Lỗ rây
mm
|
Phần bột lọt qua
rây
%
|
710
|
100
|
500
|
từ 95 đến 100
|
210 đến 200
|
nhỏ hơn hoặc bằng
80
|
7. Lấy mẫu
Phòng thử nghiệm phải nhận đúng được mẫu đại
diện và mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận
chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này, nên lấy mẫu theo TCVN 5451 (ISO 950) (đối với hạt) và ISO 2170 (đối với
hạt nghiền)**).
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
8.1.1. Dạng bột
Sử dụng mẫu phòng thử nghiệm, sau khi trộn
kỹ, lấy phần mẫu thử yêu cầu.
8.1.2. Dạng hạt
Loại bỏ bụi và tạp chất ra khỏi mẫu thử
nghiệm và lấy khoảng 300 g hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp tục nghiền 30 s đến 40 s sau khi mẫu
được nạp đầy vào máy, Khoảng 1 % hạt cám giữ lại trên lưới có thể được loại bỏ.
Trộn kỹ mẫu đã nghiền.
8.2. Các thao tác ban đầu
8.2.1. Xác định độ ẩm của mẫu thử
Xác định độ ẩm của mẫu thử (8.1) phù hợp với
TCVN 9306 (ISO 712).
8.2.2. Điều chỉnh máy amylograph và thử không
tải
Dùng tay điều chỉnh nhiệt độ bắt đầu của bộ
phận điều chỉnh nhiệt độ đến 30 °C, với ổ trục ở vị trí trung tâm. Đổ mực vào
bút ghi. Đặt cánh nhào vào bát, nối cánh nhào với trục và hạ thấp đầu của máy
amylograph vào vị trí. Khởi động môtơ và kiểm tra bút ghi dịch chuyển trên
đường nền của giấy ghi. Nếu cần, chỉnh vị trí của bút trên tay cầm. Dùng môtơ,
tháo cánh nhào, nâng và xoay đầu máy. Tháo cánh nhào ra.
CẢNH BÁO – Phụ lục A đề cập đến việc hiệu
chỉnh máy amylograph. Đặc biệt chú ý khi chỉnh vị trí tiếp xúc của nhiệt kế vì
sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả.
8.3. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 80,0 g bột có độ ẩm 14,0 % (khối
lượng), chính xác đến 0,1g. Khối lượng này là, m, tính bằng gam, được nêu trong
Bảng 2 phụ thuộc vào độ ẩm.
8.4. Chuẩn bị huyền phù
8.4.1. Đổ đầy nước cất vào buret (6.3) tới
vạch zero.
8.4.2. Cho phần mẫu thử vào cốc có mỏ (6.4)
và thêm 100 ml nước từ buret. Trộn bằng dao trộn (6.5) khoảng 20 s sao cho thu
được huyền phù đồng nhất.
CHÚ THÍCH 3 Đối với bột lúa mạch đen có thể
cần thời gian trộn dài hơn.
Vừa khuấy vừa thêm từ từ nước (theo bốn bước)
cho đến khi còn lại khoảng 100 ml trong buret và kiểm tra đã chắc chắn rằng huyền
phù đã hết mảng vón và càng ít bọt lẫn càng tốt, sau đó rót huyền phù vào bát
của máy amylograph.
8.4.3. Dùng dao trộn, vét hết huyền phù dính
trên thành và đáy của cốc có mỏ và cho thêm một nửa phần nước còn loại trong
buret. Rót hết huyền phù này vào bát của máy amylograph.
Cho phần nước còn lại vào cốc có mỏ để rửa và
cho nước rửa vào bát của máy amylograph, như vậy tổng khối lượng huyền phù la
530,0 g ± 0,5 g.
8.4.4. Các thao tác trong 8.4.1, 8.4.2, và
8.4.3 phải được kết thúc trong vòng 2 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 – Khối lượng
của phần mẫu thử, tương ứng với 80 g đến 90 g, ở độ ẩm 14,0 % (khối lượng), tính
bằng gam
Độ ẩm
% (khối lượng)
Khối lượng của phần
mẫu thử tương ứng với
Độ ẩm
% (khối lượng)
Khối lượng của phần
mẫu thử tương ứng với
80 g
90 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 g
9,0
75,6
85,1
13,6
79,6
89,6
9,1
75,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,7
79,7
89,7
9,2
75,8
85,2
13,8
79,8
89,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,9
85,3
13,9
79,9
89,9
9,4
75,9
85,4
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,0
9,5
76,0
85,5
14,1
80,1
90,1
9,6
76,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
80,2
90,2
9,7
76,2
85,7
14,3
80,3
90,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,3
85,8
14,4
80,4
90,4
9,9
76,4
85,9
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90,5
10,0
76,4
86,0
14,6
80,6
90,6
10,1
76,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,7
80,7
90,7
10,2
76,6
86,2
14,8
80,8
90,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,7
86,3
14,9
80,8
91,0
10,4
76,8
86,4
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,1
10,5
76,9
86,5
15,1
81,0
91,2
10,6
77,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
81,1
91,3
10,7
77,0
86,7
15,3
81,2
91,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,1
86,8
15,4
81,3
91,5
10,9
77,2
86,9
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91,6
11,0
77,3
87,0
15,6
81,5
91,7
11,1
77,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,7
81,6
91,8
11,2
77,5
87,2
15,8
81,7
91,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,6
87,3
15,9
81,8
92,0
11,4
77,7
87,4
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,1
11,5
77,7
87,5
16,1
82,0
92,3
11,6
77,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,2
82,1
92,4
11,7
77,9
87,7
16,3
82,2
92,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,0
87,8
16,4
82,3
92,6
11,9
78,1
87,9
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,7
12,0
78,2
88,0
16,6
82,5
92,8
12,1
78,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
82,6
92,9
12,2
78,4
88,2
16,8
82,7
93,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,4
88,3
16,9
82,8
93,1
12,4
78,5
88,4
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,3
12,5
78,6
88,5
17,1
83,0
93,4
12,6
78,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,2
83,1
93,5
12,7
78,8
88,7
17,3
83,3
93,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,9
88,8
17,4
83,3
93,7
12,9
79,0
88,9
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,8
13,0
79,1
89,0
17,6
83,5
93,9
13,1
79,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,7
83,6
94,0
13,2
79,3
89,2
17,8
83,7
94,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79,4
89,3
17,9
83,8
94,3
13,4
79,4
89,4
18,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,4
13,5
79,5
89,5
CHÚ THÍCH Các giá trị trong bảng này đã
được tính bằng công thức sau:
m = m’ x 86/(100 – H)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
H là độ ẩm của mẫu thử, biểu thị bằng phần
trăm khối lượng (%);
m’ là khối lượng của phần mẫu thử có độ ẩm
14,0 % (m’ = 80 g hoặc m’ = 90 g)
8.5. Vận hành máy amylograph
8.5.1. Đặt cánh nhào vào bát của máy amylograph.
Lắp cánh nhào vào trục và cẩn thận hạ thấp đầu của máy.
8.5.2. Khởi động môtơ và bật bộ phận gia
nhiệt và đồng hồ bấm giờ. Ngay khi ngắt bộ phận gia nhiệt (tự động), đánh dấu
đường tiếp theo trên giấy ghi. Ngay khi đường này đi qua dưới bút, đặt ổ trục
vào vị trí trên.
Đặt đồng hồ bấm giờ reo ở thời điểm mong
muốn. Đối với lúa mì thì thời gian để thu được đồ thị của độ nhớt là 40 min
hoặc ít hơn, và đối với lúa mạch đen là 30 min đến 40 min hoặc ít hơn.
8.5.3. Khi đồ thị đạt tối đa và bắt đầu giảm
dần thì dừng môtơ, tắt bộ phận gia nhiệt và đọc nhiệt độ trên nhiệt kế. Tháo
cánh nhào ra khỏi trục. Nâng đầu của máy, để cánh nhào trong bát. Lấy cánh nhào
ra khỏi bát, làm sạch bát và cánh nhào dưới vòi nước. Làm sạch bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ bằng khăn ấm.
8.5.4. Nếu độ nhớt thu được vượt quá 1 000 AU
thì tăng lượng cân để dải ghi của đồ thị tăng 500 AU hoặc 1 000 AU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Tính kết quả
9.1. Xác định độ nhớt amylograph tối đa
Độ nhớt amylograph tối đa, biểu thị bằng đơn
vị amylograph (AU), trên trục y của đồ thị ở vị trí tối đa của nó (xem Hình 1).
Biểu thị độ nhớt chính xác đến 5 AU.
Hình 1 – Amylograph
điển hình
9.2. Xác định nhiệt độ tại độ nhớt tối đa
Nhiệt độ q,
ở độ nhớt tối đa, biểu thị bằng độ Celsius, được tính theo công thức sau:
q
= 30,0 + (t1 – 30,0) x a/b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 là nhiệt độ đọc được từ nhiệt kế ở cuối phép
thử (xấp xỉ 95 °C), tình bằng độ Celsius (°C);
a là chiều dài đọc được từ vị trí đánh dấu khi
bắt đầu phép thử đến độ nhớt tối đa, tính bằng centimet (cm);
b là chiều dài đọc được từ vị trí đánh dấu khi
bắt đầu phép thử đến khi kết thúc phép thử, tính bằng centimet (cm);
Biểu thị nhiệt độ q chính xác đến 0,5 °C.
Nếu thiết bị được hiệu chỉnh thì:
(t1 – 30,0)/b = (3,0
± 0,1) °C/cm
Và như vậy q = 30,0 + 3a
CHÚ THÍCH 4 Cũng cần lưu ý đến việc ghi nhiệt
độ ở thời điểm bắt đầu hồ hóa (có sự thay đổi đáng kể về độ dốc của đồ thị thu
được) và sau đó dùng công thức tương tự như ở trên.
10. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ, độc lập thu được, trong dải từ 197 AU đến 693 AU, khi sử dụng
cùng phương pháp thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, tiến hành trong cùng một
phòng thử nghiệm, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong
một khoảng thời gian ngắn, không được lớn hơn 27 AU.
10.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ thu được, trong dải từ 197 AU đến 693 AU khi sử dụng cùng
phương pháp thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, tiến hành trong các phòng thử
nghiệm khác nhau, do những người phân tích khác nhau, sử dụng các thiết bị khác
nhau, không được lớn hơn 231 AU.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải nêu rõ:
- phương pháp phù hợp với phương pháp lấy mẫu
được tiến hành (nếu biết)
- phương pháp đã sử dụng;
- khối lượng của phần mẫu thử nếu khác so với
khối lượng được quy định trong 8.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
Báo cáo cũng phải đề cập đến mọi điều kiện
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng
với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
Báo cáo thử nghiệm cũng bao gồm mọi thông tin
cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
HIỆU
CHUẨN MÁY AMYLOGRAPH
Mỗi thiết bị phải được so sánh với thiết bị
khác, sử dụng các loại bột khác nhau. Có thể cho phép hiệu chuẩn amylograph
bằng thiết bị chuẩn của nhà sản xuất. Tuy nhiên, có thể không được dùng thiết
bị cũ hoặc quá hạn sử dụng để hiệu chuẩn. Cần định kỳ kiểm tra để duy trì tính
chính xác tương ứng giữa các loại thiết bị.
Đường chuẩn đo được với bột chuẩn phải sao
cho độ nhớt tối đa ở 500 AU không dao động quá ± 20 AU và độ nhớt tối đa trên 500 AU không dao động quá ± 30 AU và thời gian bắt đầu tăng của
đường chuẩn dao động không quá ±
0,5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đồ thị quá cao
Trong trường hợp này, nâng cánh nhào để giảm
độ sâu. Để làm được điều này, tháo cánh nhào và nới lỏng ốc nối. Sau đó dùng
tay trái giữ đầu núm của trục đo sao cho bút ghi ở khoảng 500 AU. Sau đó dùng
tay phải đẩy chỗ nối cánh nhào lên khoảng 2 mm, nới lỏng. Xiết chặt lại ốc nối
và thay cánh nhào.
Tiến hành phép thử mới để kiểm tra kết quả
thu được.
b) Đồ thị quá thấp
Trong trường hợp này hạ thấp cánh nhào để
tăng độ nhúng sâu. Để làm được điều này, tháo cánh nhào và nới lỏng ốc nối. Sau
đó dùng tay trái giữ đầu núm của trục đo sao cho bút ghi ở khoảng 500 AU. Sau
đó dùng tay phải đẩy chỗ nối cánh nhào xuống khoảng 1 mm đến 2 mm, nới lỏng.
Xiết chặt các ốc nối và thay cánh nhào.
Kiểm tra để chắc chắn rằng que khuấy không
chạm vào đáy bát bằng cách hạ thấp đầu đo và cánh nhào đo, sau đó bật nhanh
máy. Có thể nhận thấy bất kỳ sự va chạm nào giữa đầu cánh nhào và đáy của bát
qua âm thanh.
Tiến hành phép thử mới để kiểm tra kết quả
thu được.
c) Thời gian bắt đầu tăng của đồ thị quá ngắn
Trong trường hợp này, dịch chuyển nhiệt kế
tiếp xúc về phía trước của thiết bị. Để làm được điều này, dùng cả hai tay, nới
lỏng đồng thời các ốc vít sang phải và trái của nhiệt kế tiếp xúc ở dưới đầu đo
của máy, để cho nhiệt kế tiếp xúc dịch chuyển từ 1 mm đến 2 mm về phía trước
của máy. Xiết chặt các ốc vít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thời gian bắt đầu tăng của đồ thị quá dài
Trong trường hợp này, dịch chuyển nhiệt kế
tiếp xúc về phía sau của máy, nghĩa là về phía tâm của bát đo. Để làm được điều
này, dùng cả hai tay, nới lỏng đồng thời các ốc vít sang phải và trái của nhiệt
kế tiếp xúc ở dưới đầu đo của máy, để cho nhiệt kế tiếp xúc dịch chuyển từ 1 mm
đến 2 mm về phía sau của máy. Xiết chặt các ốc vít.
Tiến hành phép thử mới để kiểm tra kết quả
thu được.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
KẾT
QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử liên phòng thử nghiệm do BIPEA
thực hiện năm 1988, gồm có tám phòng thử nghiệm tham gia, mỗi phòng tiến hành
hai phép xác định trên cùng mẫu thử, cho các kết quả thống kê (được đánh giá
phù hợp với ISO 5275***) được nêu trong Bảng B.1.
Bảng B.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lúa mì 1
Lúa mì 2
Số lượng phòng thử nghiệm giữ lại sau khi
trừ ngoại lệ
8
8
Độ nhớt trung bình (AU)
197
693
Độ lệch chuẩn lặp lại sr (AU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại, 2,83 sr (AU)
3,46
1,8
10
9,41
1,4
27
Độ lệch chuẩn tái lập sR (AU)
Hệ số biến thiên tái lập (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,11
16
91
81,68
12
231
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 5451:1991 (ISO 950:1979), Ngũ cốc
– Lấy mẫu (dạng hạt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 5725:1986, Precision of test
methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard
test method by inter-laboratory tests.
*)
Hiện nay đã có ISO 3093:2009, Wheat, rye and their flours, durum wheat and
durum wheat semolina – Determination of the falling number according to
Hagberg-Perten (Lúa mì, lúa mạch đen, bột lúa mì, bột lúc mạch đen, lúa mì cứng
và bột lúa mì cứng – Xác định chỉ số rơi theo Hagberg-Perten).
1)
Ví dụ máy nghiền loại Kamas Slago 200 A và kiểu chỉ số rơi KT 120 là các sản
phẩm thích hợp có sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận lợi cho
người sử dụng tiêu chuẩn này và ISO không ấn định phải sử dụng chúng. Có thể sử
dụng các sản phẩm tương đương nếu cho kết quả tương tự.
**)
TCVN 5451 (ISO 950) và ISO 2170 đã hủy và được thay bằng TCVN 9027 (ISO 24333),
Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc – Lấy mẫu.
***)
ISO 5725:1986, Precision of test methods – Determination of repeatability
and reproducibility for a standard test method by inter-laboratory tests dùng
để thu được dữ liệu về độ chụm. Tiêu chuẩn này đã hủy và được thay thế bằng bộ
tiêu chuẩn ISO 5725 (gồm 6 phần) và đã được chấp nhận thành bộ TCVN 6910 (ISO
5725).