TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
9682-1 : 2013
ISO
7543-1 : 1994
ỚT
CHILLI VÀ NHỰA DẦU ỚT CHILLI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAPSAICINOID TỔNG SỐ - PHẦN 1
: PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ
Chillies and chilli
oleoresins - Determination of total capsaicinoid content - Part 1: Spectrometric
method
Lời nói đầu
TCVN 9682-1 : 2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 7543-1 : 1994;
TCVN 9682-1 : 2013, do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 9682 (ISO 7543), Ớt chilli
và nhựa dầu ớt chilli - Xác định hàm lượng capsaicinoid tổng số, gồm các phần
sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9682-2:2013 (ISO 7543-2:1993), Phần 2:
Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao.
ỚT CHILLI VÀ NHỰA DẦU
ỚT CHILLI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CAPSAICINOID TỔNG SỐ - PHẦN 1 : PHƯƠNG PHÁP ĐO
PHỔ
Chillies and chilli
oleoresins - Determination of total capsaicinoid content - Part 1: Spectrometric
method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đo phổ để
xác định hàm lượng capsaicinoid tổng số trong ớt chilli nguyên quả hoặc dạng
bột (thường là Capsicum frutescens L.) và trong nhựa dầu của chúng.
Phương pháp phân tích này cần đến sự mất màu
do cacbon đen. Trong các trường hợp nhất định, sự mất màu không thể đạt được
trong các điều kiện thực nghiệm quy định. Khi đó cần sử dụng phương pháp xác
định hàm lượng capsaicinoid bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao theo TCVN 9682-2
(ISO 7543-2)1)
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Xác định độ hấp thụ của dung dịch chất chiết
ớt chilli hoặc nhựa dầu ớt chilli trong metanol ở bước sóng 248 nm và 296 nm.
3.1. Ớt chilli dạng bột
Chiết bằng tetrahydrofuran, rồi xác định
capsaicinoid bằng phương pháp đo phổ theo quy định trong tiêu chuẩn này.
3.2. Ớt chilli nguyên quả
Chuẩn bị mẫu bằng cách nghiền nhỏ, rồi chiết
bằng tetrahydrofuran, sau đó xác định capsaicinoid bằng phương pháp đo phổ theo
quy định trong tiêu chuẩn này.
3.3. Nhựa dầu ớt chilli
Pha loãng nhựa dầu ớt chilli trong metanol,
rồi xác định capsaicinoid bằng phương pháp đo phổ theo quy định trong tiêu
chuẩn này.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Cacbon đen, dùng cho phép phân
tích.
4.2. Metanol, loại dùng cho đo
phổ.
4.3. Dung dịch metanol, thu được bằng cách
trộn 70 phần thể tích metanol (4.2) với 30 phần thể tích nước.
4.4. Dung dịch axit clohydric, c(HCL) = 1 mol/l.
4.5. Dung dịch natri hydroxit, được chuẩn bị mới,
c(NaOH) = 1 mol/l.
4.6. Tetrahydrofuran, được chưng cất mới
hoặc loại dùng cho đo phổ.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể sau:
5.1. Bình định mức một vạch, dung tích 25 ml,
100 ml và 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Máy khuấy từ.
5.4. Bộ lọc màng, cỡ lỗ 0,45 μm.
5.5. Thiết bị chiết liên tục, kiểu Soxhlet, có
bình cầu đáy bằng dung tích 250 ml, cổ mài.
5.6. Bộ cô quay chân không.
5.7. Nồi cách thủy.
5.8. Sàng thử nghiệm, cỡ lỗ 500 μm.
5.9. Cân phân tích, có khả năng cân
chính xác đến ± 0,0001 g.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc
vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Chuẩn bị mẫu thử
7.1. Ớt chilli dạng bột
7.1.1. Kiểm tra để chắc chắn rằng toàn bộ ớt lọt
qua sàng cỡ lỗ 500 μm (5.8). Nếu không đạt yêu cầu thì nghiền bột theo quy định
trong TCVN 8960 (ISO 2825) cho đến khi thu được cỡ hạt yêu cầu, rồi đồng hóa
bột.
7.1.2. Cân khoảng 10 g bột ớt đã đồng nhất (7.1.1),
chính xác đến 0,01 g và chuyển định lượng vào thiết bị chiết liên tục (5.5).
7.1.3. Chiết trong 8h, dùng 100 ml tetrahydrofuran
(4.6).
Làm bay hơi dung môi càng nhiều càng tốt
trong bộ cô quay chân không (5.6) dưới áp suất giảm trong bình cầu đáy tròn 250
ml trên nồi cách thủy (5.7).
7.2. Ớt chilli nguyên quả
7.2.1. Nghiền ớt theo quy định TCVN 8960 (ISO 2825)
cho đến khi toàn bộ mẫu lọt hết qua sàng cỡ lỗ 500 μm (5.8). Đồng hóa bột sau
khi sàng.
7.2.2. Cân khoảng 10 g bột đã đồng nhất (7.2.1),
chính xác đến 0,01 g và chuyển định lượng vào thiết bị chiết liên tục (5.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm bay hơi dung môi càng nhiều càng tốt
trong bộ cô quay chân không (5.6) dưới áp suất giảm, trong bình cầu đáy tròn
250 ml trên nồi cách thủy (5.7).
7.3. Nhựa dầu ớt chilli
7.3.1. Đồng hóa kỹ nhựa dầu ớt chilli
7.3.2. Cân từ 0,5 g đến 1 g nhựa dầu ớt chilli đã
đồng nhất (7.3.1), chính xác đến 0,0001 g, cho vào bình định mức 250 ml (5.1)
có nắp đậy thủy tinh mài.
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị dung dịch thử
8.1.1. Ớt chilli nguyên quả hoặc dạng bột
Cho từ 0,05 g đến 0,1 g cacbon đen (4.1) vào
dịch chiết thu được trong 7.1.3 hoặc 7.2.3 sao cho duy trì được tỷ lệ giữa chất
chiết và cacbon đen là 10.
Thêm khoảng 90 ml dung dịch metanol (4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch lọc phải trong. Kinh nghiệm cho thấy
rằng, màu vàng nhạt không ảnh hưởng đến phép xác định.
8.1.2. Nhựa dầu ớt chilli
Cho từ 0,05 g đến 0,1 g cacbon đen (4.1) vào
phần mẫu thử (7.3.2) sao cho duy trì được tỷ lệ giữa nhựa dầu ớt và cacbon đen
là 10.
Thêm khoảng 90 ml dung dịch metanol (4.3).
Dùng máy khuấy từ (5.3) khuấy trộn trong 30
min. Để yên dung dịch trong 5 min. Lọc qua bộ lọc màng (5.4) vào bình định mức
100 ml (5.1). Pha loãng đến vạch bằng dung dịch metanol (4.3).
Dịch lọc phải trong. Kinh nghiệm cho thấy
rằng, màu vàng nhạt không ảnh hưởng đến phép xác định.
8.2. Chuẩn bị dịch pha loãng dùng cho phép đo
phổ
8.2.1. Chuyển các lượng sau đây vào bình định mức
25 ml (5.1);
- 3 ml nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng đến vạch bằng metanol (4.2).
Dung dịch này là "dung dịch axit
trắng" (A).
8.2.2. Chuyển các lượng sau đây vào bình định mức
25 ml (5.1):
- 3 ml nước;
- 2 ml dung dịch natri hydroxit (4.5).
Pha loãng đến vạch bằng metanol (4.2).
Dung dịch này là "dung dịch kiềm
trắng" (B).
8.2.3. Lấy ba bình bình định mức 25 ml (5.1) và
đánh dấu lần lượt là a1,a2 và a3. Chuyển các lượng sau đây vào mỗi bình:
- 1 ml dịch lọc thu được trong 8.1.1 hoặc
8.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2ml dung dịch axit clohydric (4.4).
Pha loãng mỗi bình đến vạch bằng metanol
(4.2).
8.2.4. Lấy ba bình định mức 25 ml (5.1) và đánh dấu
lần lượt là b1, b2 và b3. Chuyển các lượng sau đây vào mỗi bình:
- 1 ml dịch lọc thu được trong 8.1.1 hoặc
8.1.2;
- 2,7 ml nước;
- 2 ml dung dịch natri hydroxit (4.5).
Pha loãng mỗi bình đến vạch bằng metanol
(4.2).
8.3. Phép đo phổ
8.3.1. Đối với máy đo phổ chùm kép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo các hấp thụ của mẫu trắng ở các bước sóng
248 nm và 296 nm bằng cách trước tiên cho dung dịch kiềm trắng (B) vào cuvet đo
và dung dịch axit trắng (A) vào cuvet đối chứng.
Đo độ hấp thụ của từng dung dịch mẫu thử ở
các bước sóng 248 nm và 296 nm bằng cách cho dung dịch từ bình b1 vào cuvet đo
và dung dịch từ bình a1 vào cuvet đối chứng. Sau đó, đo lần lượt độ hấp thụ các
dung dịch từ các bình b2, a2 và từ các bình b3, a3.
8.3.2. Đối với máy đo phổ chùm đơn
Chỉnh thiết bị về "0" bằng dung
dịch metanol (4.3).
Chỉnh lại thiết bị về "0" bằng cách
thay dung dịch metanol trong cuvet đo bằng dung dịch B rồi lần lượt đo độ hấp
thụ của các dung dịch từ bình a1, a2 và a3 ở các bước sóng 248 nm và 296 nm.
Sau đó, lần lượt đo các độ hấp thụ của dung
dịch A và các dung dịch từ bình b1, b2, b3 ở bước sóng 248 nm và 296 nm.
9. Tính kết quả
9.1. Tính hàm lượng capsaicinoid tổng số, w248,
bằng phần trăm khối lượng, ở bước sóng 248 nm, theo công thức sau:
w248 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As là độ hấp thụ của dung dịch mẫu
thử;
Ab là độ hấp thụ của dung dịch mẫu
trắng;
d là hệ số pha loãng (bằng 25 x 100 theo các
điều kiện thao tác quy định trong tiêu chuẩn này);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam (g)
Tiến hành pha loãng thêm khi độ hấp thụ đo
được lớn hơn 0,8.
9.2. Tính hàm lượng
capsaicinoid tổng số, w296, bằng phần trăm khối lượng, ở bước sóng
296 nm, theo công thức sau:
w296 =
Trong đó
A's là độ hấp thụ của dung dịch
mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d là hệ số pha loãng (bằng 25 x 100 theo các
điều kiện thao tác quy định trong tiêu chuẩn này);
m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam (g)
Tiến hành pha loãng thêm khi độ hấp thụ được
lớn hơn 0,8.
9.3. Chênh lệch giữa các kết quả của các phép đo
thu được ở bước sóng 248 nm và 296 nm không được lớn hơn 10 %.
Nếu không thì lặp lại phép phân tích.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập đến mọi
chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như
các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
1)
TCVN 9682-2:2013 (ISO 7543-2:1993), Ớt chilli và nhựa dầu ớt chilli - Xác định
hàm lượng capsainiod tổng số - Phần 2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
2)
TCVN 4889:1989 (ISO 948:1980), Gia vị - Lấy mẫu.