Dạng
|
Ví
dụ
|
O
|
Đơn
loài
|
Lactoc. lactis subsp. lactis
và/hoặc Lactoc. lactis subsp. cremoris
|
L
|
Đa
loài
|
Lactoc. lactis subsp. lactis
và/hoặc Lactoc. lactis subsp. cremoris, ngoài ra còn có các
chủng Leuconostoc ví dụ: Leucon. mesenteroides subsp. cremoris,
Leucon. lactis, Leucon. mesenteroides subsp. dextranicum
và Leucon. mesenteroides subsp. mesenteroides
|
D
|
Đơn
loài
|
Lactoc. lactis subsp. lactis
và/hoặc Lactoc. lactis subsp. cremoris, ngoài ra còn có các
chủng Lactoc. lactis subsp.lactis biovar. diacetylactis
|
DL
|
Đa
loài
|
Lactoc. lactis subsp. lactis
và/hoặc Lactoc. lactis subsp. cremoris, ngoài ra còn có các
chủng Lactoc. lactis subsp.lactis biovar. diacetylactis và
các chủng Leuconostoc (ví dụ: Leucon. mesenteroides
subsp. cremoris, Leucon. lactis, Leucon. mesenteroides
subsp. dextranicum và Leucon. mesenteroides subsp. mesenteroides)
|
4.2.2. Giống khởi động là vi
khuẩn ưa nhiệt
Giống khởi động là vi khuẩn ưa
nhiệt được sử dụng trong dải nhiệt độ từ 30 oC đến 45 oC.
Các giống này được sử dụng trong sản xuất sữa lên men như yoghurt và một số
loại pho mát như Emmental, Grana.
Các vi khuẩn sau đây là ví dụ về vi
khuẩn axit hóa ưa nhiệt và có thể sử dụng làm giống khởi động:
Strep.thermophilus
Lactob. acidophilus
Bifidob. adolescentis
E. faecium
Lactob. fermentum
Bifidob. longum subsp. infantis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lactob. gasseri
Bifidob. bifidum
Lactob. delbrueckii subsp.
bulgaricus
Lactob. reuteri
Brevib. breve
Lactob. delbrueckii subsp.
lactis
Lactob. rhamnosus
Các vi khuẩn ưa nhiệt liệt kê trên
đây có thể sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp làm giống khởi động như quy định trong
4.1.1 đến 4.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Phân nhóm theo trạng thái
vật lý
Giống khởi động có thể ở một trong
các trạng thái vật lý sau:
a) dạng lỏng;
b) dạng đông lạnh;
c) dạng khô;
5. Thành phần
cơ bản
5.1. Yêu cầu chung
Các tiêu chí vi sinh được quy định
trong 5.2 và 5.3 được khuyến cáo đối với các sản phẩm lưu hành trên thị trường
trong thời hạn sử dụng.
Danh mục các phương pháp khuyến cáo
sử dụng để phân tích tiêu chí vi sinh nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng tế bào sống được biểu thị
bằng số đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) trên một gam phải đáp ứng các yêu cầu
tối thiểu do nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp giống khởi động công bố.
Nhìn chung, các giống vi khuẩn khởi
động (2.1) chứa số vi khuẩn sống nhiều hơn 108 CFU/g hoặc 108
CFU/ml. Đối với các ứng dụng nhất định, việc kiểm tra hoạt tính axit, cấu trúc,
mật độ quang đếm tế bào theo dòng chảy hoặc các công nghệ kiểm tra mới khác
thay thế cho việc kiểm tra tế bào sống có thể thích hợp hơn.
5.3. Chất nhiễm bẩn
Nhà sản xuất phải thiết lập các
biện pháp kiểm soát để tránh khả năng nhiễm bẩn, phù hợp với 6.2
Giống khởi động phải phù hợp với
các yêu cầu nêu trong Bảng 2. Các tiêu chí vi sinh, các quy định kỹ thuật đối
với vệ sinh quá trình và các tiêu chí an toàn thực phẩm đã được thiết lập để
xác định khả năng chấp nhận đối với các quá trình và đối với các sản phẩm thực
phẩm.
Độ nhạy của các phương pháp phân
tích sẵn có (xem Phụ lục A) cũng được xem xét đến khi thiết lập các yêu cầu.
Bảng
2 – Các yêu cầu
Loại
tiêu chí
Chất
nhiễm bẩna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
lỏng hoặc đông lạnh
Dạng
khô
Vệ
sinh quá trình
Vi
khuẩn không sinh axit lactic b
CFU/g
<
500
<
500
Nấm
men và nấm mốc
CFU/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
10
Enterobacteriaceae
CFU/g
<
1
<
10
Staphylococci
dương tính coagulase
CFU/g
<
1
<
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Salmonella
spp.
Có/không
có trong 1 g
Không
có
Không
có
Listeria
monocytogenes
Có/không
có trong 1 g
Không
có
Không
có
a Các chất nhiễm bẩn
cần được kiểm tra trong môi trường chế biến và trong mẫu lấy từ quá trình chế
biến hoặc mẫu sản phẩm. Các mẫu môi trường khi so với mẫu lấy từ quá trình
chế biến hoặc mẫu sản phẩm phải dựa trên các nguyên tắc HACCP (theo 6.2) và
phù hợp với các yêu cầu nêu trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiêu chí thử nghiệm vi sinh
khác hoặc các nồng độ khác với quy định trong Bảng 2 có thể có liên quan tùy
thuộc vào việc sử dụng giống khởi động.
Nhà sản xuất phải thiết lập các
biện pháp kiểm soát nhằm ngăn ngừa khả năng nhiễm bẩn chéo từ các sản phẩm khác
có thể làm ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Cũng phải đánh giá xem có cần kiểm
tra nhiễm chéo trên sản phẩm, mẫu lấy từ quá trình chế biến hoặc môi trường chế
biến hay không.
6. Quản lý chất
lượng và an toàn thực phẩm
6.1. Quản lý chất lượng
Để kiểm soát thành phần chính của
giống khởi động, nhà sản xuất phải xây dựng, thực hiện và duy trì hệ thống quản
lý chất lượng.
6.2. Quản lý an toàn thực phẩm
Để kiểm soát thành phần chính của
giống khởi động, nhà sản xuất phải xây dựng, thực hiện và duy trì thường xuyên
một hoặc nhiều quy trình dựa trên các chương trình tiên quyết và các nguyên tắc
phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) (xem TCVN ISO 22000[16]).
6.3. Chất lượng sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thông tin về
sản phẩm
7.1. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn phải phù hợp với các
quy định hiện hành.
Trên nhãn sản phẩm phải có các
thông tin sau:
a) tên sản phẩm;
b) loại sản phẩm (ví dụ: giống ưa nhiệt
trung bình) hoặc thành phần vi khuẩn phù hợp với danh pháp khoa học quốc tế (ví
dụ: xem Tài liệu tham khảo [19]) và phù hợp với những nội dung quy định tại
Điều 4 (tùy chọn);
c) dạng sản phẩm (ví dụ: đông khô,
cô đặc);
d) khối lượng tịnh được ghi bằng
một trong các đơn vị sau: gam, mililit, đơn vị, liều lượng (phù hợp với quy
định của luật có thể áp dụng);
e) tên và địa chỉ của nhà sản xuất,
nhà đóng gói, nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu hoặc nhà cùng cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) mã và nhận biết lô hàng;
h) hạn sử dụng (tháng và năm);
i) điều kiện bảo quản.
7.2. Dữ liệu kỹ thuật
Các thông tin sau đây phải cung cấp
cho người sử dụng:
a) lĩnh vực sử dụng;
b) hướng dẫn sử dụng (nồng độ cấy,
nhiệt độ ủ v.v…..);
c) thành phố (loại vi khuẩn, giống
khởi động v.v… phù hợp với mô tả trong 4.1 đến 4.3);
d) chứng chỉ phân tích, chứng chỉ
phù hợp hoặc tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp phân tích khuyến
cáo được nêu trong Phụ lục A.
Nhìn chung, các phương pháp phân
tích khuyến cáo đối với các chất nhiễm bẩn chưa được đánh giá xác nhận đối với
các giống vi khuẩn khởi động, nhưng đã được đánh giá xác nhận đối với thực
phẩm. Do đó, các phương pháp này phải được nhà sản xuất đánh giá xác nhận, khi
thích hợp. Có thể sử dụng các phương pháp khác đã được đánh giá xác nhận, do đó
Phụ lục A chỉ dùng để tham khảo.
PHỤ LỤC A
(Tham
khảo)
CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐƯỢC KHUYẾN CÁO
A.1. Chuẩn bị mẫu
Nên sử dụng các nguyên tắc quy định
trong TCVN 6507-5 (ISO 6887-5)[3].
A.2. Phương pháp định lượng vi
khuẩn lactic trong các giống khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng phương pháp thạch MRS
quy định trong TCVN 8177 (ISO 7889)[7].
A.2.2. Định lượng Lactobacillus
acidophilus
Nên sử dụng phương pháp thạch MRS
với clindamycin và ciprofloxacin quy định trong TCVN 7849 (ISO 20128)[15].
A.2.3. Định lượng Enterococcus
faecium, pediococci và lactobacilli
Nên sử dụng phương pháp thạch MRS
quy định trong TCVN 8177 (ISO 7889)[7].
Độ pH của môi trường phải trong
khoảng từ 6,0 đến 6,4. Phải tiến hành ủ trong điều kiện kị khí ở 37 oC
± 1 oC trong thời gian 72 h.
A.2.4. Định lượng lactococci và Streptococcus
thermophllus
Nên sử dụng phương pháp thạch M-17
quy định trong TCVN 8177 (ISO 7889)[7].
A.2.4.1. pH của thạch M-17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4.2. Quy trình đổ đĩa
Trộn các dung dịch pha loãng thích
hợp với môi trường tan chảy để nguội về 44 oC đến 47 oC.
Sau khi đông đặc, lật ngược đĩa Petri và ủ trong điều kiện hiếu khí ở 30 oC
± 1 oC trong 72h đối với lactococci và ở 37 oC ± 1 oC
trong 48 h đối với Strep. thermophilus.
Đối với các giống khởi động đa loài
chứa Strep. thermophilus và lactococci, ủ hiệu khí 48 h ở 45 oC
± 10C tại M-176,8 đối với Strep. thermophilus và ủ
hiếu khí trong 5 ngày ở 20 oC ± 1 oC tại M-177,2
đối với lactococci.
A.2.4.3. Đọc các đĩa Petri
Sau khi ủ, đếm tất cả các khuẩn
lạc. Nếu giống khởi động là đa loài thì sử dụng phương pháp kiểm tra vi phân
(ví dụ: phát triển ở các nhiệt độ khác nhau) để xác định chính xác các khuẩn
lạc lactococci hoặc Strep. thermophilus.
A.2.5. Định lượng vi khuẩn
lactic lên men xitrat
Nên sử dụng phương pháp Nickels và
Leesment quy định trong TCVN 8104 (ISO 17792)[10].
A.2.6. Định lượng Leuconostoc
spp.
Nên sử dụng phương pháp Nickels và
Leesment có bổ sung vancomycin quy định trong TCVN 8104 (ISO 17792)[10].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng môi trường chất chiết
nấm men-lactat cải biến mô tả trong Tài liệu tham khảo [20].
A.4. Phương pháp định lượng Bifidobacterium
spp. trong các giống khởi động
Nên sử dụng phương pháp dùng môi
trường thạch TOS chứa mupirocin quy định trong TCVN 9635 (ISO 29981)[17].
A.5. Phương pháp phát hiện và
định lượng các chất nhiễm bẩn
Chú ý khi sử dụng các tiêu chuẩn
quy định trong điều này, các giống khởi động có thể làm giảm pH đến mức có thể
ức chế các chất nhiễm bẩn (các sinh vật đích), do đó có thể cần trung hòa. Đây
được xem như một phần của việc đánh giá xác nhận của phương pháp đối với các
sản phẩm liên quan.
A.5.1. Định lượng vi khuẩn không
sinh axit lactic
Nên sử dụng phương pháp quy định
trong TCVN 8155 (ISO 13559)[9].
A.5.2. Định lượng nấm men và nấm
mốc
Nên sử dụng các phương pháp quy
định trong TCVN 6265 (ISO 6611)[1], TCVN 8275-1 (ISO 21527-1)[11]
và TCVN 8275-2 (ISO 21527-2)[12]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.3. Định lượng
Enterobacteriaceae
Nên sử dụng phương pháp quy định
trong TCVN 5518-1 (ISO 21528-1)[13] và TCVN 5518-2 (ISO 21528-2)[14].
A.5.4. Định lượng staphylococci
dương tính coagulase
Nên sử dụng phương pháp quy định
trong TCVN 4830-1 (ISO 6888-1)[4], TCVN 4830-2 (ISO 6888-2)[5]
và TCVN 4830-3 (ISO 6888-3)[6].
A.5.5. Phát hiện Salmonella spp.
Nên sử dụng phương pháp quy định
trong TCVN 6402 (ISO 6785)[2].
Để phát hiện Salmonella spp.
trong các chất nền có vi khuẩn lactic và vi khuẩn bifidus, thường phải cải biến
thành phần của canh thang tiền tăng sinh để bảo đảm rằng các axit hữu cơ do các
vi khuẩn khởi động sinh ra và chất chất đồng hành làm giảm pH không giết chết Salmonella
spp. Việc cải biến này phụ thuộc vào kiểu loại cũng như số lượng vi khuẩn
lactic có mặt.
Các hướng dẫn sau đây được đưa ra
dựa vào nghiên cứu thực hiện trên một số giống khởi động. Tùy thuộc vào chủng
và số lượng vi khuẩn, có thể cần sửa đổi hướng dẫn cho phù hợp.
a) Đối với các chất nền chứa số vi
khuẩn lactic hoặc vi khuẩn bifidus đến 108 CFU/g: sử dụng nước đệm
pepton (BPW) có bổ sung vancomycin (10 ml/l). Lọc để khử trùng, nhưng việc lọc
khử trùng lại không phù hợp với đối với vi khuẩn lactic và vi khuẩn bifidus bền
với vancomycin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với các chất nền chứa nhiều
hơn 1011 CFU/g: sử dụng BPW nồng độ gấp hai lần có bổ sung
vancomycin (10 mg/l), xanh malachit (40 mg/l) và sữa (10 g/l) (Xem chú thích).
Sử dụng hệ số pha loãng cao hơn để bảo đảm rằng mức tối đa vi khuẩn lactic hoặc
vi khuẩn bifidus trong canh thang tiền tăng sinh không vượt quá 1010
CFU/ml, tại thời điểm ngay sau khi cho mẫu vào canh thang tiền tăng sinh.
CHÚ THÍCH: Việc bổ sung sữa chỉ cần
thiết đối với các chất nền không chứa sữa. Việc bổ sung sữa là cần thiết để giảm
độc tính của xanh malachit đối với Salmonella.
A.5.6. Phát hiện Listeria
monocytogenes
Nên sử dụng phương pháp quy định
trong TCVN 7700-1 (ISO 11290-1)[8].
Để kiểm tra các vi sinh vật gây
bệnh, pha loãng 1 g mẫu thử với 25 g dịch pha loãng vô trùng thích hợp. Trộn kỹ
hỗn hợp và thêm 225 g môi trường canh thang có nồng độ thích hợp để đạt được
tổng khối lượng là 250g. Đảm bảo đúng nồng độ các chất chọn lọc trong canh
thang.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6265 (ISO 6611), Sữa và
sản phẩm sữa – Định lượng đơn vị hình thành khuẩn lạc từ nấm men và/hoặc nấm
mốc – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 oC
[2] TCVN 6402 (ISO 6785), Sữa và
sản phẩm sữa – Phát hiện Salmonella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 4830-1 (ISO 6888-1), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng
Staphylococci có phản ánh dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các
loài khác) trên đĩa thạch – Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch
Baird-Parker
[5] TCVN 4830-2 (ISO 6888-2), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng
Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các
loài khác) trên đĩa thạch – Phần 2: Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch
fibrinogen huyết tương thỏ
[6] TCVN 4830-3 (ISO 6888-3), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng
Staphylococci có phản ứng dương tính coagulase (Staphylococcus aureus và các
loài khác) trên đĩa thạch – Phần 3: Phát hiện và dùng kỹ thuật đếm số có xác
suất lớn nhất (MPN) để đếm số lượng nhỏ.
[7] TCVN 8177 (ISO 7889), Sữa
chua – Định lượng các vi sinh vật đặc trưng – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37 oC
[8] TCVN 7700-1 (ISO 11290-1), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định
lượng Listeria monocytogenes – Phần 1: Phương pháp phát hiện
[9] TCVN 8155 (ISO 13559), Bơ,
sữa lên men và phomát tươi – Định lượng các vi sinh vật nhiễm bẩn – Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc ở 30 oC
[10] TCVN 8104 (ISO 17792), Sữa,
sản phẩm sữa và các chủng khởi động ưa ấm – Định lượng vi khuẩn lactic lên men
xitrat – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 25 oC
[11] TCVN 8275-1 (ISO 21527-1), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng nấm men
và nấm móc – Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt động
nước lớn hơn 0,95
[12] TCVN 8275-2 (ISO 21527-2), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp định lượng nấm men
và nấm mốc – Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước
nhỏ hơn hoặc bằng 0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] TCVN 5518-2 (ISO 21528-2), Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định
lượng Enterobacteriaceae – Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
[15] TCVN 7849 (ISO 20128), Sữa
và sản phẩm sữa – Định lượng Lactobacillus acidophilus giả định trên môi trường
chọn lọc – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37 oC
[16] TCVN ISO 22000 (ISO 22000), Hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực
phẩm
[17] TCVN 9635 (ISO 29981), Sản
phẩm sữa – Định lượng vi khuẩn bifidus giả định – Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37 oC
[18] Commission Regulation (EC) No.
2073/2005 of 15 November 2005 on microbiological criteria for foodstuffs. Off.
J. EU 2005, L338, pp. 1-26
[19] GARRITY, G.M., DE Vos, P. et
al., editors. Bergey's manual of systematic bacteriology, 2nd edition, 3
vols. New York, NY: Springer, 2001; 2005; 2009
[20] MALIK, A.C., REINBOLD, G.W.,
VEDAMUTHU, E.R. An evaluation of the taxonomy of Propionibacterium. Can. J.
Microbiol. 1968, 14, pp. 1185-1191
[21] INTERNATIONAL DAIRY FEDERATION.
Health benefits and safety evaluation of certain food components. Bull. Int.
Dairy Fed. 2002, (377).