TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9678:2013
ISO 5567:1982
TỎI KHÔ – XÁC ĐỊNH CÁC HỢP CHẤT LƯU HUỲNH HỮU CƠ
DỄ BAY HƠI
Dehydrated
garlic – Determination of volatile organic sulphur compounds
Lời nói đầu
TCVN 9678:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 5567:1982;
TCVN 9678:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dehydrated
garlic – Determination of volatile organic sulphur compounds
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định các hợp chất hưu huỳnh dễ bay hơi trong tỏi khô.
2. Nguyên tắc
Sau khi ngâm chiết phần mẫu thử
trong nước, thêm etanol rồi chưng cất các hợp chất lưu huỳnh hữu cơ dễ bay hơi
và chuẩn độ dịch chưng cất trong môi trường axit nitric bằng phương pháp chuẩn
độ bạc.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất
lượng phân tích. Nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương.
3.1. Etanol, 95% (thể tích).
3.2. Parafin lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Bạc nitrat, dung dịch
0,1 mol/l.
3.5. Axit nitric, g/ml.
3.6. Axit nitric, dung dịch
10% (thể tích).
3.7. Phèn sắt amoni, dung
dịch bão hòa lạnh.
3.8. Amoni thioxyanat, dung
dịch thể tích chuẩn, c(NH4SCN) = 0,1 mol/l.
4. Thiết bị,
dụng cụ
CHÚ THÍCH: Trong quá trình phân
tích, tránh mọi tiếp xúc với đồng hoặc cao su, đặc biệt trong thiết bị chưng
cất. Các thiết bị cần phải có các khớp nối thủy tinh mài.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Thiết bị chưng cất (xem
Hình 1), gồm có bình cầu dung tích 250 ml, cổ mài có nắp đậy khít và một ống
ngưng thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Pipet một vạch, dung
tích 20 ml.
4.4. Buret có khóa, dung
tích 25 ml, có thể lấy chính xác đến 0,05 ml.
4.5. Nồi cách thủy, có thể
duy trì nhiệt độ ở 37 oC ± 1 oC.
4.6. Cân.
4.7. Bộ lọc thủy tinh xốp, độ
xốp từ 4 μm đến 16 μm và bình lọc.
4.8. Bơm chân không.
5. Cách tiến
hành
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm và
nghiền mẫu đến độ mịn theo yêu cầu, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 10g mẫu thử, chính xác
đến 0,01 g.
5.3. Xác định
5.3.1. Ngâm chiết
Cho mẫu thử vào bình cầu của thiết
bị chưng cất (4.1), thêm 100 ml nước ở 40 oC và ngâm chiết 2 h trong
nồi cách thủy (4.5) ở 37 oC ± 1 oC rồi đậy bình cầu bằng
nút mài.
5.3.2. Chưng cất
Cho 20 ml etanol (3.1) và 2 ml
parafin lỏng (3.2) vào bình cầu để tránh tạo bọt.
Nối nhanh bình cầu với bộ ngưng sao
cho đầu ra của ống ngưng ngập trong bình nón (4.2) chứa khoảng 10 ml dung dịch
amoni hydroxit (3.3). Đảm bảo rằng đầu ra của ống ngưng luôn thấp hơn bề mặt
của dung dịch amoni hydroxit.
Điều chỉnh nguồn nhiệt để tránh tạo
bọt vì bọt có thể tạo thành ngay cả khi có mặt parafin lỏng.
Đun nóng bình cầu (xem 4.1) để đạt
được tốc độ chưng cất nhanh và tiếp tục chưng cất cho đến khi thu được khoảng
60 ml dịch chưng cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3. Chuẩn độ
Trung hòa dịch chưng cất có chứa
amoniac trong bình nón (4.2), chỉnh pH đến 7 ± 0,1 bằng cách thêm dung dịch
axit nitric (3.6).
Dùng pipet (4.3) thêm 20 ml dung
dịch bạc nitrat (3.4) và đun sôi hồi lưu trong 1 h.
Để nguội bình và lọc dịch chưng cất
qua bộ lọc thủy tinh xốp (4.7) đặt trên bình lọc, có hút bằng bơm chân không
(4.8). Rửa phần kết tủa bốn lần bằng nước nóng rồi thu lấy dịch lọc và nước
rửa.
Thêm khoảng 5 ml axit nitric (3.5),
vài giọt dung dịch phèn sắt amoni (3.7) và chuẩn độ bằng dung dịch amoni
thioxyanat (3.8) cho đến khi thu được màu hồng bền.
5.4. Số lần xác định
Tiến hành hai lần xác định trên
cùng một mẫu thử đã chuẩn bị.
6. Biểu thị kết
quả
6.1. Phương pháp tính và công
thức tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
m là khối lượng phần mẫu thử, tính
bằng gam (g);
V là thể tích của dung dịch amoni
thioxyanat đã dùng, tính bằng mililit (ml).
Lấy kết quả là trung bình của các
giá trị thu được trong hai lần xác định, với điều kiện đáp ứng yêu cầu về độ
lặp lại (xem 6.2). Nếu không, lặp lại phép phân tích.
6.2. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai
lần xác định tiến hành đồng thời hoặc liên tiếp, do cùng một người phân tích
không được vượt quá 5% giá trị trung bình.
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra
phương pháp thử đã sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề
cập mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng
như sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 – Thiết bị chưng cất alyl sulfit (khuyến cáo)