TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9674:2013
ISO
6800:1997
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN AXIT BÉO Ở VỊ TRÍ SỐ 2 CỦA CÁC
PHÂN TỬ TRIGLYCERID
Animal and
vegetable fats and oils - Determination of the composition of fatty acids
in the 2-position of the triglyceride
molecules
Lời nói đầu
TCVN 9674:2013 hoàn toàn tương đương với
ISO 6800:1997;
TCVN 9674:2013 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia
TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Animal and
vegetable fats and oils - Determination of the composition of fatty acids
in the 2-position of the triglyceride
molecules
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định thành phần của các axit béo đã este hóa ở vị trí số 2 (vị trí b hoặc bên trong) của các phân tử triglycerid trong dầu mỡ động vật
và thực vật.
Phương pháp này chỉ có thể áp dụng
cho dầu và mỡ có điểm nóng chảy dưới 45 °C vì bản chất của hoạt động enzym lipase tuyến
tụy.
Phương pháp này được áp dụng không hạn
chế đối với tất cả dầu và mỡ có chứa hàm lượng đáng kể của:
- các axit béo có ít hơn hoặc bằng 12 nguyên tử
cacbon (ví dụ: dầu dừa, dầu cọ, butylic butter fat);
- các axit béo có nhiều hơn hoặc bằng 20 nguyên
tử cacbon và có độ chưa bão hòa cao (nhiều hơn bốn liên kết đôi) (ví dụ: dầu cá
hoặc dầu từ động vật biển);
- các axit béo có các nhóm thứ cấp chứa oxy.
CHÚ THÍCH: Các axit béo với các liên kết
đôi ở vị trí (n-16)
đến (n-11) (ví dụ: axit
petroselinic) được chuyển đổi rất chậm bởi enzym lipase tuyến tụy. Điều này có thể dẫn đến
kết quả sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử.
TCVN 6127:2007 (ISO 660:1996), Dầu
mỡ động vật và thực vật - Xác định trị số
axit và độ axit.
TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989)1),
Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.
ISO 5508, Animal and vegetable fats
and oils - Analysis by gas chromatography of methyl esters
of
fatty
acids (Dầu mỡ động vật và thực vật - Phân tích các metyl
este của axit béo bằng sắc kí khí).
ISO 55092), Animal
and vegetable fats and oils - Preparation of methyl esters of fatty acids (Dầu
mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị các metyl este của axit béo).
3. Nguyên tắc
Sau khi trung hòa các axit béo tự do,
tinh sạch phần mẫu thử bằng sắc ký cột, nếu cần. Thủy phân từng phần
các glycerid bằng enzym để tạo thành các 2-monoglycerid. Tách các monoglycerid
bằng sắc kí lớp mỏng (TLC) và
xác định thành phần axit béo của chúng bằng sắc kí khí.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thuốc thử để tinh sạch
phần mẫu thử
4.1.1. 2-Propanol, hoặc etanol,
95 % (thể tích).
4.1.2. Hexan (nếu có sẵn)
hoặc dầu nhẹ (dải sôi từ 30 °C đến 60 °C).
4.1.3. 2-Propanol, 50 % (thể
tích), hoặc etanol, 50 % (thể tích).
4.1.4. Natri hydroxit, dung dịch
0,5 mol/l.
4.1.5. Dung dịch
phenolphtalein, 1 g trên 100 ml etanol, 95 % (thể tích).
4.1.6. Alumin trung tính đã
hoạt hóa,
dành cho sắc kí hoạt tính Brockmann I, mới được hoạt hóa trong 2 h ở 260 °C và được giữ
trong bình hút ẩm.
4.1.7. Nitơ.
4.2. Thuốc thử để thủy
phân triglycerid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Axit clohydric, dung dịch 6
mol/l.
4.2.3. Natri cholat, dung dịch 1
g/l, chất lượng phù hợp
với phương pháp enzym.
4.2.4. Canxi clorua, dung dịch
220 g/l.
4.2.5. Dung dịch đệm, 2-amino-2-(hydroxymetyl)propan-1,3-diol 3) 1 mol/l, được
chỉnh đến pH 8 bằng axit
clohydric (4.2.2), sử dụng máy đo pH.
Bảo quản dung dịch này trong khoảng từ
0 °C đến 4 °C và sử dụng
trong vòng 14 ngày.
4.2.6. Lipase tuyến tụy, có hoạt độ
trong khoảng từ 8 đơn vị/mg đến 20 đơn vị/mg.
Bảo quản khô trong tủ lạnh. Trước khi sử dụng, đưa phần bột đến nhiệt độ môi trường.
CHÚ THÍCH: Lipase với hoạt độ
thích hợp có bán sẵn trên thị trường.
Nếu cần, có thể chuẩn bị và phân
tích lipase theo quy trình mô tả trong Phụ
lục A.
4.3. Thuốc thử để tách
2-monoglycerid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2. Hexan (nếu có sẵn) hoặc dầu
nhẹ, dải sôi từ 30 °C đến 60 °C.
4.3.3. Axeton.
4.3.4. Bột silica, với chất kết
dính, dùng cho sắc kí lớp mỏng.
4.3.5. Dung môi triển khai, được chuẩn bị
như sau:
hexan (nếu có sẵn) hoặc dầu nhẹ: 70 ml
dietyl ete: 30 ml
axit formic, 98 % (thể
tích): 1 ml
4.3.6. 2’,7’-Diclorofluresin, dung dịch
chỉ thị, 2 g/l trong etanol được kiềm hóa nhẹ bằng cách thêm một giọt
natri hydroxit 1 mol/l trên 100 ml dung dịch.
4.4. Thuốc thử để phân
tích 2-monoglycerid bằng sắc kí khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng
cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ
thể như sau:
5.1. Thiết bị để tinh sạch phần
mẫu thử
5.1.1. Nồi cách thủy, kiểm soát
được nhiệt độ và có thể duy trì được ở 30 °C
đến 40 °C.
5.1.2. Cột
thủy tinh, dùng cho sắc kí, đường kính trong 13 mm và dài 400 mm, có
đáy thủy tinh thiêu kết và vòi.
5.1.3. Máy cô quay, có bình cầu
dung tích 250 ml.
5.1.4. Hệ thống ống, dùng cho bọt
khí nitơ.
5.1.5. Phễu chiết, dung tích
500 ml.
5.1.6. Bình cầu đáy tròn, dung tích
100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Máy ly tâm.
5.2.2. Ống ly tâm, bằng thủy tinh,
dung tích 10 ml, có nút mài.
5.2.3. Máy lắc rung bằng điện, để khuấy trộn
mạnh ống ly tâm.
5.2.4. Nồi cách thủy, kiểm soát
được nhiệt độ ổn định và có khả năng duy trì ở 40 °C ± 0,5 °C.
5.2.5. Bơm tiêm, dung tích 1
ml, có kim nhỏ.
5.2.6. Đồng hồ bấm giờ.
5.3. Thiết bị để tách
2-monoglycerid
5.3.1. Bình triển khai sắc
kí,
dùng cho sắc kí lớp mỏng, có nắp bằng thủy tinh mài, thích hợp để chứa các tấm thủy tinh
kích thước 200 mm x 200 mm.
5.3.2. Bộ dàn mẫu và giá đựng, để chuẩn bị các tấm
thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4. Microxyranh, có thể phân phối
các giọt từ 3 ml đến 4 ml.
5.3.5. Thiết bị dùng để phun
dung dịch chỉ thị lên các
tấm thủy tinh.
5.3.6. Dao trộn nhỏ
5.3.7. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở
103 °C ± 2 °C.
5.3.8. Đèn cực tím, để kiểm tra
các tấm sắc kí, ví dụ với bước sóng 254 nm.
5.3.9. Bình cầu đáy tròn, dung tích
25 ml, có bộ sinh hàn không khí dài khoảng 1 m với khớp nối
mài.
5.3.10. Bình nón, dung tích
250 ml có nắp mài.
5.3.11. Bình nón, dung tích 50 ml (nếu
cần).
5.3.12. Bộ lọc, bằng thủy
tinh xốp, với độ xốp P 40 (16 mm đến 40 mm) (nếu cần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Thiết bị để phân tích
2-monoglycerid bằng sắc kí khí
Xem ISO 5508 và ISO 5509.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng
là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản và vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555)[1].
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử từ mẫu phòng thử nghiệm
theo TCVN 6128 (ISO 661).
8. Cách tiến hành
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu
kiểm tra độ lặp lại thì cần tiến hành hai
phép xác định đơn lẻ theo 8.1 đến 8.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ axit của mẫu thử theo TCVN
6127 (ISO 660).
Nếu độ axit dưới 3 % (khối lượng) thì
tinh sạch mẫu qua alumin theo 8.3.
Nếu độ axit vượt quá 3 % (khối lượng)
thì trước tiên trung hòa mẫu bằng natri hydroxit với sự có mặt của dung môi theo 8.2 sau
đó tinh sạch qua alumin theo 8.3.
8.2. Trung hòa bằng natri
hydroxit
Hòa tan khoảng 10 g mẫu thử trong 100 ml
hexan (nếu có sẵn) hoặc dầu nhẹ (4.1.2) và chuyển dung dịch vào phễu chiết
(5.1.5). Thêm 50 ml 2-propanol hoặc etanol (4.1.1), vài giọt dung dịch
phenolphtalein (4.1.5) và một thể tích dung dịch natri hydroxit (4.1.4) tương
đương với độ axit tự do của mỡ và dầu, với lượng dư 0,5 %. Lắc mạnh khoảng 1
min, thêm 50 ml nước, tiếp tục lắc và để yên. Sau khi tách pha, tháo bỏ lớp dưới
có chứa xà phòng và lớp ở giữa (các chất nhớt và chất không tan).
Rửa dung dịch hexan hoặc dầu nhẹ của dầu đã trung hòa lần lượt với 25 ml hoặc
30 ml các phần dung dịch 2-propanol hoặc etanol (4.1.3) cho đến khi mất màu hồng
của phenolphtalein.
Chuyển dung dịch vào bình cô quay
(5.1.3) và loại bỏ hầu hết dung môi bằng cách làm bay hơi dưới áp suất giảm. Làm
khô dầu ở 30 oC đến 40oC dưới áp suất
giảm sử dụng dòng khí nitơ (4.1.7) cho đến khi dung môi được loại hết.
8.3. Tinh sạch phần mẫu thử
qua alumin
Chuẩn bị huyền phù của
15 g alumina đã hoạt hóa (4.1.6) trong 50 ml haxan (nếu có sẵn) hoặc dầu nhẹ
(4.1.2) và vừa lắc vừa
rót vào cột thủy tinh để chạy sắc kí (5.1.2). Đảm bảo rằng alumin lắng đều và
cho phép mức dung môi giảm xuống đến 1 mm đến 2 mm trên mức cao hơn của chất hấp
phụ. Cẩn thận rót vào
cột dung dịch đã chuẩn bị bằng
cách hòa tan 5 g phần mẫu thử đã trung hòa, nếu cần, trong 25 ml hexan (nếu có sẵn) hoặc
dầu nhẹ (4.1.2) và thu tất cả dịch rửa giải từ cột vào bình cầu đáy tròn 100 ml
(5.1.6).
Loại bỏ hầu hết dung môi bằng cách làm
bay hơi dưới áp suất giảm, sau đó làm khô dầu ở 30 oC đến 40 oC sử dụng dòng
khí nitơ (4.1.7) cho đến khi dung môi được loại bỏ hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Cân khoảng 0,1 g phần
mẫu thử đã tinh sạch (8.3) cho vào ống ly tâm 10 ml (5.2.2). Nếu phần mẫu thử này không ở dạng lỏng, ở nhiệt độ môi
trường thì đặt ống vào nồi cách thủy có nhiệt độ trong khoảng từ 60 oC đến 65 oC. Nếu sau đó
phần mẫu thử không hóa lỏng hoàn toàn thì tiếp tục ngâm thêm không quá 10 s.
Lấy ống nghiệm ra khỏi nồi cách thủy
và tiếp tục ngay các bước quy định trong 8.4.2 đến 8.4.5.
8.4.2. Thêm 20 mg lypase
(4.2.6) vào phần mẫu thử đã hóa lỏng đã biết trước khối lượng và thêm 2 ml dung dịch
đệm (4.2.5). Lắc cẩn thận và thêm lần lượt 0,5 ml dung dịch natri
cholat (4.2.3) và 0,2 ml dung dịch canxi clorua (4.2.4).
Đậy nắp, lắc thật cẩn thận và đặt ngay
ống vào nồi cách thủy
ở 40
oC, tiếp tục lắc
bằng tay khoảng
60 s ± 2 s. Các thao tác này phải được thực hiện trong khoảng 30 s.
8.4.3. Lấy
ống nghiệm ra khỏi nồi cách thủy và lắc mạnh ở
40 oC trong 120 s ±
2 s sử dụng máy lắc (5.2.3).
8.4.4. Thêm
ngay 1 ml axit clohydric (4.2.2) và khoảng 1 ml dietyl ete (4.2.1). Đậy nắp và
dùng máy lắc (5.2.3) lắc mạnh.
8.4.5. Ly
tâm và chuyển pha hữu cơ vào ống nghiệm sử dụng xyranh (5.2.5). Nếu phần mẫu thử dạng rắn
ở nhiệt độ môi
trường thì lặp lại quá trình chiết bằng cách thêm 1 ml dietyl ete và gộp dịch
chiết vào ống nghiệm.
8.5. Phân tách
2-monoglycerid
8.5.1. Chuẩn bị các tấm thủy
tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch cẩn thận các tấm thủy tinh
(5.3.3) bằng etanol (4.3.1), hexan hoặc dầu nhẹ (4.3.2) và axeton (4.3.3) cho đến khi
chất béo được loại bỏ hoàn toàn.
Cân 30 g silica (4.3.4) cho vào bình
nón 250 ml (5.3.10). Thêm 60 ml nước. Đậy nắp và lắc mạnh khoảng 1
min. Đưa ngay chất huyền phù vào bộ dàn mẫu (5.3.2). Dàn một lớp dày 0,25 mm
trên các tấm thủy tinh sạch. Để tấm thủy tinh khô ít nhất 1 h trong không khí.
Trong mọi trường hợp, khi các tấm sắc
kí đã được chuẩn bị như trên
hoặc đã chuẩn bị sẵn thì hoạt hóa các tấm này trong tủ sấy (5.3.7) đã cài đặt ở nhiệt độ 103
°C trong 1 h.
Trước khi sử dụng, để các tấm này nguội đến nhiệt độ môi trường trong bình hút ẩm (5.3.13).
Để tránh dịch chuyển acyl, các tấm
silica gel phải được làm ướt bằng axit boric. Hỗn hợp phản ứng phải được tách bằng
TLC càng sớm càng tốt.
Do một số silica có chứa các sản phẩm
hữu cơ có thể ảnh hưởng đến các axit béo
trong quá trình phân tích bằng sắc kí,
nên cần tiến hành phép thử trắng để đảm bảo rằng các chất này không có mặt. Mặt
khác, làm sạch các tấm
đã chuẩn bị trước bằng
cách đặt chúng trong bình
triển khai sắc kí với dung môi
(4.3.5) và để dung môi chạm đến đỉnh của tấm sắc kí.
8.5.2. Tách 2-monoglycerid
Dùng microxyranh (5.3.4), chuyển dịch
chiết (8.4.5) vào tấm đã chuẩn bị (8.5.1) theo một dải liên tục các giọt đều nhau cách
mỗi cạnh 15 mm.
Để tấm trong bình triển khai sắc kí
(5.3.1) đã được bão hòa trước với
dung môi triển khai (4.3.5). Đậy nắp và triển khai tấm cho đến khi dung môi chạm
đến điểm cách mép 10 mm.
Cho khai triển các tấm ở nhiệt độ khoảng
20 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phần mẫu thử đã tinh sạch
(8.3) ở dạng lỏng
khi ở nhiệt độ môi
trường, chuyển silica thu được vào bình metyl hóa 25 ml (5.3.9) và tiến hành theo
8.6.
Đối với tất cả các phần mẫu thử đã
tinh sạch (8.3) ở dạng rắn khi
ở nhiệt độ môi
trường, chuyển silica vào bình nón 50 ml (5.3.11) với 15 ml dietyl ete. Lắc mạnh
và chuyển tất cả silica vào bộ lọc thủy tinh xốp (5.3.12). Rửa bộ lọc ba lần, mỗi
lần với 15 ml dietyl ete và thu lấy dịch lọc vào bình cô quay. Làm bay hơi dung
dịch dietyl
ete xuống khoảng 4 ml đến 5 ml và chuyển vào bình cầu đáy tròn 25 ml (5.3.9) đã
biết trước khối lượng. Làm bay hơi dung môi trong dòng khí nitơ. Cân phần còn lại.
Lượng monoglycerid thu được cần nằm trong khoảng 10 % đến 30 % (khối lượng) của
phần mẫu thử. Nếu không thì thực hiện lại quá trình
thủy phân
triglycerid (8.3) hoặc kiểm tra lại hoạt
độ của lipase (xem Phụ lục A).
8.6. Phân tích
2-monoglycerid bằng sắc kí khí
Chuẩn bị metyl este của các axit béo
trong monoglycerid bằng cách xử lý
silica thu được (hoặc monoglycerid chiết được từ silica) ngay theo ISO 5509, sử
dụng phương pháp bo triflorua hoặc
phương pháp khác có thể áp dụng cho dầu và mỡ trung tính. Tiến hành sắc kí khí
metyl este theo ISO 5508.
9. Biểu thị kết quả
Tính tỷ lệ của các este axit
béo với vị trí số 2, biểu thị bằng phần trăm khối lượng của tổng este axit béo của 2-monoglycerid.
Ghi kết
quả đến một chữ số thập phân.
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng
cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một
phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng
thời gian ngắn, không được quá:
0,2 % (khối lượng) đối với các thành
phần hàm lượng < 5 % (khối lượng);
1 % (khối lượng) hoặc 3 % giá trị
trung bình của hai kết quả đối với các
thành phần hàm lượng ≥ 5 % (khối lượng).
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt
nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện,
sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá:
0,5 % (khối lượng) đối với các thành
phần hàm lượng < 5 % (khối lượng);
3 % (khối lượng) hoặc 10 % giá trị trung bình của hai kết
quả đối với các thành phần hàm lượng ≥ 5 % (khối lượng).
11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng;
- kết quả thử nghiệm thu được;
- kết quả cuối cùng thu được, nếu kiểm tra độ lặp
lại.
Cũng phải đề cập đến mọi điều kiện
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với
mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
Phụ lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Chuẩn bị
lipase
Làm lạnh 5 kg tụy lợn tươi đến 0oC. Loại bỏ phần mỡ rắn
và mô liên kết xung quanh và ngâm tụy cho đến khi thu được dạng nhão. Khuấy trộn
phần nhão này từ 4 h đến
6 h với 2,5 lít axeton khô trong điều kiện lạnh và sau đó ly tâm.
Chiết phần còn lại ba lần nữa sử dụng
cùng thể tích axeton như trên, chiết tiếp hai lần bằng hỗn hợp của một phần thể tích axeton với một phần thể tích
dietyl ete và chiết thêm hai lần với dietyl ete.
Làm khô phần còn lại trong 48 h dưới
áp suất giảm cho đến khi thu được bột ổn định. Bảo quản bột này trong tủ lạnh.
A.2. Kiểm tra hoạt
độ của lipase
Chuẩn bị nhũ dầu bằng cách lắc hỗn hợp
của 165 ml dung dịch gôm arab 100 g/l, 15 g đá lạnh nghiền và 20 ml dầu đã trung hòa
trước, trong khoảng 10 min, trong bộ trộn thích hợp.
Cho lần lượt 10 ml nhũ dầu, 0,3 ml
dung dịch natri clorat (200 g/l) và 20 ml nước cất vào cốc có mỏ 50 ml.
Đặt cốc có mỏ trong nồi cách thủy ở 37 °C (xem Chú
thích 1).
Cho các điện cực của máy đo pH và cánh khuấy vào trong cốc có mỏ
và sử dụng
buret 5 ml thêm từng giọt dung dịch natri hydroxyt 0,1 mol/l cho đến pH 8,5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựng đồ thị các dữ liệu thu được, trục
x là thời gian
và trục y là số mililit
dung dịch kiềm đã sử dụng để duy trì pH không đổi. Kết quả thu được phải là đường thẳng.
CHÚ THÍCH:
1. Nếu sử dụng dầu lỏng thì nhiệt độ thủy
phân được cố định
ở 37 °C. Tuy nhiên đối
với phép thử, mà nhiệt độ cố định ở 40 °C thì có thể xác định được các chất béo có điểm tan chảy dưới
45 °C.
2. Đối với mục đích của phép thử, sử dụng
một lượng huyền phù lipase sao cho tiêu tốn 1 ml dung dịch kiềm trong khoảng 4
min hoặc 5 min. Các kết quả như vậy thường thu được bằng cách sử dụng từ 2 ml đến 5 ml huyền phù lipase,
nghĩa là từ 1 mg đến 5 mg bột.
Đơn vị lipase được xác định là lượng
enzym cần thiết để giải phóng 1 mmol axit mỗi phút ở 37 °C và pH 8,3.
Hoạt độ, A, của bột được sử
dụng, được biểu thị bằng đơn vị lipase trên miligam, tính bằng công thức

Trong đó:
V là thể tích của dung
dịch natri hydroxit đã tiêu tốn, chia cho thời gian, tính được từ đồ thị, tính bằng
mililit trên phút (ml/min);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là nồng độ của dung
dịch natri hydroxit, tính bằng milimol trên lít (c = 100 mmol/l).
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
B.1. Phương pháp
sử dụng cột nhồi
Phép thử liên phòng thử nghiệm được thực
hiện ở Hà Lan với
các mẫu mỡ lợn, mỡ bò và hỗn hợp
40/60 (thể tích) của mỡ lợn và mỡ bò. Có 8 phòng thử nghiệm tham gia. Các kết
quả thống kê (đánh giá theo ISO 5725[2]) được nêu
trong Bảng B.1 sau khi loại trừ ngoại lệ. Các kết quả được biểu thị bằng metyl
este của axit béo, bằng phần trăm khối lượng.
B.2. Phương pháp
sử dụng cột mao quản GLC
Phép thử liên phòng thử nghiệm được thực
hiện bởi AOCS/IOOC
năm 1993, trên ba mẫu dầu ôliu. Có 24 phòng thử nghiệm tham gia. Các kết quả thống kê (đánh giá theo ISO 5725[2]) được nêu
trong Bảng B.2. Các kết quả là C16:0 và C18:0 axit béo ở vị trí 2 của phân tử
triglycerid.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit béo
C14:0
C16:0
C16:1
C18:0
C18:1
C18:2
C18:3
A) Mỡ lợn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
70,6
3,0
4,5
11,3
4,0
0,39
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
0,40
0,32
0,15
0,04
Hệ số biến thiên lặp lại (%)
3,5
2,0
17,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,7
9,8
Giới hạn lặp lại, r
0,40
4,00
1,45
1,13
0,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,16
1,78
0,82
0,40
0,72
0,81
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
2,5
27,4
8,9
6,3
20,4
22,6
Giới hạn tái lập, R
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,33
1,14
2,02
2,28
0,27
B) Mỡ bò
Hàm lượng trung bình, % (khối lượng)
7,8
14,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
55,0
2,5
0,86
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,83
0,54
0,26
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
0,11
Hệ số biến thiên lặp lại (%)
10,6
3,8
5,8
3,6
3,5
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r
2,34
1,51
0,73
0,92
5,45
1,05
0,30
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,26
0,50
2,18
0,69
0,49
Hệ số biến thiên tái lập (%)
10,7
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
4,0
27,8
57,4
Giới hạn tái lập, R
2,37
2,23
0,74
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
1,39
C) Hỗn hợp mỡ lợn
và mỡ bò, 40/60 (theo thể tích)
Hàm lượng trung bình, % (khối lượng)
6,2
36,8
3,7
7,2
38,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,58
0,44
0,28
0,74
1,02
0,20
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
1,2
7,5
10,3
2,7
6,7
17,3
Giới hạn lặp lại, r
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
2,11
2,90
0,57
0,36
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,58
1,78
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,36
0,48
0,25
Hệ số biến thiên tái lập (%)
9,4
4,8
13,1
10,9
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,7
Giới hạn tái lập, R
1,65
5,05
1,38
2,23
3,84
1,37
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
1
5
8
Số lượng phòng thử nghiệm giữ lại
sau khi đã trừ ngoại lệ
23
23
22
Hàm lượng trung bình, % (khối
lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
1,02
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
0,06
0,07
0,06
Hệ số biến thiên lặp lại
(%)
6,70
5,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại, r
0,16
0,21
0,17
Độ lệch chuẩn tái lập, sR
0,19
0,26
0,17
Hệ số biến thiên tái lập (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,51
17,05
Giới hạn tái lập, R
0,53
0,73
0,49
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001), Dầu
mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) TCVN 6128:1996 (ISO 661:1989) đã được
thay thế bởi TCVN 6128:2007 (ISO 661:2003), Dầu
mỡ động vật và thực vật
- Chuẩn bị mẫu thử.
2) ISO 5509 đã được thay thế bởi
ISO 12966-2:2011, tiêu chuẩn này đã được biên soạn thành
TCVN 9675-2:2013 (ISO 12966-2:2011), Dầu mỡ động vật và thực vật - Sắc kí khí các metyl este của axit béo - Phần 2:
Chuẩn bị metyl este của axit béo.
3) Các tên khác là:
tris(hydroxymetyl)metylamin; tris(hydroxymetyl)aminometan.