in solid form – Determination of moisture content (loss in mass at 103 oC)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ ẩm của chè hòa tan dạng rắn (hao hụt khối lượng ở 103 oC).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 9743:2013 (ISO 7516:1984), Chè
hòa tan dạng rắn – Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy phần mẫu thử chè hòa tan trong
tủ sấy ở nhiệt độ 103 oC trong 2 h và cân phần thử đã khô.
CHÚ THÍCH: Thời gian sấy khoảng
trong 2 h vì trong khoảng thời gian này cho các kết quả phù hợp nhất so với các
kết quả thu được khi sử dụng phương pháp Karl Fischer để xác định độ ẩm của chè
hòa tan.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể các thiết bị, dụng cụ sau đây:
4.1. Tủ sấy, được trang bị
quạt, có thể duy trì được nhiệt độ 103 oC ± 2 oC.
4.2. Hộp cân hoặc chén
cân, có nắp đậy kín, bằng nhôm hoặc thủy tinh, đường kính khoảng 70 mm,
chiều cao khoảng 20 mm.
4.3. Bình hút ẩm, có chứa
chất hút ẩm còn tác dụng.
5. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 9743 (ISO 7516).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ mẫu chè hòa tan thu được
bằng cách lắc hoặc đảo chiều vật chứa mẫu đã đậy kín.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị hộp cân hoặc chén
cân
Mở nắp hộp cân hoặc chén cân (4.2)
và sấy cả hộp hoặc chén cùng với nắp 1 h trong tủ sấy (4.1) được kiểm soát
nhiệt độ ở 103 oC ± 2 oC. Làm nguội trong bình hút ẩm
(4.3). Sau khi để nguội đến nhiệt độ phòng, đậy nắp và cân chính xác đến 0,001
g.
7.2. Phần mẫu thử
Mở vật chứa mẫu và cân ngay khoảng
4g mẫu thử đã được chuẩn bị (Điều 6), chính xác đến 0,001 g, cho vào trong hộp
cân hoặc chén cân đã chuẩn bị (7.1), có nắp để bên cạnh.
7.3. Xác định
Sấy chén cân hoặc hộp cân cùng với
phần mẫu thử, mở nắp và để nắp ở bên cạnh ngay trong tủ sấy (4.1) ở (103 oC
± 2 oC) đến khối lượng không đổi (thường trong 4 h). Cửa tủ không
được mở trong khoảng thời gian sấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Số lần xác định
Tiến hành hai phép xác định trên
cùng một mẫu thử.
8. Biểu thị kết quả
Độ ẩm hoặc hao hụt khối lượng ở 103
oC, được biểu thị theo phần trăm khối lượng của mẫu, tính bằng công
thức:
Trong đó:
m0 là khối lượng ban đầu
của phần mẫu thử (7.2), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của
phần mẫu thử sau khi sấy (7.3), tính bằng gam (g).
Kết quả là trung bình cộng của hai
lần xác định, với điều kiện đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại (xem 9.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Độ lặp lại
Đối với độ ẩm trong dải từ 3% (khối
lượng) đến 4% (khối lượng), thì chênh lệch giữa các kết quả của hai lần xác
định, tiến hành liên tiếp (hoặc tiến hành đồng thời) do một người thao tác, sử
dụng cùng thiết bị, trên cùng một mẫu thử, không được quá 0,2% (giá trị tuyệt
đối).
9.2. Độ tái lập
Đối với độ ẩm trong dải từ 3% (khối
lượng) đến 4% (khối lượng), chênh lệch giữa các kết quả cuối cùng thu được do
hai phòng thử nghiệm sử dụng phương pháp này để phân tích cùng một mẫu phòng
thử nghiệm, không được quá 0,8% (giá trị tuyệt đối).
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu phương
pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo cũng đề cập đến mọi chi tiết thao
tác khác với quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn
cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao
gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu.