TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9680:2013
ISO 7541:1989
ỚT PAPRIKA DẠNG BỘT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT MÀU
TỰ NHIÊN TỔNG SỐ
Ground
(powdered) paprika - Determination of total natural colouring matter content
Lời nói đầu
TCVN 9680:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 7541:1989;
TCVN 9680:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ground
(powdered) paprika - Determination of total natural colouring matter content
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng chất màu tự nhiên tổng số trong ớt paprika dạng bột.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4889:1989 (ISO 948:1980), Gia
vị - Lấy mẫu.
TCVN 7040:2002 (ISO 939:1980), Gia
vị - Xác định độ ẩm - Phương pháp chưng cất lôi cuốn.
TCVN 8960:2011 (ISO 2825:1981),
Gia vị - Chuẩn bị mẫu nghiền để phân tích.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất
lượng phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương.
4.1. Axeton.
4.2. Axit sulfuric, dung
dịch 5% (thể tích) (để kiểm tra máy đo phổ, nếu cần).
4.3. Dung dịch màu chuẩn (để
kiểm tra máy đo phổ, nếu cần), được chuẩn bị như sau:
Cân 1,350 0 g cobalt clorua ngậm
sáu phần tử nước (CoCl2.6H2O) và 0,012 5 g kali dicromat
(K2Cr2O7) chính xác đến 0,000 2g, cho vào bình
nón. Thêm 20 ml dung dịch axit sulfuric 5% (thể tích) (4.2). Chuyển định lượng
dung dịch này vào bình định mức 100ml đã được tráng rửa trước bằng một lượng
nhỏ dung dịch axit sulfuric. Sau đó, pha loãng đến vạch bằng dung dịch axit
sulfuric.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:
5.1. Máy đo phổ, thích hợp
để đo ở các bước sóng 460 nm, 465 nm và 477 nm, lắp được với cuvet dày 1 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Cân phân tích.
5.4. Máy lắc, cài đặt ở tốc
độ 270 lần đến 300 lần dao động mỗi phút.
5.5. Bình định mức, dung
dịch 250 ml, bằng thủy tinh màu hổ phách.
5.6. Pipet chia độ, dung
tích 5 ml, lắp được với bầu an toàn.
5.7. Bộ lọc thủy tinh màu
(để kiểm tra máy đo phổ, nếu cần). Bộ lọc chuyển của Mỹ NBS SRM 2030 1)
là phù hợp.
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 4889 (ISO 948).
7. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 8960
(ISO 2825), nghiền cẩn thận sao cho mẫu lọt hết qua sàng (5.2) rồi trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Kiểm tra máy đo phổ
8.1.1. Kiểm tra bằng dung dịch
màu chuẩn
Đo độ hấp thụ của dung dịch màu
chuẩn (4.3) ở bước sóng 477 nm (bước sóng có độ hấp thụ tối đa của dung dịch)
trong cuvet dày 1 cm so với dung dịch axit sulfuric (4.2). Độ hấp thụ lý thuyết
của dung dịch là 0,315. Nếu giá trị thu được có sự sai khác thì tính hệ số hiệu
chỉnh, f, theo công thức sau:
Trong đó A477 là độ hấp
thụ đo được.
8.1.2. Kiểm tra bằng bộ lọc thủy
tinh màu
Đo độ hấp thụ của bộ lọc (5.7) ở
bước sóng 465 nm (bước sóng có độ hấp thụ tối đa của bộ lọc). Nếu giá trị thu
được khác với giá trị đã cho của nhà sản xuất thì tính hệ số hiệu chỉnh , f,
theo công thức sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Am là độ hấp thụ đo được
của bộ lọc.
8.2. Xác định độ ẩm của mẫu thử
Xác định độ ẩm của mẫu thử theo
TCVN 7040 (ISO 939).
8.3. Phần mẫu thử và chuẩn bị
dung dịch thử
Cân 0,1 g mẫu thử (Điều 7), chính
xác đến 0,000 2g. Chuyển phần mẫu thử vào bình định mức 250 ml (5.5) và thêm
200 ml axeton (4.1). Gắn bình vào máy lắc (5.4) được bảo vệ khỏi ánh sáng. Lắc
bình trong 4h, sau đó lấy ra khỏi máy lắc. Đảo từng phần của bình để các hạt ớt
paprika dạng bột tách ra khỏi mặt bình phía trên và pha loãng đến vạch bằng
axeton (4.1). Lắc đều; rồi để yên 10 min.
8.4. Xác định
Dùng pipet (5.6) chuyển một lượng
thích hợp dung dịch trong thu được (8.3) vào cuvet của máy đo phổ (5.1). Đo độ
hấp thụ của dung dịch thử ở bước sóng 460 nm, dùng axeton làm mẫu trắng. Giá
trị độ hấp thụ phải nằm trong dải từ 0,3 đến 0,5. Nếu giá trị độ hấp thụ đó
được nằm ngoài dải này thì lặp lại phép xác định dùng phần mẫu thử khác.
8.5. Số lần xác định
Tiến hành hai lần xác định trên
cùng mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phương pháp tính
Hàm lượng chất màu tự nhiên tổng số
của ớt paprika dạng bột, C, được tính bằng số gam capsanthin trên kilogam mẫu
thử, tính theo chất khô, theo công thức:
Trong đó
A là độ hấp thụ của dung dịch thử;
f là hệ số hiệu chính của máy đo
phổ, nếu cần (xem 8.1);
H là độ ẩm của mẫu thử, được tính
bằng phần trăm khối lượng (xem 8.2);
M là khối lượng của phần mẫu thử,
tính bằng gam;
2 250 là hệ số hấp thụ capsanthin;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy kết quả trung bình của hai lần
xác định (8.5), nếu đáp ứng các điều kiện lặp lại (9.2.1).
Báo cáo kết quả đến một chữ thập
phân.
CHÚ THÍCH Hàm lượng chất màu cũng
có thể được tính bằng độ màu ASTA, theo công thức sau:
Độ
màu ASTA = x 16,4
Trong đó
A, f, m được xác định như trên;
250/100 là hệ số chuyển đổi từ độ
pha loãng đã dùng trong tiêu chuẩn này sang độ pha loãng đã dùng trong tiêu
chuẩn ASTA;
16,4 là hệ số tùy chọn được ASTA
lựa chọn.
9.2. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa các kết quả của hai
lần xác định, được tiến hành nhanh liên tiếp, trên cùng một mẫu thử giống hệt
nhau, do một người phân tích, sử dụng cùng thiết bị, không vượt quá 0,1 g hàm
lượng chất mầu trên kilogam mẫu thử.
9.2.2. Độ tái lập
Chênh lệch giữa các kết quả cuối
cùng thu được trên cùng một mẫu thử giống hệt nhau, do hai phòng thử nghiệm
khác nhau thực hiện, sử dụng cùng một phương pháp, không vượt quá 0,3 g hàm
lượng chất màu trên kilogam mẫu thử.
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra được
phương pháp thử đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo cũng phải đề cập đến
mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng
như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
1) Bộ lọc
chuẩn của Mỹ NBS SRM 2030 có thể tìm được từ Văn phòng Vật liệu chuẩn, Viện
Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia Gaithersburg, MD 20899, Mỹ. Thông tin này đưa
ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định
phải sử dụng sản phẩm nêu trên.