Bromocresol
purple 4 g
Etanol 95% thể
tích 100 ml
|
5.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan bromocresol purple trong
etanol. Bảo quản dung dịch này trong chai có nắp đậy kín để tránh làm bay hơi.
5.2. Môi trường hoàn chỉnh
5.2.1. Thành phần
Trypton
Chất chiết nấm
men
Glucose ngậm một phân tử
nước
Bột sữa gầy a
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bromocresol purple c
(5.1)
Nước
5,0 g
2,5 g
1,0 g
1,0 g
từ 8 g đến 15g b
2,0 g
1 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Sữa bột gầy không
được chứa các chất gây ức chế vi sinh vật
b Tùy thuộc vào độ
đông của thạch.
c Các thành phần bổ
sung được cho vào thạch sữa gầy dùng để đếm đĩa.
5.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan từng thành phần trong nước
bằng cách đun sôi trong khi vẫn khuấy cho đến hòa tan hết.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng, pH là 7,0 ± 0,2 ở 250C.
Khử trùng 15 min bằng hấp áp lực ở 1210C ± 10C.
Môi trường có thể được chuẩn bị từ
thạch sữa gầy dùng để đếm đĩa, dạng khô thích hợp có bán sẵn trên thị trường,
cần bổ sung các thành phần bổ sung.
6. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường của phòng thử nghiệm vi sinh, các dụng cụ cần thiết để xử lý mẫu thử và
các dung dịch pha loãng theo quy định trong TCVN 6404 (ISO 7218) và TCVN 6507-5
(ISO 6887-5) và các loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Tủ ấm, có khả năng duy
trì ở 550C ± 10C.
6.2. Nồi cách thủy, có khả
năng duy trì nhiệt độ từ 150C đến 250C và ở 450C
± 10C.
6.3. Máy đo pH bù nhiệt, có
thể đọc chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở
250C.
6.4. Thiết bị gia nhiệt mẫu,
bình áp lực hoặc nồi hấp áp lực nhỏ có thể tăng nhiệt độ của mẫu từ 1000C
đến 105,5 0C trong thời gian ít hơn 6 min và có thể duy trì nhiệt độ
của ống mẫu ở 1060C ± 0,50C
trong suốt quá trình xử lý nhiệt. Bình áp lực phải có khả năng làm nguội nhanh
đến 1000C sau khi xử lý nhiệt xong. Thong thường, bình này cần có
van xả.
Trừ khi bình đã được lắp ráp sẵn,
bình áp lực cần được sửa đổi (ví dụ: có nút cao su trên nắp) sao cho bộ cảm
biến nhiệt có thể đi qua nắp vào trong bình.
Ví dụ mô tả chi tiết về kết cấu của
bình áp lực thích hợp được nêu trong Phụ lục A.
6.5. Nhiệt kế điện tử, được
gắn bộ cảm biến nhiệt kiểu hẹp, có thể đo chính xác đến 1060C ± 0,10C và có thể đi qua van vào
trong nắp bình áp lực.
6.6. Nguồn nhiệt, thiết bị
dùng khí hoặc điện.
6.7. Ống nghiệm, có nắp vặn
và có dung tích đủ để có khoảng trống phía trên để trộn 10 ml mẫu thử. Nắp vặn
có ống mẫu (xem 8.2.2) cần được thiết kế sao cho bộ cảm biến nhiệt (6.5) được
sử dụng có thể lắp khít được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Đồng hồ bấm giờ, 2 cái.
6.10. Pipet chia độ, được
nhét bông ở phía đầu, đã hiệu chỉnh đến 1 ml ±
0,02 ml, hoặc 10 ml ± 0,2 ml.
6.11. Đĩa Petri, đường kính
từ 85 mm đến 100 mm.
6.12. Thiết bị đếm khuẩn lạc,
bao gồm một bộ phận chiếu sáng có nền đen, được gắn với một kính lúp có độ
khuếch đại ít nhất 1,5 lần và có một dụng cụ đến cơ hoặc điện tử.
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển.
8. Cách tiến
hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử và dung
dịch pha loãng ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Xử lý nhiệt mẫu thử
8.2.1. Dùng một pipet vô
trùng (6.10), chuyển 10 ml dung dịch pha loãng ban đầu (10-1) của
từng mẫu thử vào ống nghiệm (6.7). Đậy ống nhưng không vặn quá chặt.
8.2.2. Chuẩn bị ống nghiệm
có chứa 10 ml dung dịch pha loãng ban đầu (10-1) của một trong các
mẫu thử theo cùng cách như trong 8.2.1.
8.2.3. Đặt bình áp lực (6.4)
đựng một lượng nước thích hợp trên nguồn nhiệt (6.6) và đun sôi nước.
8.2.4. Lắp các ống nghiệm và
đầu mẫu vào giá đựng (6.8). Lắp bộ cảm biến nhiệt (6.5) qua nắp vặn của ống mẫu
và nhúng hoàn toàn ống này vào mẫu. Đậy ống nghiệm.
8.2.5. Khi nước sôi, đặt giá
đựng các ống nghiệm vào bình áp lực và bật đồng hồ bấm giờ (6.9). Đảm bảo rằng
bộ cảm biến nhiệt của ống mẫu vẫn ngập trong mẫu và bộ cảm biến nhiệt của buồng
áp lực vẫn đúng vị trí. Đậy nắp bình áp lực và mở van hơi.
8.2.6. Khi nhiệt độ mẫu
trong ống nghiệm đạt 1000C, đóng van hơi.
8.2.7. Khi nhiệt độ mẫu
trong ống nghiệm đạt 105,50C, tắt đồng hồ bấm giờ và ghi lại thời
gian. Thời gian này không được quá 6 min.
8.2.8. Khi nhiệt độ mẫu
trong ống nghiệm đạt 105,50C, bật đồng hồ bấm giờ thứ hai (6.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.10. Sau 30 min kể từ khi
bắt đầu bật đồng hồ bấm giờ thứ hai trong 2.8.2, tắt nguồn nhiệt. Lấy bình áp
lực ra khỏi nguồn nhiệt và xả áp suất ngay bằng cách mở van hơi để hạ nhiệt
nhanh. Mở bình áp lực ngay khi nhiệt độ của ống mẫu giảm đến 1000C.
Chuyển ngay giá đựng mẫu sang nồi cách thủy (6.2) được duy trì ở nhiệt độ từ 150C
đến 250C để làm nguội mẫu.
8.3. Cấy và ủ
8.3.1. Sau khi mẫu đã nguội,
chuẩn bị sáu đĩa Petri vô trùng (6.11). Dùng Pipet vô trùng (6.10) chuyển 1 ml
mẫu thử đã làm nóng (độ pha loãng 10-1) sang ba trong sáu đĩa Petri,
mỗi đĩa khoảng một phần ba lượng mẫu.
CHÚ THÍCH: cách này làm giảm độ đục
của thạch và đảm bảo được tất cả các khuẩn lạc có thể nhìn thấy được dễ dàng
Lặp lại quy trình này với ba đĩa
còn lại.
8.3.2. Chuẩn bị dung dịch
pha loãng 10-2 của mẫu thử đã làm nóng. Lấy thêm hai đĩa Petri vô
trùng (6.11). Dùng Pipet vô trùng khác chuyển sang hai đĩa mỗi đĩa 1 ml dung
dịch pha loãng 10-2.
8.3.3. Lặp lại quy trình này
sử dụng các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo, theo TCVN 6507-5 (ISO
6887-5), nếu cần.
8.3.4. Rót khoảng 15 ml môi
trường (Điều 5), đã làm tan chảy trước và được duy trì trong nồi cách thủy
(6.2) ở 450C, vào mỗi đĩa Petri đã chuẩn bị.
8.3.5. Trộn kỹ dịch cấy với
môi trường bằng cách xoay đĩa Petri. Để cho hỗn hợp đông đặc bằng cách để đĩa
yên trên mặt phẳng nằm ngang, mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.7. Chuẩn bị đủ lượng đĩa
kiểm soát để kiểm tra độ vô trùng.
8.3.8. Sau khi các đĩa đã
chuẩn bị được lật ngược, đặt chúng vào tủ ẩm (6.1) ở 550C trong 48h ± 2h. Để giảm thiểu sự bay hơi, bọc các đĩa
trong túi bằng chất dẻo được làm kín.
8.4. Đếm khuẩn lạc
8.4.1. Sau thời gian ủ ấm
quy định (8.3.8), đếm khuẩn lạc trên mỗi đĩa Petri dưới ánh sáng dịu sử dụng
thiết bị đếm khuẩn lạc (6.12). Đảm bảo các khuẩn lạc nhỏ đã được đếm.
Bổ sung bromocresol purple vào môi
trường (Điều 5) để dễ nhìn thấy các khuẩn lạc hơn. Tuy nhiên, các khuẩn lạc có
thể có màu đỏ tía hoặc màu vàng tùy thuộc vào axit đã được tạo thành hay chưa.
Do đó, cần đến tất cả các khuẩn lạc trên đĩa.
8.4.2. Người phân tích cần
tránh đếm nhầm các hạt nhỏ của các chất không hòa tan hoặc chất kết tủa trên
các đĩa là các khuẩn lạc nhỏ.
Dùng kính có độ phóng đại lớn để
kiểm tra các khuẩn lạc bị nghi ngờ, nếu cần, sao cho có thể phân biệt được các
khuẩn lạc với các chất ngoại lai.
8.4.3. Những khuẩn lạc mọc
lan được xem là những khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu các khuẩn lạc mọc lan nhưng ít hơn
1/4 bề mặt đĩa thì đếm những khuẩn lạc trên phần còn lại của đĩa và tính số
lượng tương ứng cho toàn đĩa.
Nếu các khuẩn lạc mọc lan rộng hơn
1/4 bề mặt đĩa thì loại bỏ đĩa đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5. Giữ lại các đĩa và
ghi lại kết quả khi các số đếm CFU đối với đĩa riêng rẽ (hoặc số đếm của cả ba
đĩa) nhỏ hơn 300. Cũng cần đảm bảo rằng tất cả các số đếm trong phạm vi quan
tâm (kể cả các số đếm nằm ngoài phạm vi có ý nghĩa thống kê) được ghi lại.
8.5. Tính và biểu thị kết quả
Xem TCVN 6404 (ISO 7218) về việc
tính và biểu thị kết quả.
9. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp,
tiến hành trên vật liệu giống hệt nhau, do cùng một người tiến hành trong cùng
một phòng thử nghiệm, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,
không được quá 5% các trường hợp vượt quá 0,4 lg n2), trong
đó n là số đếm CFU.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về độ lặp lại
được nêu trong TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2]
Nếu không thỏa mãn các yêu cầu về
độ lặp lại thì cần xem xét nguồn gốc có khả năng gây sai lệch.
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu để sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn, cũng như mọi chi tiết bất thường có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử;
e) kết quả thử nghiệm thu được, nêu
rõ phương pháp biểu thị kết quả.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
CẢI
TIẾN QUY TRÌNH NỒI ÁP LỰC ĐỂ THỰC HIỆN THỬ NGHIỆM BÀO TỬ ƯU NHIỆT
A.1. Bình áp lực, dung tích
6 lít, có thể duy trì nhiệt độ ở 1060C ± 0,50C, ví dụ: nồi áp lực cải tiến "Kiểu thiết
kế Chef" (xem Hình A.1)3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 van xả [kiểu Burkert 2832]
2 nhiệt kế điện tử - Nhiệt độ ống
mẫu
3 bộ kiểm soát [kiểu Burket 8625-2]
nhiệt độ buồng
4 nồi áp lực "Kiểu thiết kế
Chef".
Hình
A.1 - Bố trí thực nghiệm về kiểm tra nhiệt độ ống mẫu
A.2. Kiểm soát áp lực, thay
đổi nồi áp lực như sau để duy trì nhiệt độ bình áp lực ở 1060C ± 0,50C (xem Hình A.1).
Lắp van xả trực tiếp vào nắp của
nồi áp lực. Van này để giải phóng hơi khi nhiệt độ của buồng đạt đến nhiệt độ
tối đa cho phép đối với mẫu thử.
Điều khiển mở và đóng van xả bằng
núm điều khiển kiểm soát nhiệt độ trong nồi áp lực qua bộ cảm ứng nhiệt Pt-100
(xem Hình A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ sau đây là thích hợp để đạt
được áp suất thích hợp và kiểm soát nhiệt độ:
a) van xả trực tiếp tương ứng [kiểu
Burkert 2832 4)];
b) bộ kiểm soát [kiểu burkert
8625-2 4)].
Cài đặt chương trình kiểm soát cho
nhiệt độ của mẫu trong ống mẫu được duy trì ở 1060C ± 0,5 0C.
Khi dùng bộ kiểm soát kiểu burkert
8625-2 4), việc điều chỉnh việc cài đặt nhiệt độ, hệ số khuếch đại
và thời gian xung là các thông số cơ bản để đảm bảo nhiệt độ 1060C ± 0,50C được duy trì trong suốt 30
min xử lý nhiệt thử nghiệm.
CHÚ DẪN:
1 ống giải phóng hơi nước
2 van xả [kiểu burkert 2832]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 bộ phận nối nén (bằng đệm cao su)
- Bộ cảm biến nhiệt của buồng Pt-100.
Hình
A.2 - Van xả tương ứng và các bộ phận nối nén cho phép bộ cảm ứng nhiệt và
Pt-100 đi vào buồng
A.3. Giá đựng ống thử nghiệm
Hình A.3 cho thấy giá đựng được xây dựng để tối đa hóa số lượng ống nghiệm phù
hợp với nồi áp lực.
Hình
A.3 - Giá đựng ống nghiệm phù hợp với nồi áp lực
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và
sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) log n = lg10n
3) Ví dụ về
sản phẩm thích hợp có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sản phẩm này. Có thể sử dụng
các sản phẩm khác nếu chúng có thể cho kết quả tương đương.
4) Ví dụ về
sản phẩm thích hợp có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này đưa ra tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sản phẩm này. Có thể sử dụng
các sản phẩm khác nếu chúng có thể cho kết quả tương đương.