TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9682-2:2013
ISO 7543-2:1993
ỚT
CHILLI VÀ NHỰA DẦU ỚT CHILLI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAPSAICINOID TỔNG SỐ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Chillies and chilli oleoresins
- Determination of total capsaicinoid content - Part 2: Method using
high-performance liquid chromatography
Lời nói đầu
TCVN 9682-2:2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 7543-2:1993
TCVN 9682-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ Tiêu chuẩn TCVN 9682 (ISO 7543), Ớt chilli
và nhựa dầu ớt chilli - Xác định hàm lượng capsaicinoid tổng số, gồm các
phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9682-2:2013 (ISO 7543-2:1993), Phần
2: Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao.
ỚT CHILLI VÀ NHỰA DẦU
ỚT CHILLI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAPSAICINOID TỔNG SỐ - PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP SẮC
KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
Chillies and chilli
oleoresins - Determination of total capsaicinoid content - Part 2: Method using
high-performance liquid chromatography
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng capsaicinoid tổng số trong ớt chilli nguyên quả hoặc dạng bột (thường
là Capsicum frutescens L.) và chất chiết của chúng (nhựa dầu) bằng sắc
kí lỏng hiệu năng cao. Hàm lượng này được tính từ tổng của capsaicin, nordihydrocapsaicin
và dihydrocapsaicin và được biểu thị theo nonyl axit vanilylamid được chọn làm chất
chuẩn.
Phương pháp này có thể tách được capsaicin và
nonyl axit vanilylamid.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp đo phổ được quy định
trong TCVN 9682-1 (ISO 7543-1)1).
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8960:2011 (ISO 2825:1981), Gia vị -
Chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích.
3. Nguyên tắc
3.1. Ớt chilli dạng bột
Mẫu được chiết bằng tetrahydrofuran, dùng
thiết bị chiết liên tục kiểu Soxhlet, rồi xác định capsaicinoid
bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC), theo
quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.
3.2. Ớt chilli nguyên quả
Chuẩn bị mẫu bằng cách nghiền nhỏ, sau đó chiết
bột thu được, rồi xác định capsaicinoid bằng HPLC theo quy trình quy định trong
tiêu chuẩn này.
3.3. Nhựa dầu ớt chilli
Pha loãng nhựa dầu ớt chilli bằng dung dịch tetrahydrofuran/metanol
rồi xác định capsaicinoid bằng HPLC, theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng phân
tích và nước cất, nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Chất chuẩn
Nonyl axit vanilylamid (capsaicin tổng hợp)
có độ tinh khiết ít nhất 95 %, được xác định bằng sắc kí theo các điều kiện thử
nghiệm nêu trong tiêu chuẩn này.
CẢNH BÁO - Sản phẩm này gây kích ứng da mạnh,
phải cẩn thận khi sử dụng.
4.2. Dung môi
4.2.1. Tetrahydrofuran
4.2.2. Metanol
4.2.3. Bạc nitrat, dung dịch nước 0,1
mol/l.
CẢNH BÁO - Sản phẩm này sẽ gây ra các vết đen
khi tiếp xúc với da, phải cẩn thận khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Dung môi rửa giải
Trộn 70 thể tích metanol (4.2.2) và 30 thể
tích bạc nitrat (4.2.3).
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của
phòng thử nghiệm và cụ thể sau đây:
5.1. Pipet, dung tích 5 ml.
5.2. Bình định mức, dung tích 25 ml và
100 ml.
5.3. Màng lọc, bằng xenluloza
axetat, đường kính 25 mm và cỡ lỗ 0,45 mm.
5.4. Hệ thống tách
5.4.1. Máy sắc kí lỏng hiệu năng cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Hệ thống khử khí, dùng cho dung môi.
5.4.4. Hệ thống detector thích hợp, có thể chỉnh đến bước
sóng 280 nm.
5.5. Máy ghi hoặc máy tích
phân, hoạt động tương thích với toàn bộ các thiết bị.
5.6. Cột
Vật liệu: thép không
gỉ
Chiều dài: từ 10 cm đến 25
cm
Đường kính trong: từ 0,4 cm đến 0,5
cm
Pha tĩnh: cột nhồi silica
với nhóm chức octadecyl, C18, và cỡ hạt tối đa 5 mm.
5.7. Hệ thống bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Thiết bị chiết liên tục, kiểu Soxhlet.
5.9. Sàng thử nghiệm, cỡ lỗ 500 mm.
6. Phương pháp hiệu
chuẩn
6.1. Dung dịch chuẩn
Chuẩn bị dung dịch gốc nonyl axit vanilylamid
(4.1) 1 g/l trong dung dịch tetrahydrofuran/metanol (4.2.4).
6.2. Đường chuẩn
Từ dung dịch chuẩn (6.1), chuẩn bị ít nhất ba
dung dịch chuẩn làm việc nonyl axit vanilylamid có dải nồng độ từ 0,05 g/l đến
0,2 g/l. Bơm từng dung dịch vào máy sắc kí (5.4.1). Lặp lại phép xác định ít
nhất một lần. Đo diện tích pic và lặp lại phép thử nếu các kết quả chênh lệch quá
5 %.
Dựng đường chuẩn khối lượng nonyl axit
vanilylamid đã bơm theo diện tích pic.
Xác định độ dốc trung bình của đường chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hệ số đáp ứng K, dùng công thức sau
đây:
K = m'/A
m' = m x Pr
Trong đó
m là khối lượng của nonyl axit vanilylamid,
tính bằng miligam (mg);
A là diện tích pic của nonyl axit vanilylamid;
Pr là độ tinh khiết của nonyl axit vanilylamid
(4.1);
m' là khối lượng đã được hiệu chỉnh của nonyl
axit vanilylamid, tính bằng miligam (mg).
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4889 (ISO 948)2).
8. Chuẩn bị mẫu thử
8.1. Ớt chilli dạng bột
8.1.1. Kiểm tra để chắc chắn rằng toàn bộ mẫu thử
lọt qua sàng cỡ lỗ 500 mm (5.9). Nếu không đạt
yêu cầu thì nghiền bột ớt theo TCVN 8960 (ISO 2825) cho đến khi thu được cỡ hạt
yêu cầu.
8.1.2. Từ mẫu thử đã được chuẩn bị trong 8.1.1,
cân từ 10 g đến 5 g, chính xác đến 0,1 g. Chiết 8 h trong thiết bị chiết liên
tục (5.8), dùng 100 ml tetrahydrofuran (4.2.1).
Cô đặc một phần dung môi.
Chuyển định lượng dịch chiết này vào bình
định mức một vạch 100 ml (5.2). Thêm dung dịch tetrahydrofuran/metanol (4.2.4)
đến vạch.
8.2. Ớt chilli nguyên quả
8.2.1. Nghiền mẫu thử theo TCVN 8960 (ISO 2825)
cho đến khi bột thu được lọt qua hết qua sàng cỡ lỗ 500 mm (5.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Nhựa dầu ớt chilli
Đồng hóa kỹ mẫu thử của nhựa dầu ớt.
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử
9.1.1. Ớt chilli nguyên quả hoặc dạng bột
Dùng pipet (5.1) lấy 5 ml dịch chiết đã được
chuẩn bị trong 8.1.2 hoặc 8.2.2 và chuyển vào bình định mức một vạch 25 ml
(5.2). Thêm dung dịch tetrahydrofuran/metanol (4.2.4) đến vạch.
CHÚ THÍCH 2: Có thể thay đổi bước pha loãng
này, nếu cần, tùy thuộc vào lượng capsaicinoid tổng số dự kiến của mẫu và độ nhạy
của detector.
9.1.2. Nhựa dầu ớt chilli
Cân 1 g nhựa dầu ớt (xem 8.3), chính xác đến
0,1 mg, cho vào bình định mức một vạch 100 ml và làm đầy đến vạch bằng dung
dịch tetrahydrofuran/metanol (4.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Có thể thay đổi bước pha loãng
này, nếu cần, tùy thuộc vào lượng capsaicinoid tổng số dự kiến của mẫu và độ
nhạy của detector.
9.2. Xác định
Dung dịch thử phải trong, nếu không, lọc dung
dịch qua màng lọc (5.3). Bơm dung dịch thử vào máy sắc kí (5.4.1).
Trên sắc đồ thu được, đo diện tích pic của
capsaicin (C1), nordihydrocapsaicin (C2) và
dihydrocapsaicin (C3) (xem sắc đồ điển hình trong Phụ lục A).
Tiến hành hai phép thử và lặp lại việc xác
định, nếu các kết quả chênh lệch quá 5 %.
10. Tính kết quả
Tính hàm lượng capsaicinoid tổng số, wT,
bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
wT =
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AC2 là diện tích
pic của nordihydrocapsaicin;
AC3 là diện tích pic của dihydrocapsaicin;
mX là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng miligam (mg);
K là hệ số đáp ứng xác định được đối
với chất chuẩn.
CHÚ THÍCH 4: Hệ số pha loãng 500 trong công
thức này có thể được tùy chỉnh tùy thuộc vào hàm lượng capsaicinoid của mẫu cần
thử nghiệm.
11. Độ lặp lại
Lấy kết quả hệ số đáp ứng K và hàm
lượng hợp chất cần xác định là giá trị trung bình của vài lần xác định (ít nhất
ba lần)được tiến hành trên cùng một mẫu thử. Chênh lệch của các giá trị này
không được vượt quá 5 % giá trị trung bình.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hệ thống thiết bị;
c) đặc tính của cột (vật liệu, kích thước,
bao gói, pha tĩnh…);
d) đặc tính của detector (tùy chọn) và các
điều kiện vận hành;
e) đặc tính của pha động (tốc độ dòng, bản
chất);
f) nhận biết mẫu thử (lượng bơm và độ pha
loãng cuối cùng);
g) kết quả thu được.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 đưa ra hai ví dụ về sắc đồ điển
hình, được thực hiện theo các điều kiện thao tác quy định trong tiêu chuẩn này.
Nhận biết các pic
C1 Capsaicin
C2 Nordihydrocapsaicin
C3 Dihydrocapsaicin
Hình A.1 - Sắc đồ điển
hình của nhựa dầu ớt chilli
1)
TCVN 6982-1:2013 (ISO 7543-1:1993), Ớt chilli và nhựa dầu ớt chilli - Xác
định hàm lượng capsaicinoid tổng số - Phần 1: Phương pháp đo phổ.
2)
TCVN 4889:1989 (ISO 948:1980), Gia vị - Lấy mẫu.